Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 12 – Kết nối

Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 6 trang 79

By Admin Lop12.com 18/02/2025

Giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 6

A. Trắc nghiệm

Bài 6.12 trang 79 Toán 12 Tập 2: Cho PA=25;  PB|A=13;  PB|A¯=14. Giá trị của P(AB) là

A. 215

B. 316

C. 15

D. 415

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Áp dụng công thức nhân xác suất, ta có: P(AB) = P(A) ∙ P(B | A)=25⋅13=215

Bài 6.13 trang 79 Toán 12 Tập 2: Cho PA=25;  PB|A=13;  PB|A¯=14. Giá trị của PBA¯ là

A. 17

B. 419

C. 421

D. 320

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có PA¯ = 1 – P(A) = 1−25=35

Do đó, PBA¯=PA¯⋅PB|A¯=35⋅14=320

Bài 6.14 trang 79 Toán 12 Tập 2: Cho PA=25;  PB|A=13;  PB|A¯=14. Giá trị của P(B) là

A. 1960

B. 1760

C. 920

D. 730

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Vì BA và BA¯ là hai biến cố xung khắc và BA ∪ BA¯ = B nên ta có:

P(B) = P(BA) + PBA¯ = P(AB) + PBA¯=215+320=1760

Bài 6.15 trang 79 Toán 12 Tập 2: Bạn An có một túi gồm một số chiếc kẹo cùng loại, chỉ khác màu, trong đó có 6 chiếc kẹo sô cô la đen, còn lại 4 chiếc kẹo sô cô la trắng. An lấy ngẫu nhiên 1 chiếc kẹo trong túi để cho Bình, rồi lại lấy ngẫu nhiên tiếp 1 chiếc kẹo nữa trong túi và cũng đưa cho Bình.

Xác suất để Bình nhận được 2 chiếc kẹo sô cô la đen là

A. 13

B. 14

C. 25

D. 37

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Gọi E là biến cố: “Chiếc kẹo thứ nhất là sô cô la đen”;

F là biến cố: “Chiếc kẹo thứ hai là sô cô la đen”.

Khi đó, EF là biến cố: “Bình nhận được 2 chiếc kẹo sô cô la đen”.

Áp dụng công thức nhân xác suất ta có: P(EF) = P(E) ∙ P(F | E).

Theo bài ra ta có: PE=610,PF|E=59⇒PEF=610⋅59=3090=13

Bài 6.16 trang 79 Toán 12 Tập 2: Bạn An có một túi gồm một số chiếc kẹo cùng loại, chỉ khác màu, trong đó có 6 chiếc kẹo sô cô la đen, còn lại 4 chiếc kẹo sô cô la trắng. An lấy ngẫu nhiên 1 chiếc kẹo trong túi để cho Bình, rồi lại lấy ngẫu nhiên tiếp 1 chiếc kẹo nữa trong túi và cũng đưa cho Bình.

Xác suất để Bình nhận được 2 chiếc kẹo sô cô la trắng là

A. 15

B. 215

C. 316

D. 417

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Gọi H là biến cố: “Chiếc kẹo thứ nhất là sô cô la trắng”;

K là biến cố: “Chiếc kẹo thứ hai là sô cô la trắng”.

Khi đó, HK là biến cố: “Bình nhận được 2 chiếc kẹo sô cô la trắng”.

Áp dụng công thức nhân xác suất ta có: P(HK) = P(H) ∙ P(K | H).

Theo bài ra ta có: PH=410,PK|H=39⇒PHK=410⋅39=1290=215

Bài 6.17 trang 79 Toán 12 Tập 2: Bạn An có một túi gồm một số chiếc kẹo cùng loại, chỉ khác màu, trong đó có 6 chiếc kẹo sô cô la đen, còn lại 4 chiếc kẹo sô cô la trắng. An lấy ngẫu nhiên 1 chiếc kẹo trong túi để cho Bình, rồi lại lấy ngẫu nhiên tiếp 1 chiếc kẹo nữa trong túi và cũng đưa cho Bình.

