Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 12 – Kết nối

Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

By Admin Lop12.com 18/02/2025

Giải bài tập Toán 12 Bài 3: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

1. Đường tiệm cận ngang

HĐ1 trang 20 Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y=f(x)=2x+1x có đồ thị (C). Với x>0, xét điểm M (x; f(x)) thuộc (C). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng y=2 (H.1.19).

 Tài liệu VietJack

a) Tính khoảng cách MH.

b) Có nhận xét gì về khoảng cách MH khi x→+∞?

Lời giải:

a) Ta có: M(x;2x+1x); H(x;2).

Do đó, MH=(x−x)2+(2−2x+1x)2=(2x−2x−1x)2=1x (do x>0)

b) Ta có: limx→+∞⁡1x=0. Do đó, khi x→+∞ thì MH→0.

Luyện tập 1 trang 21 Toán 12 Tập 1: Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=f(x)=2x−1x−1.

Lời giải:

Ta có: limx→+∞⁡2x−1x−1=limx→+∞⁡2−1x1−1x=2;limx→−∞⁡2x−1x−1=limx→−∞⁡2−1x1−1x=2.

Do đó, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=f(x)=2x−1x−1 là y=2.

Vận dụng 1 trang 21 Toán 12 Tập 1: Giải bài toán trong tình huống mở đầu.

Giả sử khối lượng còn lại của một chất phóng xạ (gam) sau t ngày phân rã được cho bởi hàm số m(t)=15e−0,012t. Khối lượng m(t) thay đổi ra sao khi t→+∞? Điều này thể hiện trên Hình 1.18 như thế nào?

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Ta có: limt→+∞⁡m(t)=limt→+∞⁡15e−0,012t=limt→+∞⁡15e0,012t=0

Do đó, m(t)→0 khi t→+∞.

Trong hình 1.18, khi t→+∞ thì m(t) càng gần trục hoành Ot (nhưng không chạm trục Ot).

2. Đường tiệm cận đứng

HĐ2 trang 21 Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y=f(x)=xx−1 có đồ thị (C). Với x>1, xét điểm M (x; f(x)) thuộc (C). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng x=1 (H.1.22).

 Tài liệu VietJack

a) Tính khoảng cách MH.

b) Khi M thay đổi trên (C) sao cho khoảng cách MH dần đến 0, có nhận xét gì về tung độ của điểm M?

Lời giải:

a) Ta có: M(x;xx−1);H(1;xx−1)

Do đó, MH=(1−x)2+(xx−1−xx−1)2=x−1 (do x>1)

b) Khi khoảng cách MH dần đến 0 thì tung độ của điểm M dần ra xa vô tận về phía trên (tung độ điểm M tiến ra +∞).

Luyện tập 2 trang 22 Toán 12 Tập 1: Tìm các tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=f(x)=2x+1x−4.

Lời giải:

Ta có: limx→+∞⁡2x+1x−4=limx→+∞⁡2+1x1−4x=2;limx→−∞⁡2x+1x−4=limx→−∞⁡2+1x1−4x=2 nên tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=f(x)=2x+1x−4 là y=2.

Lại có: limx→4+⁡f(x)=limx→4+⁡2x+1x−4=+∞;limx→4−⁡f(x)=limx→4−⁡2x+1x−4=−∞ nên tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=f(x)=2x+1x−4 đường thẳng x=4.

Vận dụng 2 trang 22 Toán 12 Tập 1: Để loại bỏ p

Lời giải:

Ta có: limp→100−⁡C(p)=limp→100−⁡45p100−p=+∞ nên tiệm cận đứng của đồ thị hàm số C(p) là p=100.

Ý nghĩa của đường tiệm cận là: Không thể loại bỏ hết loài tảo độc ra khỏi hồ nước dù chi phí là bao nhiêu.

3. Đường tiệm cận xiên

HĐ3 trang 23 Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y=f(x)=x−1+2x+1 có đồ thị (C) và đường thẳng y=x−1 như Hình 1.24.

 Tài liệu VietJack

a) Với x>−1, xét điểm M (x; f(x)) thuộc (C). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng y=x−1. Có nhận xét gì về khoảng cách MH khi x→+∞?

b) Chứng tỏ rằng limx→+∞⁡[f(x)−(x−1)]=0. Tính chất này thể hiện trên Hình 1.24 như thế nào?

Lời giải:

a) Nhìn vào đồ thị ta thấy, khi x→+∞ thì khoảng cách MH tiến tới 0.

b) Ta có:limx→+∞⁡[f(x)−(x−1)]=limx→+∞⁡[x−1+2x+1−(x−1)]=limx→+∞⁡2x+1=limx→+∞⁡2x1+1x=0

Tính chất này được thể hiện trong Hình 1.24 là: Khoảng cách từ điểm M của đồ thị hàm số (C) đến đường thẳng y=x−1 tiến đến 0 khi x→+∞.

