Câu hỏi:
Hỗn hợp khí A gồm 0,4 mol H2và 0,2 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2bằng 12. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Công thức phân tử của X là
A.C3H4.
B.C2H4.
C.C4H6.
D.C2H2.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Gọi công thức phân tử của ankin X là CnH2n-2=>mA= mH2+ mankin= 0,4.2 + 0,2.(14n – 2) = 2,8n + 0,4Ta có :\(\frac{{{{\bar M}_A}}}{{{{\bar M}_B}}} = \frac{{{n_B}}}{{{n_A}}}\,\, = >\,{n_B} = \frac{{{n_A}.{{\bar M}_A}}}{{{{\bar M}_B}}} = \frac{{{m_A}}}{{{{\bar M}_B}}} = \frac{{2,8n + 0,4}}{{2.12}}\)=>nH2 phản ứng = nkhí giảm= nA– nB= \(0,6 – \frac{{2,8n + 0,4}}{{2.12}}\)(1)Bảo toàn liên kết π: nπ trong A= nH2 phản ứng+ nBr2 phản ứng=>nH2 phản ứng= 0,2.2 – 0,05 = 0,35 mol (2)Từ (1) và (2) =>\(0,6 – \frac{{2,8n + 0,4}}{{2.12}} = 0,35\,\, = >\,\,n = 2\)Vậy CTPT của ankin X là C2H2Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hỗn hợp but-1-in và hiđro dư qua xúc tác Pd/PbCO3đun nóng, sản phẩm tạo ra là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho hỗn hợp but-1-in và hiđro dư qua xúc tác Pd/PbCO3đun nóng, sản phẩm tạo ra là
A.butan.
B.but-1-en.
Đáp án chính xác
C.but-2-en.
D.isobutilen.
Trả lời:
\(CH \equiv C–C{H_2}–C{H_{3\;\;}} + \;{\rm{ }}{H_2}\mathop \to \limits^{Pd/PbC{O_3}} C{H_2} = CH–C{H_2}–C{H_3}\)Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho phản ứng C2H2+ H2O → A. Chất A là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho phản ứng C2H2+ H2O → A. Chất A là
A.CH2=CHOH.
B.CH3–CHO.
Đáp án chính xác
C.CH3COOH.
D.C2H5OH.
Trả lời:
\({C_2}{H_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O\mathop \to \limits^{HgS{O_4},{\kern 1pt} {\kern 1pt} {t^o}} C{H_3}–CHO\)Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho propen, propin, đivinyl tác dụng với HCl (tỉ lệ 1 : 1), số sản phẩm thu được lần lượt là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho propen, propin, đivinyl tác dụng với HCl (tỉ lệ 1 : 1), số sản phẩm thu được lần lượt là
A.2, 2, 3.
B.2, 3, 4.
Đáp án chính xác
C.2, 4, 3.
D.2, 3, 2.
Trả lời:
Propen: CH2=CH-CH3+ HCl → CH3-CHCl-CH3+ CH2Cl-CH2-CH3Propin: CH≡C-CH3+ HCl → CH2=CCl-CH3+ CHCl=CH-CH3 (có đphh)=>propin thu được 3 sản phẩmĐivinyl: CH2=CH-CH=CH2có 2 kiểu cộng 1,2 và cộng 1,4 (xem lại lí thuyết ankađien)CH2=CH-CH=CH2+ HCl → CH2=CH-CH2-CH2Cl + CH2=CH-CHCl-CH3CH2=CH-CH=CH2+ HCl → CH3-CH=CH-CHCl (có đphh)=>đivinyl thu được 4 sản phẩmĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Khi cho brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Khi cho brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:
A.75%
B.25%
C.33,33%
Đáp án chính xác
D.66,67%
Trả lời:
Gọi n anken = a mol, n ankin = b mol =>a + b = 0,3 (1)Ta có: nBr2= nanken + 2. nankin =>a + 2b = 0,4 (2)Từ (1) và (2) =>a = 0,2 mol; b = 0,1 mol=>% nankin= 0,1.100/0.3 = 33,33% Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2(đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X? – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2(đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?
A.8,96 lít
B.5,6 lít
C.2,8 lít
D.8,4 lít
Đáp án chính xác
Trả lời:
+) Vì thể tích hỗn hợp qua dung dịch Br2giảm 1 nửa =>nankan= nankin=>đốt cháy hỗn hợp X thu được \({n_{C{O_2}}} = {\rm{\;}}{n_{{H_2}O}} = {\rm{\;}}x{\rm{\;}}mol\)+) Ta có: \({m_X} = {m_C} + {m_H} = 12.{n_{C{O_2}}} + 2.{n_{{H_2}O}} = >{\rm{\;}}12x + 2x = 3,5{\rm{\;}}\)=>x = 0,25 mol+) Bảo toàn O: \(2.{n_{{O_2}}} = 2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = >{\rm{\;}}{n_{{O_2}}} = 0,375{\rm{\;}}mol\)=>V = 8,4 lítĐáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====