Câu hỏi:
Một vật dao động điều hoà chu kỳ T. Gọi vmaxvà amaxtuơng ứng là vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của vật. Hệ thức liên hệ sai giữa vmaxvà amaxlà:
A.\(\frac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}} = \omega \)
B. \(\frac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{{{v^2}_{{\rm{max}}}}} = \frac{1}{A}\)
C. \(\frac{{{a^2}_{{\rm{max}}}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}} = A\)
Đáp án chính xác
D. \(\frac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}} = \frac{{2\pi }}{T}\)
Trả lời:
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{v_{max}} = \omega A}\\{{a_{max}} = {\omega ^2}A}\end{array}} \right. \to \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{{a_{max}}}}{{{v_{max}}}} = \frac{{{\omega ^2}A}}{{\omega A}} = \omega = \frac{{2\pi }}{T}}\\{\frac{{{a_{max}}}}{{{v^2}_{max}}} = \frac{{{\omega ^2}A}}{{{{\left( {\omega A} \right)}^2}}} = \frac{1}{A}}\\{\frac{{{a^2}_{max}}}{{{v_{max}}}} = \frac{{{{\left( {{\omega ^2}A} \right)}^2}}}{{\omega A}} = {\omega ^3}A}\end{array}} \right.\)
Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)\). \(\varphi \) được gọi là: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)\). \(\varphi \) được gọi là:
A.Li độ dao động của vật
B.Pha ban đầu của dao động
Đáp án chính xác
C.Biên độ dao động của vật
D.Pha dao động tại thời điểm t
Trả lời:
Ta có: \(x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)\)+ x: li độ dao động của vật+ A: Biên độ dao động của vật+ \(\omega \): Tần số góc của dao động+ \(\varphi \): Pha ban đầu của dao động+ \(\omega t + \varphi \): Pha dao động tại thời điểm tĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Vật dao động điều hòa hàm cosin có gia tốc biểu diễn như hình. Biên độ và pha ban đầu của vật là: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Vật dao động điều hòa hàm cosin có gia tốc biểu diễn như hình. Biên độ và pha ban đầu của vật là:
A.\(A = 10cm,\varphi = \frac{\pi }{3}\)
b. \(A = 20cm,\varphi = {\rm{\; – \;}}\frac{\pi }{2}\)
c. \(A = 20cm,\varphi = 0\)
D. \(A = 20cm,\varphi = \frac{\pi }{2}\)
Đáp án chính xác
Trả lời:
Ta có:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{A{\omega ^2} = 2m/{s^2}}\\{T = 2s \to \omega = \pi rad/s}\end{array}} \right. \to A = \frac{2}{{{\pi ^2}}} = 0,2m = 20cm\)Tại t = 0: a = 0 và đang đi lên =>x = 0 và đi theo chiều âm.\( \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{v < 0}\end{array}} \right. \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Acos\varphi \; = {\rm{ }}0}\\{sin\varphi >0}\end{array}} \right. \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{cos\varphi \; = {\rm{ }}0}\\{sin\varphi >0}\end{array} \to \varphi = \frac{\pi }{2}} \right.\)>\( \to A = 20cm,\varphi = \frac{\pi }{2}\)Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ. Tần số góc và pha ban đầu của li độ của vật là: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ. Tần số góc và pha ban đầu của li độ của vật là:
A.\(\omega = \frac{{25\pi }}{3}{\rm{,}}\varphi {\rm{\; = \; – \;}}\frac{\pi }{6}\)
B. \(\omega = \frac{{25\pi }}{3}{\rm{,}}\varphi {\rm{\; = \;}}\frac{{7\pi }}{6}\)
Đáp án chính xác
C. \(\omega = \frac{{{\rm{10}}\pi }}{3}{\rm{,}}\varphi {\rm{\; = \;}}\frac{\pi }{3}\)
D.\(\omega = \frac{{{\rm{10}}\pi }}{3}{\rm{,}}\varphi {\rm{\; = \;}}\frac{\pi }{2}\)
Trả lời:
Ta có:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{A\omega = 10\pi cm/s}\\{\frac{{5T}}{{12}} = 0,1s \to T = 0,24s \to \omega = \frac{{25\pi }}{3}rad/s}\end{array}} \right.\)Tại t = 0:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{v = 5\pi }\\{v >0}\end{array}} \right. \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ – A\omega sin\varphi = 5\pi }\\{sin\varphi < 0}\end{array}} \right. \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{sin\varphi = \frac{{ – 5\pi }}{{10\pi }} = \frac{{ – 1}}{2}}\\{sin\varphi < 0}\end{array}} \right.\)\( \to \varphi = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{ – \frac{\pi }{6}}\\{\frac{{7\pi }}{6}}\end{array}} \right.\)Mặt khác, vận tốc đang tăng =>\(\varphi = \frac{{7\pi }}{6}\)Đáp án cần chọn là: B>
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Vật có đồ thị dao động như hình vẽ. Vận tốc cực đại có giá trị – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Vật có đồ thị dao động như hình vẽ. Vận tốc cực đại có giá trị
A.\({v_{{\rm{max}}}} = 30\pi cm/s\)
B. \({v_{{\rm{max}}}} = 60\pi {\rm{cm/s}}\)
Đáp án chính xác
C. \({v_{{\rm{max}}}} = 60{\rm{cm/s}}\)
D.\({v_{{\rm{max}}}} = 30{\rm{cm/s}}\)Trả lời:
Trả lời:
Ta có:
\(A = 6cm\)
\(2T = 0,4{\rm{s}} \to T = 0,2{\rm{s}} \to \omega {\rm{\; = \;}}\frac{{2\pi }}{T} = 10\pi ra{\rm{d}}/s\)
\( \to {v_{{\rm{max}}}} = A\omega = 60\pi cm/s\)Chọn đáp án B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Vật có đồ thị li độ dao động như hình vẽ. Biên độ và chu kì của vật là: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Vật có đồ thị li độ dao động như hình vẽ. Biên độ và chu kì của vật là:
A.A = 2cm, T = 0,8s
B. A = 4cm, T = 0,4s
C. A = 2cm, T = 0,4s
Đáp án chính xác
D. A = 4cm, T = 0,8s
Trả lời:
Từ đồ thị, ta có:A = 2cmT = 0,4s Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====