Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Soạn Văn 12 - Kết nối

Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 59 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

By Admin Lop12.com 21/02/2025

Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 59 Tập 1

Câu hỏi 1 trang 59 SGK Ngữ Văn 12 Tập 1: Tìm đọc một bài thơ trung đại Việt Nam, nêu đề tài, chủ đề, thể thơ và chỉ ra một vài biểu hiện của phong cách cổ điển thể hiện trong bài thơ. 

Trả lời:

Tìm đọc bài thơ “Truyện Kiều” 

1. Đề tài:

– Tình yêu: Tình yêu đôi lứa, tình yêu thương gia đình, tình bạn.

– Số phận con người: Bi kịch cuộc đời con người, đặc biệt là những người phụ nữ tài sắc vẹn toàn.

– Lên án xã hội phong kiến: Xã hội bất công, thối nát, tàn bạo.

2. Chủ đề:

– Ca ngợi vẻ đẹp con người: Vẻ đẹp tài sắc, phẩm chất tốt đẹp của con người.

– Phê phán xã hội phong kiến: Xã hội bất công, thối nát, tàn bạo.

– Khẳng định giá trị nhân đạo: đề cao giá trị con người, hướng con người đến cái thiện, cái đẹp.

3. Thể thơ:

– Thể thơ lục bát uyển chuyển, du dương, mượt mà.

– Giọng điệu đa dạng, phù hợp với nội dung miêu tả và thể hiện cảm xúc.

4. Biểu hiện phong cách cổ điển:

– Cách xây dựng nhân vật: Nhân vật điển hình, mang tính ước lệ.

– Cách sử dụng ngôn ngữ: Giàu hình ảnh, điển tích, ẩn dụ, điển cố.

– Cách miêu tả cảnh vật: Cảnh vật hòa quyện với tâm trạng con người.

– Cách kết cấu tác phẩm: Kết cấu chặt chẽ, logic, có nhiều tình tiết éo le, gay cấn.

Một vài biểu hiện cụ thể:

– Cách xây dựng nhân vật:

+ Kiều: Nhân vật điển hình cho người phụ nữ tài sắc vẹn toàn, chịu nhiều bất hạnh.

+ Tú Bà: Nhân vật điển hình cho ma cô, buôn người.

+ Mã Giám Sinh: Nhân vật điển hình cho kẻ buôn thịt người.

– Cách sử dụng ngôn ngữ:

+ “Rằng năm đứng bóng một ngày/Rằm ong ong bướm lấy hoa ong đầy.”

+ “Trăm năm đành lỗi hẹn hò/Cây đa bến cũ con đò khác đưa.”

– Cách miêu tả cảnh vật:

+ “Cảnh ngày xuân”

+ “Lầu Ngưng Bích”

– Cách kết cấu tác phẩm:

+ Truyện Kiều có kết cấu chặt chẽ, logic, với nhiều tình tiết éo le, gay cấn.

Kết luận:

Truyện Kiều là một tác phẩm tiêu biểu cho phong cách cổ điển trong văn học Việt Nam. Tác phẩm đã thể hiện giá trị nhân đạo sâu sắc, ca ngợi vẻ đẹp con người và phê phán xã hội phong kiến bất công.

Câu hỏi 2 trang 59 SGK Ngữ Văn 12 Tập 1: Giới thiệu một bài thơ có phong cách lãng mạn và chỉ ra một số biểu hiện nổi bật của phong cách đó trong thơ.

Trả lời:

Giới thiệu bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” và biểu hiện phong cách lãng mạn:

1. Giới thiệu bài thơ:

– Tác giả: Hàn Mặc Tử

– Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt

– Nội dung: Bài thơ thể hiện tình yêu say đắm của tác giả dành cho quê hương Vĩ Dạ và nỗi buồn thương da diết trước cảnh vật và con người nơi đây.

2. Biểu hiện phong cách lãng mạn:

– Cảm hứng chủ đạo: Cảm hứng lãng mạn, thể hiện qua nỗi buồn thương da diết và tình yêu say đắm của tác giả.

– Hình ảnh thơ:

+ Hình ảnh thơ mơ hồ, ảo ảnh: “vườn ai”, “khóm trúc”, “thuyền ai”, “tiếng chuông”, “bóng trăng”.

+ Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm: “hoa bắp lay”, “sông trăng”, “con đò”, “ánh trăng tan”.

– Giọng điệu: Giọng điệu tha thiết, bâng khuâng, thể hiện nỗi buồn thương da diết của tác giả.

