Câu hỏi:
Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là:
A.AAbb x aaBB
Đáp án chính xác
B.AaBb x AaBb
C.AaBB x Aabb
D.AABB x aabb
Trả lời:
Xét F2 có 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài = 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dàiF2 có 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tửSuy ra F1 dị hợp 2 cặp gen : AaBb, cơ thể bố mẹ thuần chủng về hai cặp gen.Quy ước: A-B- : quả dẹt; A-bb và aaB-: quả tròn; Aabb : quả dàiVậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: AAbb x aaBB Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là:
A.Tương tác gen.
Đáp án chính xác
B.Hoán vị gen
C.Tác động đa hiệu của gen.
D.Liên kết gen.
Trả lời:
Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là tương tác gen.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:
A.Phân li độc lập
B.Liên kết gen hoàn toàn
C.Tương tác bổ sung
Đáp án chính xác
D.Tương tác cộng gộp.
Trả lời:
P: tròn × trònF1 9 tròn : 6 bầu : 1 dàiF1 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4→ P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử→ P: AaBb→ F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabbVậy A-B- = trònA-bb = 3aaB- = bầuaabb = dàiVậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:Giả thuyết nào sau đây phù hợp nhất về sự di truyền của tính trạng chiều cao cây? – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:Giả thuyết nào sau đây phù hợp nhất về sự di truyền của tính trạng chiều cao cây?
A.Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sư hình thành tính trạng.
B.Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn,gen quy định chiều cao cây có 9 alen.
C.Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
D.Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Nhìn vào sơ đồ ta thấy kiểu hình các cây không dải đều mà các kiểu hình bổ trợ cho nhau (100 và 180, 110 và 170,…) thì đều chiếm tỷ lệ bằng nhau. Cây có chiều cao trung bình (140) là cây có tỷ lệ cao nhất. Biểu đồ này đã cho thấy tỷ lệ kiểu hình đặc trưng của kiểu tương tác cộng gộp.Do có 9 loại kiểu hình nên có ít nhất 4 cặp gen quy định tính trạng.Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tỉ lệ phân li kiểu hình nào đặc trưng cho tương tác át chế? – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Tỉ lệ phân li kiểu hình nào đặc trưng cho tương tác át chế?
A.15:1, 9:3:3:1.
B.12:3:1, 9:3:4, 9:6:1.
C.12:3:1, 9:6:1.
D.12:3:1, 13:3.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Kiểu tương tác bổ sung (bổ trợ): 9:6:1, 9:7, 9:3:3:1.Kiểu tương tác át chế: 13:3, 12:3:1, 9:3:4.Kiểu tương tác cộng gộp: 15:1, 1:4:6:4:1.Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A.3 con lông trắng : 1 con lông màu.
B.1 con lông trắng : 1 con lông màu.
Đáp án chính xác
C.5 con lông trắng : 3 con lông màu.
D.1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Trả lời:
Xét F2 có 16 tổ hợp → F 1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.Quy ước: A- B = A- bb = aabb : màu trắngaaB- : lông màu Cho F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng: AaBb × aaBB →AaBB : AaBb : aaBB : aaBb.→ 1 lông trắng : 1 lông màu.Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
Trả lời