Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4 : 3. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. Công thức phân tử của A là
A.C8H12O5.
Đáp án chính xác
B.C4H8O2.
C.C8H12O3.
D.C6H12O6.
Trả lời:
Trả lời:Theo giả thiết: 1,88 gam A + 0,085 mol O2 ® 4a mol CO2 + 3a mol H2OBảo toàn khối lượng:\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = {m_A} + {m_{{O_2}}} = 1,88 + 0,085.32 = 46\,\,gam\)=> 44.4a + 18.3a = 46 =>a = 0,02 molBảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 4a = 0,08 molBảo toàn nguyên tố H: nH = 2.nH2O = 3a.2 = 0,12 molBảo toàn nguyên tố O: nO (trong A) + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O =>nO (trong A) = 4a.2 + 3a – 0,085.2 = 0,05 molÞ nC : nH : nO = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203.Đáp án cần chọn là: A>
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ? – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?
A.C3H9O3.
B.C2H6O2.
Đáp án chính xác
C.CH3O.
D.Không xác định được.
Trả lời:
Trả lời:Đặt công thức phân tử (CTPT) của X là (CH3O)n với \(n \in {N^ * }\)Độ bất bão hòa của phân tử \(k = \frac{{2n – 3n + 2}}{2} = \frac{{2 – n}}{2} \ge 0 \Rightarrow n = 2\)Vậy công thức phân tử của A là C2H6O2.Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ? – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?
A.C4H9ClO.
Đáp án chính xác
B.C8H18Cl2O2.
C.C12H27Cl3O3.
D.Không xác định được.
Trả lời:
Trả lời:Đặt công thức phân tử của X là (C4H9OCl)n\(\left( {n \in {N^*}} \right)\)Độ bất bão hòa của phân tử\(k = \frac{{8n – 10n + 2}}{2} = \frac{{2 – 2n}}{2} = 1 – n \ge 0 \Rightarrow n = 1\)Vậy công thức phân tử của X là C4H9OClĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là
A.C5H11O2N.
Đáp án chính xác
B.C10H22O4N2.
C.C6H13O2N.
D.C5H9O2N.
Trả lời:
Trả lời:Bước 1: Tính tỉ lệ \({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N}\)- Ta có \({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{51,3}}{{12}}:\frac{{9,4}}{1}:\frac{{27,3}}{{16}}:\frac{{12}}{{14}}\)\( = 4,275:9,4:1,706:0,857 = 5:11:2:1\)Bước 2: Xác định CTĐGN của A- Ta có công thức đơn giản nhất của A là C5H11O2NBước 3: Xác định CTPT của A- Đặt công thức phân tử của A là (C5H11O2N)n– Theo giả thiết ta có :(12.5 + 11 + 16.2 + 14).n = 4,034.29=>n = 1Vậy công thức phân tử của A là C5H11O2N.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết MA < 100) :> – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết MA < 100) :>
A.C6H14O2N.
B.C3H7O2N.
Đáp án chính xác
C.C3H7ON.
D.C3H7ON2.
Trả lời:
Trả lời:Ta có \({n_C} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075\,mol \Rightarrow {m_C} = 0,9\,\,gam\)Do đó : \(\% O{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {100{\rm{ }}–{\rm{ }}40,45\;{\rm{ }}–{\rm{ }}15,73{\rm{ }}–{\rm{ }}7,86} \right)\% {\rm{ }} = {\rm{ }}35,96\% .\;\;\;\;\;\)\({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{40,45}}{{12}}:\frac{{7,86}}{1}:\frac{{35,96}}{{16}}:\frac{{15,73}}{{14}}\)\( = 3,37:7,86:2,2475:1,124 = 3:7:2:1\)Công thức đơn giản nhất của A là C3H7O2N. Đặt công thức phân tử của A là (C3H7O2N)n. Theo giả thiết ta có :(12.3 + 7 + 16.2 + 14).n < 100 =>n < 1,12 => n =1>>Vậy công thức phân tử của A là C3H7O2N.Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một hợp chất hữu cơ Z có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là : 14,28% ; 1,19% ; 84,53%. CTPT của Z là : – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Một hợp chất hữu cơ Z có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là : 14,28% ; 1,19% ; 84,53%. CTPT của Z là :
A.CHCl2.
B.C2H2Cl4.
Đáp án chính xác
C.C2H4Cl2.
D.một kết quả khác.
Trả lời:
Trả lời:Ta có :\({n_C}:{n_H}:{n_{Cl}} = \frac{{14,28}}{{12}}:\frac{{1,19}}{1}:\frac{{84,53}}{{35,5}} = 1:1:2\) công thức đơn giản nhất của Z là CHCl2.Đặt công thức phân tử của A là (CHCl2)n (n Î N*).Độ bất bão hòa của phân tử \(k = \frac{{2n – 3n + 2}}{2} = \frac{{2 – n}}{2} \ge 0 \Rightarrow n = 2\)Vậy công thức phân tử của Z là : C2H2Cl4.Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====