– Ngôn ngữ thơ:

+ Sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm, giàu sức gợi hình.

+ Sử dụng các biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh, nhân hóa.

3. Một số biểu hiện nổibật của phong cách lãng mạn trong bài thơ:

– Cảm hứng chủ đạo:

+ Nỗi buồn thương da diết trước cảnh vật và con người Vĩ Dạ.

+ Tình yêu say đắm dành cho quê hương Vĩ Dạ.

– Hình ảnh thơ:

+ Mơ hồ, ảo ảnh, giàu sức gợi cảm.

+ Thể hiện sự giao hòa giữa con người với thiên nhiên.

– Giọng điệu:

+ Tha thiết, bâng khuâng, thể hiện nỗi buồn thương da diết.

+ Giọng điệu lãng mạn, trữ tình.

– Ngôn ngữ thơ:

+ Giàu sức gợi hình, gợi cảm.

+ Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

4. Kết luận:

“Đây thôn Vĩ Dạ” là một bài thơ tiêu biểu cho phong cách lãng mạn của Hàn Mặc Tử. Bài thơ đã thể hiện thành công tình yêu say đắm của tác giả dành cho quê hương Vĩ Dạ và nỗi buồn thương da diết trước cảnh vật và con người nơi đây.

Câu hỏi 3 trang 59 SGK Ngữ Văn 12 Tập 1: Tìm đọc một bài thơ có yếu tố siêu thực. Chỉ ra và nêu ý nghĩa của một số hình ảnh siêu thực trong bài thơ đó.

Trả lời:

Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” và yếu tố siêu thực:

1. Hình ảnh siêu thực:

– “Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Nhìn nắng hàng cau, nắng mới lên. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc, Lá trúc che ngang mặt chữ điền.”

2. Ý nghĩa của hình ảnh siêu thực:

– “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?”

+ Lời gọi cất lên từ sâu thẳm tâm hồn, thể hiện nỗi nhớ mong da diết của tác giả.

+ Lời gọi mang tính chất ảo tưởng, phi thực tế.

– “Nhìn nắng hàng cau, nắng mới lên.”

+ Nắng ban mai tươi đẹp, tràn đầy sức sống.

+ Hình ảnh ẩn dụ cho sự khởi đầu mới, hy vọng mới.

– “Vườn ai mướt quá xanh như ngọc”

+ Vẻ đẹp thiên nhiên tươi tốt, rực rỡ.

+ Hình ảnh tượng trưng cho sức sống mãnh liệt, cho tình yêu cuộc đời.

– “Lá trúc che ngang mặt chữ điền.”

+ Hình ảnh gợi cảm giác bí ẩn, mơ hồ.

+ Tượng trưng cho sự che lấp, ẩn giấu, gợi ra những bí mật, ẩn ức.

3. Ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh siêu thực:

– Thể hiện tâm trạng phức tạp của tác giả: Nỗi buồn thương da diết, nỗi nhớ mong quê hương, khát khao yêu thương và niềm hy vọng vào tương lai.

– Tăng sức gợi cảm cho bài thơ: Khơi gợi trí tưởng tượng, liên tưởng của người đọc, tạo nên sự huyền ảo, mơ hồ.

– Làm nổi bật vẻ đẹp của Vĩ Dạ: Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình, đầy sức sống.

4. Kết luận:

Việc sử dụng hình ảnh siêu thực đã góp phần tạo nên thành công cho bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”. Các hình ảnh siêu thực đã thể hiện tâm trạng phức tạp của tác giả, tăng sức gợi cảm cho bài thơ và làm nổi bật vẻ đẹp của Vĩ Dạ.

Câu hỏi 4 trang 59 SGK Ngữ Văn 12 Tập 1: Hãy so sánh, đánh giá hình tượng người lính được thể hiện trong tác phẩm Tây Tiến và một bài thơ cùng đề tài mà bạn biết hoặc đọc thêm. 

Trả lời:

1. Đoạn thơ trong bài “Tây Tiến”

a. Vẻ đẹp bi thương hào hùng của đoàn quân Tây Tiến trên đường hành quân “Tây tiến đoàn binh không mọc tóc. Quân xanh màu lá dữ oai hùm”:

– Phân tích các hình ảnh:

+ Hình ảnh “không mọc tóc” “xanh màu lá” là hậu quả của những ngày tháng hành quân và những cơn sốt rét rừng làm con người ta tiều tụy.

+ “đoàn binh” gợi ra một đội ngũ đông đảo, hừng hực khí thế chiến đấu.

