Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Lý thuyết Hóa học 12 - Kết nối

Lý thuyết Amine (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

By Admin Lop12.com 07/03/2025

Lý thuyết Hóa học 12 Bài 8: Amine

A. Lý thuyết Amine

I. Khái niệm, phân loại, đồng phân và danh pháp

1. Khái niệm

Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon.

 Lý thuyết Amine (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 8)

2. Phân loại

Amine thường được phân loại theo bậc của amine và bản chất gốc hydrocarbon

– Bậc của amine được tính bằng số gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen.

Theo đó được phân loại thành amine bậc một, amine bậc hai và amine bậc ba

 Lý thuyết Amine (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 7)

– Dựa trên đặc điểm cấu tạo của gốc hydrocaron, amine được phân thành nhiều loại, trong đó hai loại điểm hình là alkylamine (nhóm amine liên kết với gốc alkyl) và acrylamine (nhóm amine liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene).

3. Đồng phân

Các amine có từ hai nguyên tử carbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân. Amine có thể có đồng phân: bậc amine, mạch carbon và vị trí nhóm amine.

4. Danh pháp

Tên của các amine đơn chức được gọi theo danh pháp gốc – chức và danh pháp thay thế:

+ Danh pháp gốc – chức: tên gốc hydrocarbon + amine

+ Danh pháp thay thế: tên hydrocarbon mạch chính (bỏ e) + vị trí nhóm amine + amine

II. Đặc điểm cấu tạo

Hình dạng phân tử của methylamine và anilin được mô tả như sau:

 Lý thuyết Amine (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 6)

– Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen còn có cặp eletron chưa liên kết. Cấu tạo của amine tương tự ammonia nên amine có một số tính chất hóa học tương tự ammonia.

III. Tính chất vật lí

– Amine có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon có cùng số nguyên tử carbon hoặc có phân tử khối tương đương.

– Methylamine, ethyamine, dimethylamine và trimethylamine là những chất khí, có mùi tanh của các hoặc mùi khai tương tự ammonia (tùy nồng độ). Các amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường tan tốt trong nước nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước.

IV. Tính chất hóa học

1. Tính base và phản ứng tạo phức

– Amine thể hiện tính base yếu. Dung dịch các alkylamine có thể làm quỳ tím đổi màu xanh, còn dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím

 Lý thuyết Amine (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 5)

– Các amine như methylamine hay ethylamine tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.

 Lý thuyết Amine (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 4)

2. Phản ứng với nitrous acid

– Alkylamine bậc một tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo thành alcohol và giải phóng khí nitrogen (phản ứng này thường được dùng để nhận biết alkylamine bậc một)

Ví dụ: CH3NH2 + HONO → CH3OH + N2 + H2O

– Aniline tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp tạo thành muối diazonium

3. Phản ứng của anilin với nước bromine

– Do ảnh hưởng của nhóm – NH2, anilin tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzene hơn so với benzene, ưu tiên thế vào vị trí ortho và para so với nhóm – NH2

 Lý thuyết Amine (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 3)

V. Ứng dụng

1. Alkyl hóa ammonia

Alkylamine được điều chế từ ammonia và dẫn xuất halogen

 Lý thuyết Amine (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 2)

2. Khử hợp chất nitro

Aniline và các acrylamine thường được điều chế bằng cách khử hợp chất nitrobenzene bởi một số kim loại (Zn, Fe,…) trong dung dịch HCl.

 Lý thuyết Amine (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 1)

Sơ đồ tư duy Amine

B. Trắc nghiệm Amine

Câu 1. Ethylamine (C2H5NH2) không tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? 

A. CuSO4.  

B. NaOH.   

C. HCl.      

D. FeCl3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ethylamine (C2H5NH2) là amine, có tính base nên không tác dụng được với hợp chất có tính base như NaOH.

Câu 2. Khối lượng ethylamine cần để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl là

A. 0,31 gam.

B. 0,45 gam.

C. 0,59 gam.        

D. 0,90 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

PTHH: C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl

nC2H5NH2=nHCl=0,01 mol ⇒ mC2H5NH2=0,45 gam.

Câu 3. Thuốc thử để phân biện ethylamine và dimethylamine là

A. HNO2.   

B. HCl.      

C. quỳ tím. 

D. FeCl3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ethylamine là amine bậc một và dimethylamine là amine bậc hai, có thể dụng HNO2 để phân biệt chúng.

Khi cho ethylamine tác dụng nitrous acid thu được khí nitrogen:

C2H­5NH2 + HNO2 → C2H­5OH + N2↑+ H2O.

Khi cho dimethylamine tác dụng nitrous acid thu được kết tủa CH3N(NO)CH3 màu vàng:

CH3NHCH3 + HNO2 → CH3N(NO)CH3↓ + H2O.

Câu 4. Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH, CH3–NH–CH3. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là

A. 3. 

B. 2. 

C. 4. 

D. 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Các chất phản ứng với HCl là C2H5NH2, CH3NH2, CH3–NH–CH3 (đều là các amine, có tính base nên tác dụng với acid).

Câu 5. Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzene?

A. Phenylamine.  

B. Propylamine.   

C. Ethylamine.    

D. Methylamine.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phenylamine có công thức là: C6H5NH2, có chứa vòng benzene trong phân tử.

Câu 6. Chất nào sau đây là amine bậc một?

A. CH3NHC2H5.

B. (CH3)2NH.       

C. (C2H5)3N.        

D. C6H5NH2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Bậc của amine là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hydrocarbon ⟹ amine bậc một sẽ có dạng RNH2.