Xác suất để Bình nhận được chiếc kẹo sô cô la đen ở lần thứ nhất, chiếc kẹo sô cô la trắng ở lần thứ hai là

A. 15

B. 316

C. 14

D. 417

Lời giải:

Đáp án đúng là: Không có đáp án trên đề bài

Gọi M là biến cố: “Chiếc kẹo thứ nhất là sô cô la đen”;

N là biến cố: “Chiếc kẹo thứ hai là sô cô la trắng”.

Khi đó, MN là biến cố: “Bình nhận được chiếc kẹo sô cô la đen ở lần thứ nhất, chiếc kẹo sô cô la trắng ở lần thứ hai”.

Áp dụng công thức nhân xác suất ta có: P(MN) = P(M) ∙ P(N | M).

Theo bài ra ta có: PM=610,PN|M=49⇒PMN=610⋅49=2490=415

B. Tự luận

Bài 6.18 trang 79 Toán 12 Tập 2: Để thử nghiệm tác dụng điều trị bệnh mất ngủ của hai loại thuốc X và thuốc Y, người ta tiến hành thử nghiệm trên 4 000 người bệnh tình nguyện. Kết quả được cho trong bảng thống kê 2 × 2 sau:

Dùng thuốc

Khỏi bệnh

X

Y

Khỏi bệnh

1 600

1 200

Không khỏi bệnh

800

400

Chọn ngẫu nhiên 1 người bệnh tham gia tình nguyện thử nghiệm thuốc.

a) Tính xác suất để người đó khỏi bệnh nếu biết người bệnh đó uống thuốc X.

b) Tính xác suất để người bệnh đó uống thuốc Y, biết rằng người đó khỏi bệnh.

Lời giải:

Gọi E là biến cố: “Người được chọn dùng thuốc X”;

F là biến cố: “Người được chọn khỏi bệnh”.

Theo bài ra ta có: PE=1 600+8004000=2 4004 000; PF=1 600+1 2004 000=2 8004 000

PE​F=16004000; PE¯​F=1 2004 000

a) Xác suất để người đó khỏi bệnh nếu biết người bệnh đó uống thuốc X chính là xác suất có điều kiện P(F | E).

Ta có: PF|E=PEFPE=16002400=23

b) Xác suất để người bệnh đó uống thuốc Y, biết rằng người đó khỏi bệnh chính là xác suất có điều kiện P(E¯| F).

Ta có: PE¯|F=PE¯FPF=12002800=37

Bài 6.19 trang 80 Toán 12 Tập 2: Một nhóm có 25 học sinh, trong đó có 14 em học khá môn Toán, 16 em học khá môn Vật lí, 1 em không học khá cả hai môn Toán và môn Vật lí. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong số đó. Tính xác suất để học sinh đó:

a) Học khá môn Toán, đồng thời học khá môn Vật lí;

b) Học khá môn Toán, nhưng không học khá môn Vật lí;

c) Học khá môn Toán, biết rằng học sinh đó học khá môn Vật lí.

Lời giải:

Gọi A là biến cố: “Học sinh đó học khá môn Toán”;

B là biến cố: “Học sinh đó học khá môn Vật lí”.

Từ bài ra ta có PA=1425, PB=1625, PA¯B¯=125

a) Ta cần tính P(AB). Ta có P(AB) = P(A) + P(B) – P(A ∪ B).

Lại có PA∪B=1−PA¯B¯=1−125=2425

Vậy có P(AB) = P(A) + P(B) – P(A ∪ B) =1425+1625−2425=625.

b) Cần tính  PAB¯. Vì AB và AB¯ là hai biến cố xung khắc và A=AB∪AB¯ nên ta có PA=PAB+PAB¯.

Suy ra PAB¯=PA−PAB=1425−625=825

c) Xác suất để học sinh được chọn học khá môn Toán, biết rằng học sinh đó học khá môn Vật lí chính là xác suất có điều kiện P(A | B).