+ “quân xanh màu lá” có thể hiểu là màu lá ngụy trang, hay là màu da xanh, gầy yếu của những chiến sĩ vì sốt rét, vì cuộc sống kham khổ nơi rừng thiêng nước độc

+ “dữ oai hùm” sự đối lập giữa ngoại hình và tính cách, phong độ, tinh thần sức mạnh chiến đấu của những người lính.

– Liên hệ: hình ảnh sốt rét xuất hiện nhiều lần trong thơ ca kháng chiến “Tôi với anh biết từng cơn ớn lạnh. Sốt run người vầng trán đẫm mồ hôi” (“Đồng chí”- Chính Hữu)

– Nghệ thuật sử dụng từ ngữ tài tình của nhà thơ:

+ Cách nói “không mọc tóc” chứ không phải là “tóc không mọc” cách nói hóm hỉnh, lạc quan, vui tươi không ngại khó khăn.

+ “đoàn binh” chứ không phải “đoàn quân” gợi lên sự mạnh mẽ lạ thường. “dữ oai hùm” là một dáng vẻ oai phong lẫm liệt. Do đó, chất thơ có hiện thực mà vẫn lãng mạn, bi mà vẫn tráng.

b. Những người lính mang vẻ đẹp hòa hoa, lãng mạn của những chàng trai Hà thành: “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới. Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”

– Người chiến sĩ gửi “mộng” từ nơi biên cương tổ quốc đầy bóng giặc về Tổ quốc, đôi “mắt trừng” ấy như cháy lên ngọn lửa tình yêu Tổ quốc, lòng căm thù với tội ác của giặc, mang theo khát vọng và ý chí quyết chiến, quyết thắng.

– Họ không chỉ là những con người biết cầm súng, cầm gương theo tiếng gọi của non sông mà họ cũng có một trái tim dạt dào tình cảm, dành một góc về “Hà Nội dáng kiều thơm”.

– Hai câu thơ tưởng chừng đối nghịch những lại thống nhất nhưng lại làm nên vẻ hào hùng, hào hoa của người lính Tây Tiến. Liên hệ câu thơ “Những đêm dài hành quân nung nấu, bỗng bồn chồn nhớ mắt người yêu” (“Đất nước”- Nguyễn Đình Thi)

2. Đoạn thơ bài “Việt Bắc”

a. Vẻ đẹp hào hùng của đoàn quân: “Những đường Việt Bắc của ta. Đêm đêm rầm rập như là đất rung. Quân đi điệp điệp trùng trùng”:

– Đại từ  sở hữu “của ta” vang lên dõng dạc thể hiện niềm tự hào của những người con được làm chủ đất nước.

– Những từ láy và động từ mạnh được sử dụng liên tiếp: “rầm rập”, “điệp điệp”, “trùng trùng”, “rung” kết hợp với biện pháp so sánh, tác giả đã giúp ta tái hiện ra cảnh đoàn quân của dân và quân ta ngày đêm tiến về mặt trận, mỗi bước đi mang cả sức mạnh của dân tộc, của tinh thần yêu nước và lý tưởng cách mạng.

b. Vẻ đẹp lãng mạn của hình ảnh “Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan”:

– Có nhiều cách hiểu về hình ảnh “ánh sao”: đó là ánh sao sáng trên trời hay cũng có thể là ánh sáng của ngôi sao trên chiếc mũ cối, biểu tượng cho lý tưởng của cách mạng soi đường cho người lính bước đi.

– Liên hệ với hình ảnh “Đầu súng trăng treo” trong thơ Chính Hữu

3. So sánh hình ảnh đoàn quân trong 2 đoạn thơ

– Giống nhau: đều khắc họa hình ảnh người lính vừa hào hùng, lãng mạn, bay bổng, toát lên vẻ đẹp người lính và tinh thần yêu nước nồng nàn.

– Khác nhau:

+ Đoạn thơ trong “Tây Tiến” khắc họa đoàn quân mang vẻ đẹp bi tráng nhưng cũng hào hoa lãng mạn, cùng sự ước mơ về một cuộc sống hòa bình.

+ Đoạn thơ trong “Việt Bắc” khắc họa vẻ đẹp đoàn quân trong kháng chiến lãng mạn gắn liền với hiện thực.

+ Nhận xét về phong cách thơ của hai tác giả: Quang Dũng là một chàng trai rất hào hoa, nên thơ ông có cái lãng mạn rất riêng. Còn Tố Hữu, thơ ông là thơ trữ tình cách mạng mang vẻ đẹp của thể thơ 6-8 và luôn có cái nhìn lạc quan, tin tưởng vào cách mạng.