Luyện tập 3 trang 24 Toán 12 Tập 1: Tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y=f(x)=x2−4x+21−x.

Lời giải:

Ta có: limx→1+⁡f(x)=limx→1+⁡x2−4x+21−x=+∞; limx→1−⁡f(x)=limx→1−⁡x2−4x+21−x=−∞

Vậy tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=f(x) là đường thẳng x=1

Ta có: y=f(x)=x2−4x+21−x=−x+3−11−x

Do đó, limx→+∞⁡[f(x)−(−x+3)]=limx→+∞⁡−11−x=0, limx→−∞⁡[f(x)−(−x+3)]=limx→−∞⁡−11−x=0

Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y=f(x) là đường thẳng y=−x+3

Bài tập

Bài 1.16 trang 25 Toán 12 Tập 1: Hình 1.26 là đồ thị của hàm số y=f(x)=2x2x2−1

Tài liệu VietJack

Sử dụng đồ thị này, hãy:
a) Viết kết quả của các giới hạn sau: limx→−∞⁡f(x); limx→+∞⁡f(x); limx→1−⁡f(x); limx→−1+⁡f(x)
b) Chỉ ra các tiệm cận của đồ thị hàm số đã cho.

Lời giải:

a) limx→−∞⁡f(x)=2; limx→+∞⁡f(x)=2; limx→1−⁡f(x)=−∞; limx→−1+⁡f(x)=−∞

b) Do đó, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là x=1;x=−1.

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là y=2

Bài 1.17 trang 25 Toán 12 Tập 1: Đường thẳng x=1 có phải là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=x2+2x−3x−1 không?

Lời giải:

Ta có: limx→1+⁡f(x)=limx→1+⁡x2+2x−3x−1=limx→1+⁡(x−1)(x+3)x−1=limx→1+⁡(x+3)=4

limx→1−⁡f(x)=limx→1−⁡x2+2x−3x−1=limx→1−⁡(x−1)(x+3)x−1=limx→1−⁡(x+3)=4

Do đó, đường thẳng x=1 không là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=x2+2x−3x−1.

Bài 1.18 trang 25 Toán 12 Tập 1: Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau:
a) y=3−x2x+1;
b) y=2x2+x−1x+2.

Lời giải:

a) Vìlimx→+∞⁡y=limx→+∞⁡3−x2x+1=limx→+∞⁡3x−12+1x=−12; 

limx→−∞⁡y=limx→−∞⁡3−x2x+1=limx→−∞⁡3x−12+1x=−12

Do đó, đường thẳng y=−12 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=3−x2x+1.

Vì limx→(−12)−⁡y=limx→(−12)−⁡3−x2x+1=−∞;limx→(−12)+⁡y=limx→(−12)+⁡3−x2x+1=+∞

Do đó, đường thẳng x=−12 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=3−x2x+1.

b) Vì limx→−∞⁡y=limx→−∞⁡2x2+x−1x+2=limx→−∞⁡[x(2+1x−1x2)(1+2x)]=−∞

limx→+∞⁡y=limx→+∞⁡2x2+x−1x+2=limx→+∞⁡[x(2+1x−1x2)(1+2x)]=+∞

Do đó, đồ thị hàm số y=2x2+x−1x+2 không có tiệm cận ngang.

Vì limx→−2−⁡y=limx→−2−⁡2x2+x−1x+2=−∞;limx→−2+⁡y=limx→−2+⁡2x2+x−1x+2=+∞

Do đó, đồ thị hàm số y=2x2+x−1x+2 có tiệm cận đứng là x=−2

Ta có: y=2x2+x−1x+2=2x−3+5x+2

limx→+∞⁡[f(x)−(2x−3)]=limx→+∞⁡[2x−3+5x+2−(2x−3)]=limx→+∞⁡5x+2=0

limx→−∞⁡[f(x)−(2x−3)]=limx→−∞⁡[2x−3+5x+2−(2x−3)]=limx→−∞⁡5x+2=0

Do đó, đồ thị hàm số y=2x2+x−1x+2 có tiệm cận xiên là: y=2x−3.

Bài 1.19 trang 25 Toán 12 Tập 1: Một công ty sản xuất đồ gia dụng ước tính chi phí để sản xuất x (sản phẩm) là C(x)=2x+50 (triệu đồng). Khi đó, f(x)=C(x)x là chi phí sản xuất trung bình cho mỗi sản phẩm. Chứng tỏ rằng hàm số f(x) giảm và limx→+∞⁡f(x)=2. Tính chất này nói lên điều gì?

