Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 12 – Kết nối

Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 73

By Admin Lop12.com 18/02/2025

Giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 2 trang 73

A. Trắc nghiệm

Bài 2.25 trang 73 Toán 12 Tập 1: Cho tứ diện ABCD. Lấy G là trọng tâm của tam giác BCD. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. BG→+CG→+DG→=0→.
B. AB→+AC→+AD→=3AG→.
C. BC→+BD→=3BG→.
D. GA→+GB→+GC→+GD→=0→.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Vì G là trọng tâm của tam giác BCD nên GB→+GC→+GD→=0→⇒BG→+CG→+DG→=0→, do đó A đúng.

VìAB→+AC→+AD→=AG→+GB→+AG→+GC→+AG→+GD→=3AG→+(GB→+GC→+GD→)=3AG→, do đó B đúng.

Gọi N là trung điểm của CD, khi đó, BC→+BD→=2BN→=2.32BG→=3BG→ nên C đúng.

Ta có: GA→+GB→+GC→+GD→=GA→+0→=GA→ nên D sai.

Chọn D

Bài 2.26 trang 73 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Lấy M là trung điểm của đoạn thẳng CC’. Vectơ AM→ bằng
A. AB→+AD→+AA′→.
B. AB→+AD→+12AA′→.
C. AB→+12AD→+12AA′→.
D. 12AB→+AD→+AA′→.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Vì M là trung điểm của CC’ nên AM→=12(AC′→+AC→)=12(AA′→+AB→+AD→+AB→+AD→)

=12(AA′→+2AB→+2AD→)=12AA′→+AB→+AD→

Chọn B.

Bài 2.27 trang 73 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. AB→+CC′→=AB′→.
B. AB→+AD→+AA′→=AC′→.
C. AD→+BB′→=AD′→.
D. AB→+CC′→=AC′→.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Vì ABCD là hình bình hành nên AB→=DC→.

Vì DC’B’A là hình bình hành nên DC′→=AB′→

Do đó, AB→+CC′→=DC→+CC′→=DC′→=AB′→ nên A đúng, D sai.

Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp nên AB→+AD→+AA′→=AC′→ (quy tắc hình hộp) nên B đúng.

Ta có: AD→+BB′→=AD→+DD′→=AD′→, do đó C đúng

Chọn D

Bài 2.28 trang 73 Toán 12 Tập 1: Cho tứ diện đều ABCD có độ dài cạnh bằng a, gọi M là trung điểm của đoạn thẳng CD. Tích vô hướng AB→.AM→ bằng
A. a24.
B. a22.
C. a23.
D. a2.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Tam giác ACD có ba cạnh bằng a nên tam giác ACD đều, AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao nên AM=a32.

Tam giác CBD có ba cạnh bằng a nên tam giác CBD đều, BM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao nên BM=a32.

Áp dụng định côsin vào tam giác ABM ta có:

cos⁡BAM^=AM2+AB2−MB22AB.MB=(a32)2+a2−(a32)22.a32.a=33

AB→.AM→=|AB→|.|AM→|.cos⁡(AB→;AM→)=a.a32.33=a22

Chọn B

Bài 2.29 trang 73 Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho a→=(1;−2;2),b→=(−2;0;3). Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. a→+b→=(−1;−2;5).
B. a→−b→=(3;−2;−1).
C. 3a→=(3;−2;2).
D. 2a→+b→=(0;−4;7).

Lời giải:

a→+b→=(1−2;−2+0;2+3)=(−1;−2;5) nên A đúng.

a→−b→=(1+2;−2−0;2−3)=(3;−2;−1) nên B đúng.

3a→=(3.1;3.(−2);3.2)=(3;−6;6) nên C sai.

2a→+b→=(2.1−2;2.(−2)+0;2.2+3)=(0;−4;7) nên D đúng.

Chọn C

Bài 2.30 trang 73 Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho hình bình hành ABCD có A(−1;0;3),B(2;1;−1) và C(3;2;2). Tọa độ của điểm D là
A. (2;−1;0).
B. (0;−1;−6).
C. (0;1;6).
D. (−2;1;0).

