Câu hỏi:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là:
A.10%.
B.30%
C.20%
D.40%
Đáp án chính xác
Trả lời:
Theo nguyên tắc bổ sung %A + %G =50%=>%G = 50% -%A = 50 – 10 = 40%Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
A.Anticodon.
B.Gen.
Đáp án chính xác
C.Mã di truyền.
D.Codon.
Trả lời:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen.Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại nào: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại nào:
A.Guanin(G).
B.Uraxin(U).
Đáp án chính xác
C.Ađênin(A).
D.Timin(T).
Trả lời:
Các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN là A, T, G, X.U là đơn phân cấu tạo nên ARN không phải đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN.Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là 3’AGXTTAGXA5’. Trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn Gen trên là: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là 3’AGXTTAGXA5’. Trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn Gen trên là:
A.3’TXGAATXGT5’
B.5’AGXTTAGXA3’
C.5’TXGAATXGT3’
Đáp án chính xác
D.5’UXGAAUXGU3’
Trả lời:
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có:Mạch gốc: 3’AGXTTAGXA5’Mạch bổ sung: 5’TXGAATXGT3’Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các nhận xét sau về mã di truyền:(1) Số loại axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.(2) Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin (trừ các bộ ba kết thúc).(3) Có một bộ ba mở đầu và ba bộ ba kết thúc.(4) Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin mêtiônin.(5) Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.Có bao nhiêu nhận xét đúng: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho các nhận xét sau về mã di truyền:(1) Số loại axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.(2) Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin (trừ các bộ ba kết thúc).(3) Có một bộ ba mở đầu và ba bộ ba kết thúc.(4) Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin mêtiônin.(5) Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5′ – 3′.Có bao nhiêu nhận xét đúng:
A.3
Đáp án chính xác
B.1
C.2
D.4
Trả lời:
Ý (1) sai vì: số axit amin là 20 còn số bộ ba mã hóa cho aa là 61Ý (2) đúng vì: mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin..Ý (3) đúng: bộ ba mở đầu: AUG, bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGAÝ (4) đúng vì: ở sinh vật nhân thực thì aa mở đầu là Metiônin.Ý (5) sai vì đọc mã di truyền theo thứ tự từ đầu đến cuối theo chiều 5’ đến 3’ tương ứng với từng bộ ba bắt đầu từ mã mở đầu.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một axit amin trừ 2 cođon nào sau đây: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một axit amin trừ 2 cođon nào sau đây:
A.3’AUG5’, 3’UUG5’
B.3’AUG5’, 3’UGG5’.
C.3’GUA5’, 5’UGG3’
Đáp án chính xác
D.5’UXA3’, 5’UAG3’
Trả lời:
2 côđon là 5’AUG3′ và 5’UGG3′ là 2 codon duy nhất mã hóa cho axit amin là Methionin và Triptophan. Ngoài ra không có bộ ba nào mã hóa mã hóa cho 2 acid amin trên.Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====