Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Soạn Văn 12 - Kết nối

Soạn bài Bài thơ số 28 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

By Admin Lop12.com 21/02/2025

Soạn bài Bài thơ số 28

Câu hỏi 1 trang 60 SGK Ngữ Văn 12 Tập 1: Các hình ảnh thơ có tính biểu tượng

Trả lời:

Các hình ảnh thơ có tính biểu tượng trong bài thơ số 28 của Tagore:

1. “Đôi mắt”:

– Biểu tượng cho vẻ đẹp tâm hồn, nội tâm con người.

– Thể hiện khát khao giao hòa, kết nối tâm hồn giữa hai người yêu nhau.

– Ánh mắt ẩn chứa nhiều cung bậc cảm xúc: buồn, băn khoăn, khao khát.

2. “Trái tim”:

– Biểu tượng cho tình yêu, sự lãng mạn, nồng nhiệt.

– Trái tim khao khát được hòa quyện, kết hợp, rung động trước ánh mắt của người yêu.

3. “Biển cả”:

– Biểu tượng cho sự rộng lớn, mênh mông, bí ẩn.

– Thể hiện tâm hồn sâu thẳm, nội tâm phức tạp của con người.

– Nơi ẩn chứa những bí mật, khao khát và ước mơ.

4. “Trăng”:

– Biểu tượng cho vẻ đẹp thanh tao, dịu dàng, lãng mạn.

– Ánh trăng soi sáng tâm hồn, dẫn lối cho tình yêu.

– Tạo nên bầu không khí huyền ảo, thơ mộng.

5. “Cốc rượu”:

– Biểu tượng cho tình yêu say đắm, nồng nhiệt.

– Cử chỉ rót rượu thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, chia sẻ.

– Rượu là chất xúc tác cho tình yêu thăng hoa.

6. “Hương thơm”:

– Biểu tượng cho sự tinh tế, quyến rũ, gợi cảm.

– Mùi hương lan tỏa, khơi gợi cảm xúc, khát khao.

– Tạo nên bầu không khí lãng mạn, say đắm.

7. “Bông hoa”:

– Biểu tượng cho vẻ đẹp thanh tao, thuần khiết.

– Bông hoa tượng trưng cho người phụ nữ đẹp dịu dàng, e ấp.

– Vẻ đẹp của hoa làm say đắm lòng người.

8. “Vòng hoa”:

– Biểu tượng cho tình yêu vĩnh cửu, bền chặt.

– Vòng hoa tượng trưng cho sự gắn kết, hòa quyện.

– Món quà thể hiện tình cảm chân thành, sâu sắc.

9. “Vườn hoa”:

– Biểu tượng cho thế giới tình yêu muôn màu, muôn vẻ.

– Nơi con người tìm thấy niềm vui, hạnh phúc.

– Vườn hoa tượng trưng cho sự lãng mạn, thơ mộng.

10. “Cánh chim”:

– Biểu tượng cho khát khao tự do, bay cao, bay xa.

– Cánh chim tượng trưng cho ước mơ, hoài bão.

– Khát khao được giải thoát khỏi những ràng buộc.

Câu hỏi 2 trang 60 SGK Ngữ Văn 12 Tập 1: Đặc điểm của thể thơ, ngôn ngữ, hình tượng thơ.

Trả lời:

Đặc điểm của thể thơ, ngôn ngữ, hình ảnh thơ trong bài thơ số 28 của Tagore:

1. Thể thơ:

– Không có vần điệu, nhịp điệu, luật thơ cố định.

– Giống như một đoạn văn xuôi được ngắt thành những dòng thơ.

– Tạo cảm giác tự do, phóng khoáng, phù hợp với nội dung thể hiện tâm tư, tình cảm.

2. Ngôn ngữ:

– Giản dị, mộc mạc, gần gũi với lời nói thường ngày.

– Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh, giàu sức gợi cảm.

– Giọng điệu tha thiết, nồng nàn, thể hiện tình yêu say đắm.

3. Hình tượng thơ:

– Hình ảnh “đôi mắt”:

+ Biểu tượng cho vẻ đẹp tâm hồn, nội tâm con người.

+ Thể hiện khát khao giao hòa, kết nối tâm hồn giữa hai người yêu nhau.