Lời giải:

Ta có: f(x)=C(x)x=2x+50x

Vì f′(x)=−50x2<0 với mọi số thực x nên hàm số f(x)=C(x)x giảm.

limx→+∞⁡f(x)=limx→+∞⁡2x+50x=limx→+∞⁡2+50x1=2 (đpcm)

Tính chất này nói lên: Khi sản xuất càng nhiều sản phẩm thì chi phí sản xuất trung bình cho mỗi sản phẩm càng giảm, nhưng không dưới 2.

Bài 1.20 trang 25 Toán 12 Tập 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích bằng 144m2. Biết độ dài một cạnh của mảnh vườn là x (m).

a) Viết biểu thức tính chu vi P(x) (mét) của mảnh vườn.

b) Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số P(x).

Lời giải:

a) Độ dài cạnh còn lại của mảnh vườn là: 144x(m)

Chu vi của mảnh vườn là: P(x)=2(x+144x)=2x+288x(m)

b) Vì limx→+∞⁡P(x)=limx→+∞⁡(2x+288x)=+∞; limx→−∞⁡P(x)=limx→−∞⁡(2x+288x)=−∞

Do đó, đồ thị hàm số P(x) không có tiệm cận ngang.

Vì limx→0−⁡y=limx→0−⁡(2x+288x)=−∞;limx→0+⁡y=limx→0+⁡(2x+288x)=+∞

Do đó, đồ thị hàm số P(x) có tiệm cận đứng là x=0.

Ta có: limx→+∞⁡[P(x)−2x]=limx→+∞⁡(2x+288x−2x)=limx→+∞⁡288x=0

Do đó, đồ thị hàm số P(x) có tiệm cận xiên là: y=2x.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Bài 3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Bài 4. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Bài 5. Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn

Bài tập cuối chương 1

Bài 6. Vectơ trong không gian

Lý thuyết Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

1. Đường tiệm cận ngang

Đường thẳng y=y0 gọi là đường tiệm cận ngang (gọi tắt là tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu limx→+∞⁡f(x)=y0 hoặc limx→−∞⁡f(x)=y0

Ví dụ: Tìm TCN của đồ thị hàm số y=f(x)=3x−2x+1

Ta có: limx→+∞⁡3x−2x+1=limx→−∞⁡3x−2x+1=3

Vậy đồ thị hàm số f(x) có TCN là y = 3.

2. Đường tiệm cận đứng

Đường thẳng x=x0 gọi là đường tiệm cận đứng (gọi tắt là tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:limx→x0+⁡f(x)=+∞;limx→x0+⁡f(x)=−∞;limx→x0−⁡f(x)=+∞;limx→x0−⁡f(x)=−∞;

Ví dụ: Tìm TCĐ của đồ thị hàm số y=f(x)=3−xx+2

Ta có: limx→−2+⁡3x−2x+2=+∞

Vậy đồ thị hàm số có TCĐ là x = -2

3. Đường tiệm cận xiên

Đường thẳng y=ax+b(a≠0) gọi là đường tiệm cận xiên (gọi tắt là tiệm cận xiên) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu

limx→+∞⁡f(x)=[f(x)−(ax+b)]=0 hoặc limx→−∞⁡f(x)=[f(x)−(ax+b)]=0

Ví dụ: Tìm TCX của đồ thị hàm số y=f(x)=x+1x+2

Ta có: limx→+∞⁡[f(x)−x]=limx→+∞⁡1x+2=0

Vậy đồ thị hàm số có TCX là y = x

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Độ dài gang tay (gang tay của bạn dài bao nhiêu?)

Giải SGK Toán 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Nguyên hàm

Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Giải SGK Toán 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tích phân

Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Giải SGK Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân

Giải SGK Toán 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4 trang 27

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Giải SGK Toán 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  4. Giải SGK Toán 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn
  5. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 42
  6. Giải SGK Toán 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Vectơ trong không gian
  7. Giải SGK Toán 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hệ trục toạ độ trong không gian
  8. Giải SGK Toán 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  9. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 73
  10. Giải SGK Toán 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
  11. Giải SGK Toán 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Phương sai và độ lệch chuẩn
  12. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 3 trang 85
  13. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra
  14. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Vẽ vectơ tổng của ba vectơ trong không gian bằng phần mêm GeoGebra
  15. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Độ dài gang tay (gang tay của bạn dài bao nhiêu?)
  16. Giải SGK Toán 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Nguyên hàm
  17. Giải SGK Toán 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tích phân
  18. Giải SGK Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân
  19. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4 trang 27
  20. Giải SGK Toán 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt phẳng
  21. Giải SGK Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian
  22. Giải SGK Toán 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công thức tính góc trong không gian
  23. Giải SGK Toán 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt cầu
  24. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 trang 61
  25. Giải SGK Toán 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Xác suất có điều kiện
  26. Giải SGK Toán 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  27. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 6 trang 79
  28. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình
  29. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebra

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?