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Ta có: AB→(3;1;−4). Gọi tọa độ của điểm D là D(x; y; z) thì DC→(3−x;2−y;2−z)

Vì ABCD là hình bình hành nên AB→=DC→⇒{3=3−x1=2−y−4=2−z⇒{x=0y=1z=6

Do đó, tọa độ của điểm D là (0;1;6)

Chọn C

Bài 2.31 trang 73 Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho A(1;0;−1),B(0;−1;2) và G(2;1;0). Biết tam giác ABC có trọng tâm G. Tọa độ của điểm C là

A. (5;4;−1).

B. (−5;−4;1).

C. (1;2;−1).

D. (−1;−2;1)

Lời giải:

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên

{xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3zG=zA+zB+zC3⇒{xC=3xG−xA−xB=3.2−1−0=5yC=3yG−yA−yB=3.1−0+1=4zC=3zG−zA−zB=3.0+1−2=−1

Vậy tọa độ điểm C là (5;4;−1)

Chọn A

Bài 2.32 trang 73 Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho a→=(2;1;−3),b→=(−2;−1;2). Tích vô hướng a→.b→ bằng
A. −2.
B. −11.
C. 11.
D. 2.

Lời giải:

Ta có: a→.b→=2.(−2)+1.(−1)+(−3).2=−11

Chọn B

Bài 2.33 trang 73 Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho a→=(2;1;−2),b→=(0;−1;1). Góc giữa hai vectơ a→,b→ bằng
A. 600.
B. 1350.
C. 1200.
D. 450.

Lời giải:

cos⁡(a→;b→)=a→.b→|a→|.|b→|=2.0+1.(−1)+(−2).122+12+(−2)2.02+(−1)2+12=−33.2=−22⇒(a→,b→)=1350

Chọn B

Bài 2.34 trang 74 Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho a→=(−2;2;2),b→=(1;−1;−2). Côsin của góc giữa hai vectơ a→,b→ bằng
A. −223.
B. 223.
C. 23.
D. −23.

Lời giải:

cos⁡(a→;b→)=a→.b→|a→|.|b→|=(−2).1+2.(−1)+2.(−2)(−2)2+22+22+.12+(−1)2+(−2)2=−223

Chọn A

B. Tự luận

Bài 2.35 trang 74 Toán 12 Tập 1: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Chứng minh rằng: SA→+SC→=SB→+SD→.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Gọi O là tâm hình chữ nhật ABCD. Khi đó, O là trung điểm của AC, BD.

Suy ra OC→=−OA→,OD→=−OB→

Ta có:SA→+SC→=SO→+OA→+SO→+OC→=2SO→+(OA→−OA→)=2SO→

SB→+SD→=SO→+OB→+SO→+OD→=2SO→+(OB→−OB→)=2SO→

Do đó, SA→+SC→=SB→+SD→

Bài 2.36 trang 74 Toán 12 Tập 1: Cho tứ diện ABCD, lấy hai điểm M, N thỏa mãn MB→+2MA→=0→ và NC→=2DN→. Hãy biểu diễn MN→ theo AD→ và BC→.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Ta có:MB→+2MA→=0→⇒MB→=−2MA→,NC→=2DN→⇒CN→=−2ND→

Ta có: MN→=MA→+AD→+DN→ (1)

MN→=MB→+BC→+CN→=−2MA→+BC→−2DN→ (2)

Cộng vế với vế của (1) và (2) ta có:

2MN→=MA→+AD→+DN→−2MA→+BC→−2DN→=−MA→−DN→+BC→+AD→

=13AB→+13CD→+BC→+AD→=13(AC→+CB→+CA→+AD→)+BC→+AD→=23BC→+43AD→

Bài 2.37 trang 74 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’, gọi G là trọng tâm của tam giác BDA’.
a) Biểu diễn AG→ theo AB→,AD→ và AA′→.
b) Từ câu a, hãy chứng tỏ ba điểm A, G và C’ thẳng hàng.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Gọi I là giao điểm của AC và BD. Vì tứ giác ABCD là hình bình hành nên I là trung điểm của BD. Do đó, A’I là đường trung tuyến của tam giác A’BD. Mà G là trọng tâm tam giác A’BD nên A′G→=23A′I→.

