Câu hỏi:
Một hạt electron với vận tốc ban đầu bằng không, được tăng tốc qua một hiệu điện thế 400 V. Tiếp đó, nó được dẫn vào một miền từ trường với véctơ cảm ứng từ vuông góc với véctơ vận tốc của electron. Quỹ đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 7 cm. Độ lớn cảm ứng từ là
A.0,96.10-3T
Đáp án chính xác
B.1,02.10-3T
C.1,12.10-3T.
D.0,93.10-3T
Trả lời:
Độ biến thiên động năng bằng công ngoại lựcVận tốc của electron thu được khi tăng tốc bằng hiệu điện thế U là :\(\frac{1}{2}{m_e}{v^2} = |e|U \Rightarrow \frac{1}{2}{.9,1.10^{ – 31}}.{v^2} = {1,6.10^{ – 19}}.400 \Rightarrow v = {1,186.10^7}m/s\)Khi electron đi vào từ trường đều, lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm\(|e|vB = \frac{{{m_e}{v^2}}}{r} \Rightarrow {1,6.10^{ – 19}}{.1,186.10^7}.B = \frac{{{{9,1.10}^{ – 31}}.{{({{1,186.10}^7})}^2}}}{{0,07}}\)\( \Rightarrow B = {9,6.10^{ – 4}}\; = {\rm{ }}{0,96.10^{ – 3}}T\)Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một khung dây tròn bán kính 30 cm gồm 10 vòng dây. Cường độ dòng điện qua khung là 0,3 A. Tính cảm ứng từ tại tâm của khung dây? – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Một khung dây tròn bán kính 30 cm gồm 10 vòng dây. Cường độ dòng điện qua khung là 0,3 A. Tính cảm ứng từ tại tâm của khung dây?
A.6,28.10-6T.
Đáp án chính xác
B.6,28.106T.
C.3,14.10-6T.
D.2.10-6T.
Trả lời:
Độ lớn cảm ứng từ tại tâm khung dây là:\(B = 2\pi {.10^{ – 7}}\frac{{NI}}{R} = 2\pi {.10^{ – 7}}.\frac{{10.0,3}}{{0,3}} \approx {6,28.10^{ – 6}}\,\,\left( T \right)\)Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho vòng dây tròn đặt trong từ trường \(\overrightarrow B \)có hướng như hình vẽ. Nếu tăng đều độ lớn của từ trường \(\overrightarrow B \)mà giữ nguyên hướng của nó thì dòng điện xuất hiện trong vòng dây tròn có – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho vòng dây tròn đặt trong từ trường \(\overrightarrow B \)có hướng như hình vẽ. Nếu tăng đều độ lớn của từ trường \(\overrightarrow B \)mà giữ nguyên hướng của nó thì dòng điện xuất hiện trong vòng dây tròn có
A.độ lớn bằng không.
B.độ lớn giảm dần.
C.chiều kim đồng hồ.
Đáp án chính xác
D.chiều ngược kim đồng hồ.
Trả lời:
Từ hình vẽ ta thấy, \(\overrightarrow B \)hướng từ trong ra ngoàiKhi độ lớn của B tăng, từ trường do dòng điện cảm ứng trong khung dây sinh có tác dụng chống lại sự tăng→ từ trường của dòng điện cảm ứng hướng từ ngoài vào trongÁp dụng quy tắc nắm tay phải, dòng điện cảm ứng trong khung dây có chiều cùng chiều kim đồng hồĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một dây dẫn thẳng, dài đặt trong chân không mang cường độ dòng điện không đổi. Cảm ứng từ tài điểm M cách dây một khoảng r1có độ lớn bằng B1. Cảm ứng từ tại N cách dây một khoảng r2có độ lớn bằng B2. Cho biết \(2{B_2} = 3{B_1}\;\)và \(|{r_1} – {r_2}| = 3cm\). Giá trị của r1bằng – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Một dây dẫn thẳng, dài đặt trong chân không mang cường độ dòng điện không đổi. Cảm ứng từ tài điểm M cách dây một khoảng r1có độ lớn bằng B1. Cảm ứng từ tại N cách dây một khoảng r2có độ lớn bằng B2. Cho biết \(2{B_2} = 3{B_1}\;\)và \(|{r_1} – {r_2}| = 3cm\). Giá trị của r1bằng
A.6 cm
B.2 cm
C.3 cm
D.9 cm
Đáp án chính xác
Trả lời:
Có \(2{B_2} = 3{B_1} \Leftrightarrow 2.\frac{{{{2.10}^{ – 7}}.I}}{{{r_2}}} = 3.\frac{{{{2.10}^{ – 7}}.I}}{{{r_1}}} \Rightarrow 2{r_1} = 3{r_2}\,\,\left( 1 \right)\)\( \Rightarrow {r_1} >{r_2} \Rightarrow \left| {{r_1} – {r_2}} \right| = {r_1} – {r_2} \Rightarrow {r_1} – {r_2} = 3cm\,\,\left( 2 \right)\)Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2{r_1} = 3{r_2}}\\{{r_1} – {r_2} = 3cm}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{r_1} = 9cm}\\{{r_2} = 6cm}\end{array}} \right.\)Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho mạch điện như hình vẽ, ống dây dài l = 25 cm và \(E = 3V;\;R = r = 3\Omega \;\)(Bỏ qua điện trở của cuộn dây) chạy qua đặt trong không khí. Cảm ứng từ bên trong ống dây là 6,28.10-3T. Số vòng dây được quấn trên ống dây là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho mạch điện như hình vẽ, ống dây dài l = 25 cm và \(E = 3V;\;R = r = 3\Omega \;\)(Bỏ qua điện trở của cuộn dây) chạy qua đặt trong không khí. Cảm ứng từ bên trong ống dây là 6,28.10-3T. Số vòng dây được quấn trên ống dây là
A.1250 vòng.
B.2500 vòng.
Đáp án chính xác
C.5000 vòng.
D.10000 vòng.
Trả lời:
Cường độ dòng điện qua ống dây là:\(I = \frac{E}{{R + r}} = \frac{3}{{3 + 3}} = 0,5\,\,\left( A \right)\)Cảm ứng từ trong lòng ống dây là:\(\begin{array}{*{20}{l}}{B = 4\pi {{.10}^{ – 7}}\frac{N}{{\rm{l}}}.I \Rightarrow {{6,28.10}^{ – 3}} = 4\pi {{.10}^{ – 7}}\frac{N}{{0,25}}.0,5}\\{ \Rightarrow N = 2498,73 \approx 2500\,\,\left( {vong} \right)}\end{array}\)Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Nhận định nào sau đây không đúng về cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài? – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Nhận định nào sau đây không đúng về cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài?
A.phụ thuộc hình dạng dây dẫn.
B.phụ thuộc bản chất dây dẫn.
Đáp án chính xác
C.phụ thuộc môi trường xung quanh.
D.phụ thuộc độ lớn dòng điện.
Trả lời:
Cảm ứng từ sinh ra bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài không phụ thuộc vào bản chất dây dẫnĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====