+ Ánh mắt ẩn chứa nhiều cung bậc cảm xúc: buồn, băn khoăn, khao khát.

– Hình ảnh “trái tim”:

+ Biểu tượng cho tình yêu, sự lãng mạn, nồng nhiệt.

+ Trái tim khao khát được hòa quyện, kết hợp, rung động trước ánh mắt của người yêu.

– Hình ảnh “biển cả”:

+ Biểu tượng cho sự rộng lớn, mênh mông, bí ẩn.

+ Thể hiện tâm hồn sâu thẳm, nội tâm phức tạp của con người.

+ Nơi ẩn chứa những bí mật, khao khát và ước mơ.

– Hình ảnh “trăng”:

+ Biểu tượng cho vẻ đẹp thanh tao, dịu dàng, lãng mạn.

+ Ánh trăng soi sáng tâm hồn, dẫn lối cho tình yêu.

+ Tạo nên bầu không khí huyền ảo, thơ mộng.

– Hình ảnh “cốc rượu”:

+ Biểu tượng cho tình yêu say đắm, nồng nhiệt.

+ Cử chỉ rót rượu thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, chia sẻ.

+ Rượu là chất xúc tác cho tình yêu thăng hoa.

– Hình ảnh “hương thơm”:

+ Biểu tượng cho sự tinh tế, quyến rũ, gợi cảm.

+ Mùi hương lan tỏa, khơi gợi cảm xúc, khát khao.

+ Tạo nên bầu không khí lãng mạn, say đắm.

Kết luận:

Bài thơ số 28 của Tagore là một bài thơ tình hay và ý nghĩa. Bài thơ đã thể hiện thành công chủ đề qua sự kết hợp hài hòa giữa thể thơ, ngôn ngữ và hình tượng thơ. Bài thơ đã cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của Tagore, một nhà thơ lãng mạn, yêu đời và yêu người.

Ngoài ra:

– Bài thơ sử dụng nhiều biện pháp tu từ như ẩn dụ, so sánh, nhân hóa,… góp phần tô đậm thêm vẻ đẹp của hình ảnh thơ và thể hiện nội dung, cảm xúc của tác giả.

– Giọng điệu bài thơ thay đổi linh hoạt, lúc tha thiết, nồng nàn, lúc lại bâng khuâng, tiếc nuối,… thể hiện tâm trạng phức tạp của nhân vật trữ tình.

→ Bài thơ số 28 là một bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Tagore. Bài thơ đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng người đọc bởi vẻ đẹp lãng mạn, trữ tình và giàu sức gợi cảm.

Câu hỏi 3 trang 60 SGK Ngữ Văn 12 Tập 1: Những phát hiện, suy ngẫm của tác giả về sự phong phú, bí ẩn kì diệu của tình yêu và tâm hồn con người.

Trả lời:

1. Tình yêu là một bí ẩn kỳ diệu:

a. Khía cạnh bí ẩn:

– Tác giả ví von tình yêu với những hình ảnh ẩn dụ: “giọt lệ trên mi mắt”, “nụ cười trên môi”, “tiếng nấc trong tim”, “bông hoa”, “ngôi sao”, “ánh trăng”, “tiếng hát”, “điệu nhảy”.

– Những hình ảnh này gợi lên sự đa dạng, phức tạp và khó nắm bắt của tình yêu.

– Tình yêu ẩn chứa nhiều cung bậc cảm xúc: vui, buồn, hạnh phúc, khổ đau,…

– Con người không thể lý giải được vì sao mình yêu một người, cũng như không thể lý giải được vì sao tình yêu lại có sức mạnh to lớn đến vậy.

b. Khía cạnh kỳ diệu:

– Tình yêu có thể mang đến niềm vui, hạnh phúc, sự viên mãn cho con người.

– Tình yêu có thể khiến con người trở nên tốt đẹp hơn, cao thượng hơn, vị tha hơn.

– Tình yêu có thể kết nối hai tâm hồn, hai trái tim lại với nhau.

– Tình yêu có thể làm cho thế giới trở nên đẹp đẽ hơn, tốt đẹp hơn.

