Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Lý thuyết Hóa học 12 - Kết nối

Lý thuyết Tinh bột và cellulose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

By Admin Lop12.com 07/03/2025

Lý thuyết Hóa học 12 Bài 6: Tinh bột và cellulose

A. Lý thuyết Tinh bột và cellulose

I. Cấu tạo phân tử

1. Tinh bột

– Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin. Tinh bột có công thức phân tử là (C6H10O5)n.

– Phân tử amylose cấu tạo từ nhiều đơn vị α-glucose liên kết với nhau qua các liên kết α-1,4-glycoside và hình thành chuỗi xoắn.

 Lý thuyết Tinh bột và cellulose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 6)

– Phân tử amylopectin có cấu tạo phân nhánh, gồm các chuỗi chứa nhiều đơn vị α– glucose liên kết với nhau qua các liên kết α – 1,4 – glycoside. Các chuỗi này liên kết với nhau tạo thành mạch nhánh qua liên kết α -1,6 – glycoside.

 Lý thuyết Tinh bột và cellulose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 5)

2. Cellulose

Cellulose là polymer thiên nhiên, có công thức phân tử là (C6H10O5)n. Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị β– glucose qua liên kết β-1,4 – glycoside và hình thành chuỗi không nhánh.

II. Tính chất hóa học

1. Tính chất của tinh bột

a) Phản ứng thủy phân

Tinh bột bị thủy phân dưới tác dụng của enzyme hoặc acid. Khi tinh bột bị thủy phân không hoàn toàn tạo thành dextrin, maltose và glucose. Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn tạo thành glucose

 Lý thuyết Tinh bột và cellulose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 4)

b) Phản ứng màu với dung dịch iodine

Trong tinh bột, các phân tử amylose có dạng xoắn, khi tương tác với iodine tạo ra màu xanh tím. Phản ứng này được dùng để nhận biết tinh bột.

2. Tính chất của cellulose

a) Phản ứng thủy phân

Cellulose bị thủy phân bởi enzyme hoặc acid (HCl hoặc H2SO4). Phản ứng thủy phân hoàn toàn tạo thành glucose

 Lý thuyết Tinh bột và cellulose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 3)

b) Phản ứng với nitric acid

Trong mỗi đơn vị glucose cấu thành phân tử cellulose có ba nhóm hydroxy. Khi đun nóng cellulose với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, tùy theo điều kiện phản ứng mà một, hai hay cả ba nhóm hydroxy này có thể phản ứng với nitric acid tạo thành cellulose nitrate.

 Lý thuyết Tinh bột và cellulose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 2)

c) Cellulose phản ứng với nước Schweizer

Cellulose tan được trong nước Schweizer (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amonia).

III. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng

1. Tinh bột

– Tinh bột là chất rắn màu trắng, hầu như không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột

– Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh

– Trong thực vật, tinh bột có chủ yếu trong củ, quả hay hạt. Sự hình thành tinh bột trong thực vật diễn ra qua nhiều giai đoạn, gồm hai quá trình chính là quá trình quang hợp hình thành glucose và quá trình kết hợp của các đơn vị glucose tạo thành tinh bột.

 Lý thuyết Tinh bột và cellulose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 1)

– Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể

+ Con người sử dụng thức ăn chứa tinh bột, enzyme -amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thủy phân tinh bột thành các phân tử nhỏ hơn gồm maltose và dextrin. Qúa trình này tiếp tục ở ruột non, nơi phần lớn tinh bột bị thủy phân thành glucose. Glucose được hấp thụ vào máu và di chuyển đến các tế bào trong khắp cơ thể.

+ Tinh bột là nguồn lương thực chính của con người và một số động vật, đồng thời cũng được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm.

2. Cellulose

– Cellulose là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường như ether, benzene,…

– Cellulose được sử dụng làm vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, sợi tự nhiên và sợi nhân tạo.

– Cellulose được sử dụng làm nguyên liệu để điều chế ethanol và cellulose trinitrate (thuốc súng không khói).

