Câu hỏi:
Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25% thi ngừng điện phân. Thế tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
A.149,3 lít và 74,7 lít.
B.156,8 lít và 78,4 lít.
C.78,4 lít và 156,8 lít.
D.74,7 lít và 149,3 lít.
Đáp án chính xác
Trả lời:
mNaOH (trước điện phân) = 20 gam Ở catot: 2H2O + 2e → H2↑ + 2OH–Ở anot: 4OH–→ O2+ 2H2O + 4e Cộng 2 quá trình, điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước: H2O → ½.O2(anot)+ H2(catot)→ NaOH không đổi → m dung dịch sau điện phân= 80 gam→ mH2O bị điện phân= 200 – 80 = 120 gam → nH2O= 20/3 mol→ VO2= 74,7 lít và VH2= 149,3 lítĐáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho dòng điện một chiều có cường độ 16A đi qua nhôm oxit nóng chảy trong 3 giờ. Khối lượng Al thoát ra ở catot là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho dòng điện một chiều có cường độ 16A đi qua nhôm oxit nóng chảy trong 3 giờ. Khối lượng Al thoát ra ở catot là
A.24,2 gam
B.48,3 gam
C.8,1 gam
D.16,1 gam.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Sử dụng công thức \(m = \frac{{A.I.t}}{{n.F}} = \frac{{27.16.3.60.60}}{{3.96500}} = 16,1\,\,gam\)
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12 gam kim loại và 0,3 mol khí. Kim loại M là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12 gam kim loại và 0,3 mol khí. Kim loại M là
A.Ca.
Đáp án chính xác
B.Mg.
C.Al.
D.Fe.
Trả lời:
Gọi kim loại M có hóa trị n2MCln→ 2M + nCl20,6/n 0,3=>M = 12 : (0,6/n) = 20n =>M = 40; n = 2 (Ca)Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất quá trình điện phân là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất quá trình điện phân là
A.90%.
B.80%.
Đáp án chính xác
C.100%.
D.75%.
Trả lời:
t = 400s =>mNa thu được lí thuyết = A.I.t / nF = 0,184 gam
mà mNa thực tế= 0,1472 gam
=>H = 0,1472 / 0,184 .100% = 80%
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho 1 lít dung dịch CuCl20,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895s. Khối lượng Cu thoát ra là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho 1 lít dung dịch CuCl20,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895s. Khối lượng Cu thoát ra là
A.6,4 gam.
Đáp án chính xác
B.3,2 gam.
C.9,6 gam.
D.4,8 gam.
Trả lời:
nCuCl2= 0,1 mol; ne trao đổi= IT/F = 0,3 molCu2++ 2e → Cu0,1 → 0,2 → 0,1=>mCu= 0,1.64 = 6,4 gamĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4với I = 1,93 A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4với I = 1,93 A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là
A.28 ml.
Đáp án chính xác
B.14 ml.
C.56 ml.
D.42 ml.
Trả lời:
ne trao đổi= I.t / F = 0,005 molỞ catot: Cu2++ 2e → CuỞ anot: 2H2O → 4H++ O2+ 4eỞ catot bắt đầu có bọt khí thoát ra =>Cu2+ điện phân vừa hết=>nO2 thu được ở anot= 0,005 / 4 = 0,00125 mol=>V = 0,028 lít = 28 mlĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====