2. Tình yêu là sự hòa quyện của hai tâm hồn:

a. Hình ảnh biểu tượng:

– “Trái tim anh là một chiếc lá”, “Rơi vào lòng biển cả mênh mông”.

– “Là một con chim nhỏ”, “Bay vào bầu trời rộng lớn”.

– “Hai giọt nước mắt hòa quyện”, “Thành một dòng sông lớn”.

b. Ý nghĩa:

– Tình yêu là sự kết hợp, hòa quyện của hai tâm hồn, hai trái tim.

– Khi yêu, con người không còn là một bản thể riêng biệt mà trở thành một phần của nhau.

– Hai con người cùng chia sẻ những niềm vui, nỗi buồn, ước mơ và hy vọng.

3. Tình yêu là sức mạnh diệu kỳ:

a. Biểu hiện:

– “Tình yêu có thể làm cho con người trở nên tốt đẹp hơn”.

– “Có thể làm cho con người trở nên cao thượng hơn”.

– “Có thể làm cho con người trở nên hạnh phúc hơn”.

b. Ví dụ:

– Khi yêu, con người có thể vượt qua những khó khăn, thử thách trong cuộc sống.

– Con người có thể trở nên vị tha, bao dung và biết yêu thương người khác hơn.

– Tình yêu có thể làm cho con người trở nên mạnh mẽ và can đảm hơn.

4. Tình yêu là vĩnh cửu:

a. Hình ảnh biểu tượng:

– “Ngọn lửa bất diệt”, “ánh sáng vĩnh cửu”, “niềm tin bất diệt”.

b. Ý nghĩa:

– Tình yêu là một thứ cảm xúc trường tồn, không bao giờ phai nhạt.

– Tình yêu sẽ luôn chiến thắng mọi rào cản, thử thách.

– Tình yêu là niềm hy vọng, là động lực để con người sống tốt hơn.

Bài thơ số 28 là một bài thơ tình hay và ý nghĩa. Bài thơ đã thể hiện thành công chủ đề qua sự kết hợp hài hòa giữa thể thơ, ngôn ngữ và hình ảnh thơ. Bài thơ đã cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của Tagore, một nhà thơ lãng mạn, yêu đời và yêu người.

Ngoài ra, bài thơ còn thể hiện những suy ngẫm của tác giả về:

– Vẻ đẹp của tâm hồn con người.

– Khát khao giao hòa, kết nối giữa hai tâm hồn.

– Niềm tin vào sức mạnh của tình yêu.

Tóm tắt Bài thơ số 28

Bài thơ được mở ra với khổ đầu là niềm khao khát của người con gái khi yêu. Tình yêu được khám phá bằng đôi mắt,  biểu hiện của sự khát khao hiểu biết và hòa hợp. Tiếp theo là những đặc trưng của cuộc đời, trái tim và tình yêu. Hình ảnh so sánh viên ngọc, đá hoa với trái tim; lạc thú, khổ đau với tình yêu, cách nói nghịch lí anh không dấu, em không biết gì cho thấy sự phức tạp, bao la, vô tận và bí ẩn của cuộc đời, trái tim và sự vô biên của tình yêu. Tình yêu là sự hiểu biết, hòa điệu giữa hai con người, là sự hiến dâng và tự nguyện.

Bố cục Bài thơ số 28

+ Phần 1 (Từ đầu đến…không biết gì tất cả về anh): Khát vọng hòa hợp trong tình yêu.

+ Phần 2 (Tiếp đến…em có biết gì về biên giới của nó đâu):  Khát vọng dâng hiến trong tình yêu.

+ Phần 3 (Còn lại): Sự vô cùng của cuộc đời – trái tim – tình yêu.

Nội dung chính Bài thơ số 28

Bài thơ thể hiện quan niệm về một tình yêu chân chính.

+ Tình yêu cần sự thấu hiểu, cần đến từ hai phía.

+ Tình yêu ẩn chứa nhiều bí ẩn, là một thế giới thiêng liêng, vô hạn.

+ Tình yêu là cuộc sống, hướng con người đến cái thiện, cái đẹp trong tâm.