Sơ đồ tư duy Tinh bột và cellulose

B. Trắc nghiệm Tinh bột và cellulose

Câu 1. Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98

A. Y có tính chất của alcohol đa chức.         

B. X có phản ứng tráng bạc.

C. Phân tử khối của Y bằng 342.

D. X dễ tan trong nước.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98

Thủy phân X, thu được monosaccharide Y ⟹ Y là glucose.

B. Sai vì cellulose không tham gia phản ứng tráng bạc

C. Sai vì glucose có phân tử khối bằng 180

D. Sai vì cellulose không tan trong nước.    

Câu 2. Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

A. saccharose, tinh bột, cellulose.      

B. fructose, tinh bột, aldehyde fomic.

C. acetaldehyde, fructose, cellulose.  

D. formic acid, aldehyde fomic, glucose.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc saccharose, tinh bột, cellulose.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thủy phân hoàn toàn cellulose thu được glucose.

B. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. Fructose và glucose là đồng phân của nhau.

D. Fructose là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Fructose không phải là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột do tinh bột được tạo thành từ các đơn vị glucose không phải các đơn vị fructose.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Glucose bị thủy phân trong môi trường acid.

B. Tinh bột là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

C. Cellulose thuộc loại disaccharide.

D. Dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH)2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

A. Sai vì glucose là monosaccharide, không bị thủy phân trong môi trường acid.

B. Sai vì tinh bột là chất rắn vô định hình ở nhiệt độ thường

C. Sai vì cellulose thuộc polysaccharide

D. Đúng vì saccharose hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam đặc trưng.

Câu 5. Dãy gồm các chất đều tham gia phản ứng thủy phân là

A. saccharose, tinh bột, cellulose.      

B. fructose, tinh bột, aldehyde fomic.

C. acetaldehyde, fructose, cellulose.  

D. formic acid, aldehyde fomic, glucose.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Saccharose (disaccharide), tinh bột và cellulose (polysaccharide) đều tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 6. Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường acid?

A. Glycerol.

B. Fructose.

C. Glucose.

D. Cellulose.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Cellulose có phản ứng thủy phân trong môi trường acid, sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn là glucose.

Câu 7. Cellulose thuộc loại polysaccharide, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của cellulose là

A. (C6H10O5)n.      

B. C12H22O11.       

C. C6H12O6.

D. C2H4O2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Công thức của cellulose là (C6H10O5)n.

Câu 8. Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng sẽ thu được

A. cellulose.

B. glucose. 

C. glycerol.

D. ethyl acetate.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng sẽ thu được glucose do tinh bột được tạo thành từ các đơn vị glucose.

Câu 9. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); dùng để sản xuất tơ nhân tạo (3); phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch acid đun nóng (6). Các tính chất của cellulose là

A. (2), (3), (4) và (5).               

B. (3), (4), (5) và (6).

C. (1), (2), (3) và (4).               

D. (1), (3), (4) và (6).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Các tính chất của cellulose là có dạng sợi; dùng để sản xuất tơ nhân tạo; phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc); bị thuỷ phân trong dung dịch acid đun nóng

Cellulose không tan trong nước và không tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 10. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là

A. tinh bột và glucose.             

B. tinh bột và saccharose.

C. cellulose và saccharose.      

D. saccharose và glucose.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình ⟹ X là tinh bột.

X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học ⟹ Y là glucose.

Vậy X là tinh bột và Y là glucose.

Câu 11. Tinh bột và cellulose đều thuộc loại polysaccharide.

a. Tinh bột và cellulose đều có công thức (C6H10O5)n nên là đồng phân của nhau.

b. Tinh bột gồm nhiều đơn vị α-glucose còn cellulose gồm nhiều đơn vị β-glucose.

c. Amylopectin có mạch phân nhánh còn cellulose có mạch không phân nhánh.

d. Amylose và cellulose đều có mạch không phân nhánh, xoắn lại.

Hướng dẫn giải

a. Sai vì hai chất có công thức chung giống nhau nhưng giá trị n khác nhau nên công thức phân tử khác nhau ⇒ chúng không phải đồng phân của nhau.

b. Đúng.

c. Đúng.

d. Sai vì cellulose dạng sợi không xoắn.