Ta có PA|B=PABPB=616=38

Bài 6.20 trang 80 Toán 12 Tập 2: Chuồng I có 5 con gà mái, 2 con gà trống. Chuồng II có 3 con gà mái, 5 con gà trống. Bác Mai bắt một con gà trong số đó theo cách sau: “Bác tung một con xúc xắc cân đối, đồng chất. Nếu số chấm chia hết cho 3 thì bác chọn chuồng I. Nếu số chấm không chia hết cho 3 thì bác chọn chuồng II. Sau đó, từ chuồng đã chọn bác bắt ngẫu nhiên một con gà”. Tính xác suất để bác Mai bắt được con gà mái.

Lời giải:

Gọi A là biến cố: “Chọn chuồng I”;

B là biến cố: “Bắt được gà mái”.

Vì nếu tung xúc xắc mà số chấm xuất hiện chia hết cho 3 thì bác chọn chuồng I nên ta có PA=26=13. Suy ra PA¯=1− PA=23.

Từ dữ kiện bài ra, ta suy ra được: PB|A=57, PB|A¯=38

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có:

P(B) = P(A) ∙ P(B | A) + PA¯.PB|A¯=13⋅57+23⋅38=4184≈0,4881

Vậy xác suất để bác Mai bắt được con gà mái là 0,4881.

Bài 6.21 trang 80 Toán 12 Tập 2: Một loại vaccine được tiêm ở địa phương X. Người có bệnh nền thì với xác suất 0,35 có phản ứng phụ sau tiêm; người không có bệnh nền thì chỉ có phản ứng phụ sau tiêm với xác suất 0,16. Chọn ngẫu nhiên một người được tiêm vaccine và người này có phản ứng phụ. Tính xác suất để người này có bệnh nền, biết rằng tỉ lệ người có bệnh nền ở địa phương X là 18

Lời giải:

Gọi A là biến cố: “Người đó có bệnh nền”;

B là biến cố: “Người đó có phản ứng phụ sau tiêm”.

Theo bài ra ta có P(A) = 18

P(B | A) = 0,35; PB|A¯= 0,16.

Ta cần tính P(A | B). Theo công thức Bayes ta có

PA|B=PA⋅PB|APA⋅PB|A+PA¯⋅PB|A¯

=0,18⋅0,350,18⋅0,35+0,82⋅0,16=0,0630,1942≈0,3244

Vậy khi chọn ngẫu nhiên một người được tiêm vaccine và người này có phản ứng phụ thì xác suất để người này có bệnh nền là 0,3244.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 18. Xác suất có điều kiện

Bài 19. Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes

Bài tập cuối chương 6

Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thang

Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebra

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Vẽ vectơ tổng của ba vectơ trong không gian bằng phần mêm GeoGebra

Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Độ dài gang tay (gang tay của bạn dài bao nhiêu?)

Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Giải SGK Toán 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Nguyên hàm

Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Giải SGK Toán 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tích phân

Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Giải SGK Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Giải SGK Toán 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  5. Giải SGK Toán 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn
  6. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 42
  7. Giải SGK Toán 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Vectơ trong không gian
  8. Giải SGK Toán 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hệ trục toạ độ trong không gian
  9. Giải SGK Toán 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  10. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 73
  11. Giải SGK Toán 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
  12. Giải SGK Toán 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Phương sai và độ lệch chuẩn
  13. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 3 trang 85
  14. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra
  15. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Vẽ vectơ tổng của ba vectơ trong không gian bằng phần mêm GeoGebra
  16. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Độ dài gang tay (gang tay của bạn dài bao nhiêu?)
  17. Giải SGK Toán 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Nguyên hàm
  18. Giải SGK Toán 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tích phân
  19. Giải SGK Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân
  20. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4 trang 27
  21. Giải SGK Toán 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt phẳng
  22. Giải SGK Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian
  23. Giải SGK Toán 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công thức tính góc trong không gian
  24. Giải SGK Toán 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt cầu
  25. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 trang 61
  26. Giải SGK Toán 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Xác suất có điều kiện
  27. Giải SGK Toán 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  28. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình
  29. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebra

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?