Xem thêm các bài soạn văn lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trình bày kết quả so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ

Củng cố, mở rộng trang 59

Bài thơ số 28 (Ra-bin-đơ-ra-nát Ta-go – Rabindranath Tagorel)

Nhìn về vốn văn hoá dân tộc (Trích – Trần Đình Hượu)

Năng lực sáng tạo (Trích – Phan Đình Diệu)

Mấy ý nghĩ về thơ (Trích – Nguyễn Đình Thi)

Tags : Tags 1. TOP 20 bài Nghị luận so sánh   đánh giá Chí Phèo và Lão Hạc của Nam Cao
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Soạn bài Bài thơ số 28 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Soạn bài Nhân vật quan trọng | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Soạn bài Vọng nguyệt, Cảnh khuya | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 87 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Soạn bài Nhìn về vốn văn hoá dân tộc | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Soạn bài Giấu của (Trích Quân – Lộng Chương) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Soạn bài Tri thức ngữ văn lớp 12 trang 38 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Soạn bài Sách thay đổi lịch sử loài người | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Mục lục

  1. Soạn văn 12 Kết nối tri thức | Soạn văn lớp 12 Tập 1, Tập 2 (hay nhất, ngắn gọn) | Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
  2. Soạn bài Xuân Tóc Đỏ cứu quốc | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  3. Soạn bài Nỗi buồn chiến tranh | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  4. Soạn bài Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ nói mỉa, nghịch ngữ: đặc điểm và tác dụng | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  5. Soạn bài Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  6. Soạn bài Trình bày kết quả so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  7. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 36 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  8. Soạn bài Trên xuồng cứu nạn | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  9. Soạn bài Cảm hoài (Nỗi lòng – Đặng Dung) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  10. Soạn bài Tây Tiến (Quang Dũng) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  11. Soạn bài Đàn ghi ta của Lor-ca | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  12. Soạn bài Thực hành tiếng Việt: Tác dụng của một số biện pháp tu từ trong thơ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  13. Soạn bài Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  14. Soạn bài Trình bày kết quả so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  15. Soạn bài Bài thơ số 28 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  16. Soạn bài Nhìn về vốn văn hoá dân tộc | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  17. Soạn bài Năng lực sáng tạo | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  18. Soạn bài Mấy ý nghĩ về thơ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  19. Soạn bài Thực hành tiếng Việt: Lỗi logic, lỗi câu mơ hồ và cách sửa | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  20. Soạn bài Viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  21. Soạn bài Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  22. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 88 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  23. Soạn bài Cảm hứng và sáng tạo | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  24. Soạn bài Hải khẩu linh từ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  25. Soạn bài Muối của rừng | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  26. Soạn bài Thực hành tiếng Việt: Nghệ thuật sử dụng điển cố trong tác phẩm văn học | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  27. Soạn bài Viết bài văn nghị luận về việc vay mượn – cải biến – sáng tạo trong một tác phẩm văn học | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  28. Soạn bài Trình bày về việc vay mượn – cải biến – sáng tạo trong một tác phẩm văn học | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  29. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 123 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  30. Soạn bài Bến trần gian | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  31. Soạn bài Nhân vật quan trọng | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  32. Soạn bài Giấu của (Trích Quân – Lộng Chương) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  33. Soạn bài Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  34. Soạn bài Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  35. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 153 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  36. Soạn bài Cẩn thận hão | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  37. Soạn bài Ôn tập học kì 1 trang 158 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  38. Soạn bài Tri thức ngữ văn lớp 12 trang 4 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  39. Soạn bài Tác gia Hồ Chí Minh | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  40. Soạn bài Tuyên ngôn độc lập | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  41. Soạn bài Mộ, Nguyên tiêu | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  42. Soạn bài Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  43. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 12 trang 27 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  44. Soạn bài Viết báo cáo kết quả của bài tập dự án | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  45. Soạn bài Trình bày kết quả của bài tập dự án | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  46. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 36 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  47. Soạn bài Vọng nguyệt, Cảnh khuya | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  48. Soạn bài Tri thức ngữ văn lớp 12 trang 38 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  49. Soạn bài Nghệ thuật băm thịt gà | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  50. Soạn bài Bước vào đời | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  51. Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 50 lớp 12 trang 50 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  52. Soạn bài Viết bài văn nghị luận bàn về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ (Cách ứng xử trong các mối quan hệ gia đình, xã hội) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?