Câu 12. Cho các carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose.

a. Chất tác dụng với I2 tạo hợp chất xanh tím là tinh bột.

b. Chất tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc trắng sáng là glucose, fructose và saccharose.

c. Chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch là glucose và fructose.

d. Chất tác dụng được với HNO3 đặc xúc tác H2SO4 đặc tạo thuốc súng không khói là cellulose.

Hướng dẫn giải

a. Đúng vì tinh bột hấp phụ iodine tạo hợp chất màu xanh tím.

b. Sai vì saccharose không tác dụng được với AgNO3/NH3.

c. Đúng vì đây là phản ứng của hợp chất có nhóm chức aldehyde, trong môi trường kiềm fructose chuyển thành hợp chất có nhóm chức aldehyde nên cũng có phản ứng này.

d. Đúng vì sản phẩm thu được khi cho cellulose tác dụng với HNO3 đặc xúc tác H2SO4 đặc là cellulose dinitrate hoặc cellulose trinitrate, trong đó cellulose trinitrate được sử dụng làm thuốc súng không khói.

Câu 13. Cho dãy các chất: glucose, saccharose, cellulose, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đáp số: 1.

Trong các chất: glucose, saccharose, cellulose, tinh bột thì chất không tham gia phản ứng thủy phân là glucose.

Câu 14. Từ 405 kg tinh bột (chứa 20

Hướng dẫn giải

Đáp số: 288.

PTHH: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

              162g              →           180g

              405 kg    →80%  TbH=80%      mGlucose=405.180162.80%.80%=288  kg.

Câu 15. Thể tích của dung dịch nitric acid 63

Hướng dẫn giải

Đáp số: 53,57.

PTHH: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O

                                          189 gam    →      297 gam

mHNO3=59,4.189297.0,8=47,25 kg←H = 80% 59,4kg

Do nồng độ của dung dịch nitric acid là 63

D = 1,4 g/mL ⟹ VHNO3=751,4=53,57  L.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 5: Saccharose và maltose

Lý thuyết Bài 6: Tinh bột và cellulose

Lý thuyết Bài 8: Amine

Lý thuyết Bài 9: Amino acid và peptide

Lý thuyết Bài 10: Protein và enzyme

Lý thuyết Bài 12: Đại cương về polymer

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Lý thuyết Thế điện cực và nguồn điện hoá học (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Điện phân (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Hóa 12 Chương 1 (Kết nối tri thức 2025): Ester – lipid

Lý thuyết Hóa 12 Chương 6 (Kết nối tri thức 2025): Đại cương về kim loại

Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Mục lục

  1. Lý thuyết Hóa 12 Chương 1 (Kết nối tri thức 2025): Ester – lipid
  2. Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  3. Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  4. Lý thuyết Hóa 12 Chương 2 (Kết nối tri thức 2025): Carbohydrate
  5. Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  6. Lý thuyết Saccharose và maltose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  7. Lý thuyết Hóa 12 Chương 3 (Kết nối tri thức 2025): Hợp chất chứa nitrogen
  8. Lý thuyết Amine (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  9. Lý thuyết Amino acid và peptide (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  10. Lý thuyết Protein và enzyme (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  11. Lý thuyết Hóa 12 Chương 4 (Kết nối tri thức 2025): Polymer
  12. Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  13. Lý thuyết Vật liệu polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  14. Lý thuyết Hóa 12 Chương 5 (Kết nối tri thức 2025): Pin điện và điện phân
  15. Lý thuyết Thế điện cực và nguồn điện hoá học (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  16. Lý thuyết Điện phân (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  17. Lý thuyết Hóa 12 Chương 6 (Kết nối tri thức 2025): Đại cương về kim loại
  18. Lý thuyết Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  19. Lý thuyết Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  20. Lý thuyết Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  21. Lý thuyết Hợp kim (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  22. Lý thuyết Sự ăn mòn kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  23. Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (Kết nối tri thức 2025): Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA
  24. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  25. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  26. Lý thuyết Hóa 12 Chương 8 (Kết nối tri thức 2025): Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất
  27. Lý thuyết Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  28. Lý thuyết Sơ lược về phức chất (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  29. Lý thuyết Một số tính chất và ứng dụng của phức chất (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?