Xem thêm các bài soạn văn lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Củng cố, mở rộng trang 59

Bài thơ số 28 (Ra-bin-đơ-ra-nát Ta-go – Rabindranath Tagorel)

Nhìn về vốn văn hoá dân tộc (Trích – Trần Đình Hượu)

Năng lực sáng tạo (Trích – Phan Đình Diệu)

Mấy ý nghĩ về thơ (Trích – Nguyễn Đình Thi)

Thực hành tiếng Việt: Lỗi logic, lỗi câu mơ hồ và cách sửa

Tags : Tags 1. TOP 20 bài Nghị luận so sánh   đánh giá Chí Phèo và Lão Hạc của Nam Cao
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 59 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Soạn bài Nhân vật quan trọng | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Soạn bài Vọng nguyệt, Cảnh khuya | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 87 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Soạn bài Nhìn về vốn văn hoá dân tộc | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Soạn bài Giấu của (Trích Quân – Lộng Chương) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Soạn bài Tri thức ngữ văn lớp 12 trang 38 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Soạn bài Sách thay đổi lịch sử loài người | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

Mục lục

  1. Soạn văn 12 Kết nối tri thức | Soạn văn lớp 12 Tập 1, Tập 2 (hay nhất, ngắn gọn) | Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
  2. Soạn bài Xuân Tóc Đỏ cứu quốc | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  3. Soạn bài Nỗi buồn chiến tranh | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  4. Soạn bài Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ nói mỉa, nghịch ngữ: đặc điểm và tác dụng | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  5. Soạn bài Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  6. Soạn bài Trình bày kết quả so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  7. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 36 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  8. Soạn bài Trên xuồng cứu nạn | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  9. Soạn bài Cảm hoài (Nỗi lòng – Đặng Dung) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  10. Soạn bài Tây Tiến (Quang Dũng) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  11. Soạn bài Đàn ghi ta của Lor-ca | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  12. Soạn bài Thực hành tiếng Việt: Tác dụng của một số biện pháp tu từ trong thơ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  13. Soạn bài Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  14. Soạn bài Trình bày kết quả so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  15. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 59 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  16. Soạn bài Nhìn về vốn văn hoá dân tộc | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  17. Soạn bài Năng lực sáng tạo | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  18. Soạn bài Mấy ý nghĩ về thơ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  19. Soạn bài Thực hành tiếng Việt: Lỗi logic, lỗi câu mơ hồ và cách sửa | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  20. Soạn bài Viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  21. Soạn bài Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  22. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 88 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  23. Soạn bài Cảm hứng và sáng tạo | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  24. Soạn bài Hải khẩu linh từ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  25. Soạn bài Muối của rừng | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  26. Soạn bài Thực hành tiếng Việt: Nghệ thuật sử dụng điển cố trong tác phẩm văn học | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  27. Soạn bài Viết bài văn nghị luận về việc vay mượn – cải biến – sáng tạo trong một tác phẩm văn học | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  28. Soạn bài Trình bày về việc vay mượn – cải biến – sáng tạo trong một tác phẩm văn học | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  29. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 123 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  30. Soạn bài Bến trần gian | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  31. Soạn bài Nhân vật quan trọng | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  32. Soạn bài Giấu của (Trích Quân – Lộng Chương) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  33. Soạn bài Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  34. Soạn bài Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  35. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 153 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  36. Soạn bài Cẩn thận hão | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  37. Soạn bài Ôn tập học kì 1 trang 158 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  38. Soạn bài Tri thức ngữ văn lớp 12 trang 4 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  39. Soạn bài Tác gia Hồ Chí Minh | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  40. Soạn bài Tuyên ngôn độc lập | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  41. Soạn bài Mộ, Nguyên tiêu | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  42. Soạn bài Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  43. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 12 trang 27 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  44. Soạn bài Viết báo cáo kết quả của bài tập dự án | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  45. Soạn bài Trình bày kết quả của bài tập dự án | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  46. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 12 trang 36 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  47. Soạn bài Vọng nguyệt, Cảnh khuya | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  48. Soạn bài Tri thức ngữ văn lớp 12 trang 38 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  49. Soạn bài Nghệ thuật băm thịt gà | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  50. Soạn bài Bước vào đời | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  51. Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 50 lớp 12 trang 50 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12
  52. Soạn bài Viết bài văn nghị luận bàn về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ (Cách ứng xử trong các mối quan hệ gia đình, xã hội) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?