Câu hỏi:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bìnhĐương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là:
A.1,18.10-6kg/C
B.1,118.10-6kg/C
Đáp án chính xác
C.2,36.10-7kg/C
D.3,262.10-6kg/C
Trả lời:
Theo định luật I – Faraday, ta có: m = kq\( \to k = \frac{m}{q} = \frac{{{{2,236.10}^{ – 4}}}}{{200}} = {1,118.10^{ – 6}}kg/C\)Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động \(E = 12V\), điện trở trong \(r{\rm{ }} = \;1\Omega ,\;{R_2} = 12\Omega \;\)và là bình điện phân đựng dung dịch \(AgN{O_3}\)với điện cực anôt bằng bạc, \({R_1} = 3\Omega ,\;{R_3} = 6\Omega \). Cho biết bạc (Ag) có khối lượng mol là 108g/mol, hóa trị 1, hằng số Faraday F = 96500C/mol. Khối lượng bạc bám vào catot sau thời gian 16 phút 5 giây là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động \(E = 12V\), điện trở trong \(r{\rm{ }} = \;1\Omega ,\;{R_2} = 12\Omega \;\)và là bình điện phân đựng dung dịch \(AgN{O_3}\)với điện cực anôt bằng bạc, \({R_1} = 3\Omega ,\;{R_3} = 6\Omega \). Cho biết bạc (Ag) có khối lượng mol là 108g/mol, hóa trị 1, hằng số Faraday F = 96500C/mol. Khối lượng bạc bám vào catot sau thời gian 16 phút 5 giây là
A.0,54g.
Đáp án chính xác
B.0,72g.
C.0,81g.
D.0,27g.
Trả lời:
Cấu tạo mạch: \(\left( {{R_2}//{R_3}} \right)nt{R_1}\)Ta có: \({R_{23}} = \frac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \frac{{12.6}}{{12 + 6}} = 4\,\,\left( {\rm{\Omega }} \right)\)\( \Rightarrow {R_N} = {R_1} + {R_{23}} = 3 + 4 = 7\,\,\left( {\rm{\Omega }} \right)\)Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch, ta có:\(I = \frac{E}{{{R_N} + r}} = \frac{{12}}{{7 + 1}} = 1,5\,\,\left( A \right) = {I_1} = {I_{23}}\)Ta có: \({U_{23}} = {I_{23}}.{R_{23}} = 1,5.4 = 6\,\,\left( V \right) = {U_2} = {U_3}\)\( \Rightarrow {I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{6}{{12}} = 0,5\,\,\left( A \right)\)Khối lượng bạc bám vào catot là:\({m_{Ag}} = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.{I_2}t = \frac{1}{{96500}}.\frac{{108}}{1}.0,5.\left( {16.60 + 5} \right) = 0,54\,\,\left( g \right)\)Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho mạch điện như hình vẽ:\(E = 9V;r = 0,5\Omega \). Bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat với hai cực bằng đồng. Đèn ghi 6V − 9W. Rxlà một biến trở. Điều chỉnh \({R_x} = 12\Omega \;\)thì đèn sáng bình thường. Điện trở của bình điện phân là: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho mạch điện như hình vẽ:\(E = 9V;r = 0,5\Omega \). Bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat với hai cực bằng đồng. Đèn ghi 6V − 9W. Rxlà một biến trở. Điều chỉnh \({R_x} = 12\Omega \;\)thì đèn sáng bình thường. Điện trở của bình điện phân là:
A.\(2,5\;\Omega \;\)
B.\(4\;\Omega \;\)
C.\(3\;\Omega \;\)
D.\(1\;\Omega \;\)
Đáp án chính xác
Trả lời:
Ta có:+ Điện trở của đèn: \({R_d} = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{6^2}}}{9} = 4{\rm{\Omega }}\)+ Cường độ dòng điện qua đèn: \({I_d} = \frac{P}{U} = \frac{9}{6} = 1,5A\)+ Ud= URx= 6V=>Cường độ dòng điện qua Rx:\({I_x} = \frac{{{U_{{R_x}}}}}{{{R_x}}} = \frac{6}{{12}} = 0,5A\)Cường độ dòng điện chính trong mạch: I = Id+ Ix= 1,5 + 0,5 = 2AMặt khác: \(I = \frac{E}{{{R_N} + r}} \to {R_N} = \frac{E}{I} – r = \frac{9}{2} – 0,5 = 4{\rm{\Omega }}\)Mạch ngoài gồm: Rb( điện trở bình điện phân) nt (Rd// Rx)\({R_{dx}} = \frac{{{R_d}{R_x}}}{{{R_d} + {R_x}}} = \frac{{4.12}}{{4 + 12}} = 3{\rm{\Omega }}\)\({R_N} = {R_b} + {R_{dx}} \to {R_b} = 4 – 3 = 1{\rm{\Omega }}\)Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anốt của bình điện phân là: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anốt của bình điện phân là:
A.sắt
B.bạc
C.đồng
Đáp án chính xác
D.kẽm
Trả lời:
Ta có:Khối lượng chất thoát ra ở điện cực:\(m = \frac{1}{F}\frac{A}{n}It \leftrightarrow 0,064 = \frac{1}{{96500}}\frac{A}{2}.0,2.(16.60 + 5) \to A = 64\)=>Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là đồng có số khối A = 64Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một bình điện phân dung dịch CuSO4có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}8\left( \Omega \right),\)được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9(V), điện trở trong\(r{\rm{ }} = {\rm{ }}1\left( \Omega \right)\). Cho ACu= 64(đvc), nCu = 2. Khối lượng Cu bám vào ca tốt trong thời gian 5h có giá trị là: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Một bình điện phân dung dịch CuSO4có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}8\left( \Omega \right),\)được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9(V), điện trở trong\(r{\rm{ }} = {\rm{ }}1\left( \Omega \right)\). Cho ACu= 64(đvc), nCu = 2. Khối lượng Cu bám vào ca tốt trong thời gian 5h có giá trị là:
A.5,97 g.
Đáp án chính xác
B. 5 g.
C.11,94 g.
D.10,5 g.
Trả lời:
Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là \(I = \frac{E}{{R + r}} = \frac{9}{{8 + 1}} = 1\left( A \right)\)Khối lượng Cu bám vào ca tốt trong thời gian 5h là\(m = \frac{1}{F}\frac{A}{n}It = \frac{1}{{96500}}.\frac{{64}}{2}.1.5.3600 = 5,97g\)Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là
A.24 gam
B.12 gam
Đáp án chính xác
C.6 gam
D.48 gam
Trả lời:
Ta có:+ Khi điện phân trong thời gian t1= 20 phút = 1200s: \({m_1} = 4g = \frac{{AI{t_1}}}{{Fn}}\)+ Khi điện phân trong thời gian t2= 1giờ = 3600s: \({m_2} = \frac{{AI{t_2}}}{{Fn}}\)\(\frac{{{m_2}}}{{{m_1}}} = \frac{{{t_2}}}{{{t_1}}} = \frac{{3600}}{{1200}} = 3 \to {m_2} = 3{m_1} = 3.4 = 12\,g\)Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====