Vì I là trung điểm BD nên:

A′I→=12(A′B→+A′D→)=12(A′A→+A′B′→+A′D′→+A′A→)=−AA′→+12AB→+12AD→

Do đó, A′G→=−23AA′→+13AB→+13AD→

Ta có:AG→=AA′→+A′G→=AA′→−23AA′→+13AB→+13AD→=13(AA′→+AB→+AD→)

b) Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp nên AC′→=AA′→+AB→+AD→

Do đó, AC′→=3AG→ nên hai vectơ AC′→ và AG→ cùng phương. Vậy ba điểm A, G và C’ thẳng hàng.

Bài 2.38 trang 74 Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(2;−1;3),B(1;1;−1) và C(−1;0;2).
a) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
b) Tìm tọa độ điểm M thuộc trục Oz sao cho đường thẳng BM vuông góc với đường thẳng AC.

Lời giải:

a) Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên {xG=xA+xB+xC3=2+1−13=23yG=yA+yB+yC3=−1+1+03=0zG=zA+zB+zC3=3−1+23=43

Vậy tọa độ trọng tâm G là: G(23;0;43).

b) Vì M thuộc trục Oz nên M(0; 0; z).

Ta có: BM→(−1;−1;z+1),AC→(−3;1;−1)

Vì đường thẳng BM vuông góc với đường thẳng AC nên

BM→.AC→=0⇔(−1).(−3)+(−1).1+(z+1)(−1)=0

⇔2−z−1=0⇔z=1.

Vậy M(0; 0; 1) thì đường thẳng BM vuông góc với đường thẳng AC.

Bài 2.39 trang 74 Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho hình hộp OABC.O’A’B’C’ và các điểm A(2;3;1),C(−1;2;3) và O′(1;−2;2). Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình hộp.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Ta có: O(0; 0; 0)

Vì OABC.O’A’B’C’ là hình hộp nên:

AA′→=OO′→⇒{xA′−xA=xO′−xOyA′−yA=yO′−yOzA′−zA=zO′−zO⇒{xA′=xO′−xO+xA=3yA′=yO′−yO+yA=1zA′=zO′−zO+zA=3⇒A′(3;1;3)

CC′→=OO′→⇒{xC′−xC=xO′−xOyC′−yC=yO′−yOzC′−zC=zO′−zO⇒{xC′=xO′−xO+xC=0yC′=yO′−yO+yC=0zC′=zO′−zO+zC=5⇒C′(0;0;5)

Vì ABCO là hình bình hành nên CB→=OA→⇒{xB+1=2yB−2=3zB−3=1⇒{xB=1yB=5zB=4⇒B(1;5;4)

Vì OABC.O’A’B’C’ là hình hộp nên BB′→=OO′→⇒{xB′−1=1yB′−5=−2zB′−4=2⇒{xB′=2yB′=3zB′=6⇒B′(2;3;6)

Bài 2.40 trang 74 Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ a→=(−2;1;2),b→=(1;1;−1).
a) Xác định tọa độ của vectơ u→=a→−2b→.
b) Tính độ dài vectơ u→.
c) Tính cos⁡(a→;b→).

Lời giải:

a) u→=a→−2b→=(−2−2.1;1−2.1;2−2(−1))=(−4;−1;4)

b) |u→|=(−4)2+(−1)2+42=33

c) cos⁡(a→;b→)=a→.b→|a→|.|b→|=(−2).1+1.1+2.(−1)(−2)2+12+22.12+12+(−1)2=−33

Bài 2.41 trang 74 Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(4;2;−1),B(1;−1;2) và C(0;−2;3).
a) Tìm tọa độ của vectơ AB→ và tính độ dài đoạn thẳng AB.
b) Tìm tọa độ điểm M sao cho AB→+CM→=0→.
c) Tìm tọa độ điểm N thuộc mặt phẳng (Oxy), sao cho A, B, N thẳng hàng.