­Vậy amine bậc một là C6H5NH2.

Câu 7. Hợp chất C2H5NHC2H5 có tên là

A. ethylmethylamine.    

B. dimethylamine.         

C. propylamine.            

D. diethylamine.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Hợp chất C2H5NHC2H5 có tên là diethylamine.

Câu 8. Công thức phân tử của ethylamine là

A. C4H11N. 

B. CH5N.   

C. C3H9N.  

D. C2H7N.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ethylamine có công thức là C2H5NH2 hay C2H7N.

Câu 9. Chất nào sau đây là amine bậc hai?

A. H2N−CH2−NH2.        

B. (CH3)2CH−NH2.        

C. CH3−NH−CH3.

D. (CH3)3N.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Bậc của amine là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hydrocarbon.

Vậy CH3−NH−CH3 là amine bậc hai.

Câu 10. Chất có tính base là

A. CH3NH2.

B. CH3COOH.     

C. CH3CHO.       

D. C6H5OH.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

CH3NH2 là amine, có tính base: làm đổi màu quỳ tím sang xanh, đổi màu hồng với chỉ thị phenolphthalein và tác dụng được với các acid.

Câu 11. Amine có thể được phân loại theo bậc amine.

a. Bậc amine bằng số gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen.

b. Theo bậc amine thì amine được chia thành amine bậc một, bậc hai, bậc ba, bậc bốn.

c. CH3NH2 là một amine bậc một.

d. CH3–NH–C2H5 là một amine bậc ba.

Hướng dẫn giải

a. Đúng.

b. Sai vì không có amine bậc bốn.

c. Đúng.

d. Sai vì đây là amine bậc hai.

Câu 12. Cho các amine: CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2 (C6H5–: phenyl), CH3–NH–CH3, (CH3)3N.

a. Có ba amine bậc một trong số các amine trên.

b. Tất cả các amine trên đều thuộc loại alkylamine.

c. Tên gọi gốc – chức của C2H5NH2 là ethylamine.

d. Tên gọi thay thế của amine CH3–NH–CH3 là N-methylmethanamine.

Hướng dẫn giải

a. Đúng gồm CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2.

b. Sai vì C6H5NH2 là arylamine.

c. Đúng.

d. Đúng.

Câu 13. Cho methylamine lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch FeCl3, dung dịch NaOH, dung dịch Br2, HNO2. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng?

Hướng dẫn giải

Đáp số 3.

Bao gồm: dung dịch HCl, dung dịch FeCl3, HNO2.

PTHH:

CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl.

3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl.

CH3NH2 + HNO2 → CH3OH + N2↑+ H2O.

Câu 14. Khối lượng methylamine (g) cần để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl là

Hướng dẫn giải

Đáp số 0,31.

PTHH: CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

nCH3NH2=nHCl=0,01 mol ⇒ mCH3NH2=0,31 gam.

Lời giải:

Câu 15. Số đồng phân amine bậc ba có công thức C5H13N là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đáp số 3.

Có 3 đồng phân amine bậc ba có công thức C5H13N cụ thể là:

(CH3)2N – CH2 – CH2 – CH3, (CH3)2N – CH(CH3)2, (C2H5)2N – CH3.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 6: Tinh bột và cellulose

Lý thuyết Bài 8: Amine

Lý thuyết Bài 9: Amino acid và peptide

Lý thuyết Bài 10: Protein và enzyme

Lý thuyết Bài 12: Đại cương về polymer

Lý thuyết Bài 13: Vật liệu polymer

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Lý thuyết Thế điện cực và nguồn điện hoá học (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Điện phân (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Hóa 12 Chương 1 (Kết nối tri thức 2025): Ester – lipid

Lý thuyết Hóa 12 Chương 6 (Kết nối tri thức 2025): Đại cương về kim loại

Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Mục lục

  1. Lý thuyết Hóa 12 Chương 1 (Kết nối tri thức 2025): Ester – lipid
  2. Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  3. Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  4. Lý thuyết Hóa 12 Chương 2 (Kết nối tri thức 2025): Carbohydrate
  5. Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  6. Lý thuyết Saccharose và maltose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  7. Lý thuyết Tinh bột và cellulose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  8. Lý thuyết Hóa 12 Chương 3 (Kết nối tri thức 2025): Hợp chất chứa nitrogen
  9. Lý thuyết Amino acid và peptide (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  10. Lý thuyết Protein và enzyme (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  11. Lý thuyết Hóa 12 Chương 4 (Kết nối tri thức 2025): Polymer
  12. Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  13. Lý thuyết Vật liệu polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  14. Lý thuyết Hóa 12 Chương 5 (Kết nối tri thức 2025): Pin điện và điện phân
  15. Lý thuyết Thế điện cực và nguồn điện hoá học (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  16. Lý thuyết Điện phân (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  17. Lý thuyết Hóa 12 Chương 6 (Kết nối tri thức 2025): Đại cương về kim loại
  18. Lý thuyết Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  19. Lý thuyết Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  20. Lý thuyết Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  21. Lý thuyết Hợp kim (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  22. Lý thuyết Sự ăn mòn kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  23. Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (Kết nối tri thức 2025): Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA
  24. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  25. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  26. Lý thuyết Hóa 12 Chương 8 (Kết nối tri thức 2025): Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất
  27. Lý thuyết Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  28. Lý thuyết Sơ lược về phức chất (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  29. Lý thuyết Một số tính chất và ứng dụng của phức chất (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?