Lời giải:

a)AB→=(1−4;−1−2;2+1)=(−3;−3;3)⇒|AB→|=(−3)2+(−3)2+32=33

b) Gọi M (x; y; z) thì MC→=(−x;−2−y,3−z).

Vì AB→+CM→=0→⇒AB→=MC→⇒{−x=−3−2−y=−33−z=3⇔{x=3y=1z=0. Do đó, M(3; 1; 0).

c) Vì N thuộc mặt phẳng (Oxy) nên tọa độ điểm N là N(x; y; 0)

Ta có: AN→(x−4;y−2;1);BN→(x−1;y+1;−2)

Để A, B, N thẳng hàng thì hai vectơ AN→,BN→ cùng phương. Do đó, AN→=kBN→ (với k là số thực bất kì)

Suy ra, {x−4=k(x−1)y−2=k(y+1)1=−2k⇒{x−4=−12(x−1)y−2=−12(y+1)k=−12⇒{x=3y=1.

Vậy N(3; 1)

Bài 2.42 trang 74 Toán 12 Tập 1: Hình 2.53 minh họa một chiếc đèn được treo cách trần nhà 0,5m, cách hai tường lần lượt là 1,2m và 1,6m. Hai bức tường vuông góc với nhau và cùng vuông góc với trần nhà. Người ta di chuyển chiếc đèn đó đến vị trí mới cách trần nhà là 0,4m, cách hai tường đều là 1,5m.
a) Lập một hệ trục tọa độ Oxyz phù hợp và xác định tọa độ của bóng đèn lúc đầu và sau khi di chuyển.
b) Vị trí mới của bóng đèn cách vị trí ban đầu là bao nhiêu mét? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Tài liệu VietJack

Lời giải:

a) Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như sau:

+ Gốc O trùng với một góc của phòng

+ Mặt phẳng (Oxy) trùng với trần nhà, mặt phẳng (Oxz) và mặt phẳng (Oyz) trùng với hai bức tường (như hình vẽ).

Tọa độ của bóng đèn lúc đầu là A(1,6; 1,2; 0,5)

Tọa độ bóng đèn sau khi di chuyển là: B(1,5; 1,5; 0,4)

Tài liệu VietJack

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 8. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Bài tập cuối chương 2

Bài 9. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị

Bài 10. Phương sai và độ lệch chuẩn

Bài tập cuối chương 3

Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra

 

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Độ dài gang tay (gang tay của bạn dài bao nhiêu?)

Giải SGK Toán 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Nguyên hàm

Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Giải SGK Toán 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tích phân

Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Giải SGK Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân

Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4 trang 27

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Giải SGK Toán 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  5. Giải SGK Toán 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn
  6. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 42
  7. Giải SGK Toán 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Vectơ trong không gian
  8. Giải SGK Toán 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hệ trục toạ độ trong không gian
  9. Giải SGK Toán 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  10. Giải SGK Toán 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
  11. Giải SGK Toán 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Phương sai và độ lệch chuẩn
  12. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 3 trang 85
  13. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra
  14. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Vẽ vectơ tổng của ba vectơ trong không gian bằng phần mêm GeoGebra
  15. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Độ dài gang tay (gang tay của bạn dài bao nhiêu?)
  16. Giải SGK Toán 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Nguyên hàm
  17. Giải SGK Toán 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tích phân
  18. Giải SGK Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân
  19. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4 trang 27
  20. Giải SGK Toán 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt phẳng
  21. Giải SGK Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian
  22. Giải SGK Toán 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công thức tính góc trong không gian
  23. Giải SGK Toán 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt cầu
  24. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 trang 61
  25. Giải SGK Toán 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Xác suất có điều kiện
  26. Giải SGK Toán 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  27. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 6 trang 79
  28. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra. Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình
  29. Giải SGK Toán 12 (Kết nối tri thức): Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebra

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?