Giải Tiếng anh 12 Unit 3: Customs and culture
Unit 3 3A. Vocabulary lớp 12 trang 36, 37
1 (trang 36 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the people in the photos (A-E). What feelings does their body language express? (Hãy nhìn những người trong ảnh (A-E). Ngôn ngữ cơ thể của họ thể hiện cảm xúc gì?)
Gợi ý:
A. confused |
B. happy |
C. anxious |
D. annoyed |
E. surprised |
|
Hướng dẫn dịch:
A. bối rối |
B. hạnh phúc |
C. lo lắng |
D. khó chịu |
E. ngạc nhiên |
|
2 (trang 36 Tiếng Anh 12 Friends Global): Check the meaning of the gestures and expressions below. Which ones can you match with the photos? (Tra nghĩa các từ, cụm từ dưới đây. Nối các từ, cụm từ với các bức ảnh cho phù hợp.)
Gestures and expressions
bite your fingernails bow your head fidget
fold your arms frown give a thumbs-up
grimace grin nod your head
point pout purse your lips
raise your eyebrows shake your head
shrug your shoulders wink yawn
Gợi ý:
A. the woman in the first photo is shrugging her shoulders and raising her eyebrows.
B. the man in the second photo is giving a thumbs up.
C. the woman in the third photo is frowning and biting her fingernails.
D. the man in the fourth photo is grimacing.
E. the woman in the last photo is grinning.
Hướng dẫn dịch:
A. người phụ nữ trong bức ảnh đầu tiên đang nhún vai và nhướn mày.
B. người đàn ông trong bức thứ hai đang giơ ngón cái.
C. người phụ nữ trong bức thứ ba đang cau mày cắn móng tay.
D. người đàn ông trong bức thứ tư đang nhăn mặt khó chịu.
E. người phụ nữ trong bức cuối cùng đang cười lớn.
Hướng dẫn dịch từ mới:
– bite your fingernails: cắn móng tay – bow your head: cúi đầu – fidget: bồn chồn, sốt ruột – fold your arms: khoanh tay trước ngực – frown: cau mày – give a thumbs-up: giơ ngón cái – grimace: nhăn mặt – grin: cười toe toét – nod your head: gật đầu |
– point: chỉ trỏ – pout: bĩu môi – purse your lips: bặm môi – raise your eyebrows: nhướng mày – shake your head: lắc đầu – shrug your shoulders: nhún vai – wink: nháy mắt – yawn: ngáp |
3 (trang 36 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Take turns to choose emotions from below and make gestures and expressions to convey them. Your partner identifies the gesture or expression and guesses the emotion. (Làm việc theo cặp. Lần lượt chọn những cảm xúc bên dưới và thực hiện các cử chỉ, biểu cảm để miêu tả lại. Người còn lại đoán bạn mình đang truyền tải cảm xúc gì.)
annoyance anxiety boredom
confusion disapproval disgust
fear friendliness happiness
ignorance indifference interest
pain shame shock surprise
Hướng dẫn dịch từ mới:
– annoyance (n): khó chịu – anxiety (n): lo lắng – boredom (n): chán chường – confusion (n): bối rối – disapproval (n): không tán thành – disgust (n): ghê tởm – fear (n): sợ hãi – friendliness (n): thân thiện |
– happiness (n): vui sướng – ignorance (n): không biết gì – indifference (n): thờ ơ – interest (n): hứng thú – pain (n): đau đớn – shame (n): tủi nhục – shock (n): sốc – surprise (n): ngạc nhiên |
4 (trang 36 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen and write in your notebook the sounds below in the order you hear them. (Nghe và viết lại những âm thanh dưới đây theo thứ tự nghe được.)
Human sounds
clear your throat cough gasp
hiccup sigh slurp
sneeze sniff snore tut
Hướng dẫn dịch từ mới:
– clear your throat (v): hắng giọng – cough (v): ho – gasp (v): thở hổn hển – hiccup (v): nấc cụt – sigh (v): thở dài |
– slurp (v): húp xì xụp – sneeze (v): hắt hơi – sniff (v): nghẹt mũi – snore (v): ngáy – tut (v): lẩm bẩm |
5 (trang 36 Tiếng Anh 12 Friends Global): Which sound(s) are you likely to make when you (more than one possible answer) (Bạn có thể tạo ra (những) âm thanh nào khi … (có thể có nhiều hơn một câu trả lời))
1. have a bad cold? (bị cảm nặng)
2. are disappointed or sad? (đang thất vọng, buồn bã)
3. are shocked? (bị sốc)
4. disapprove of something? (không tán thành điều gì đó)
5. are drinking a very hot liquid? (uống chất lỏng nóng)
Đáp án:
1. clear your throat, cough, sneeze, sniff
2. sigh
3. gasp
4. tut
5. slurp
6 (trang 37 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read and complete the quiz with words from exercises 2 and 4. Then do the quiz. (Đọc và hoàn thành bài quiz với các từ trong bài 2 và bài 4. Sau đó làm bài quiz.)
INTERNATIONAL SOCIAL SKILLS:
have you got them?
The gestures that you use in your country often exist in other countries, but sometimes they can have very different meanings! Find out if you are ready to travel abroad by doing our quiz on international gestures.
1. If you raise your (1) _______ in Turkey, people will understand that you mean
A. no.
B. I’m confused.
C. yes.
2. If someone says ‘yes’ with a gesture in Bulgaria, they will
A. nod their head.
B. (2) _______ their head.
C. shrug their (3) _______.
3. People in Indonesia will feel you are rude if you
A. (4) _______ at people.
B scratch your head.
C. lick your lips.
4. It’s perfectly polite to (5) _______ noisily while drinking your tea in
A Brazil.
B Canada.
C. Japan.
5. Giving a (6) _______ is considered childish in
A. Thailand.
B Australia.
C Italy.
Đáp án:
1. eyebrows |
2. shake |
3. shoulders |
4. point |
5. slurp |
6. thumbs up |
Hướng dẫn dịch:
KỸ NĂNG XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI:
bạn đã biết chưa?
Những cử chỉ mà bạn dùng khi ở nước mình cũng tồn tại ở các quốc gia khác, nhưng đôi khi chúng có thể mang những ý nghĩa rất khác nhau! Tìm hiểu xem liệu bạn đã trang bị sẵn sàng để đi du lịch nước ngoài hay với bài kiểm tra của chúng tôi.
1. Nếu bạn nhướng mày ở Thổ Nhĩ Kỳ, người ta sẽ hiểu ý bạn là: Không / Tôi đang bối rối / Đúng vậy.
2. Nếu ai đó muốn thể hiện sự đồng ý ở Bulgaria, họ sẽ: gật đầu / lắc đầu / nhún vai.
3. Người Indonesia sẽ cảm thấy bạn thô lỗ nếu bạn: chỉ tay vào người khác / gãi đầu / liếm môi.
4. Uống trà húp xì xụp là điều hoàn toàn lịch sự tại: Brazil / Canada / Nhật Bản.
5. Giơ ngón cái bị coi là hành động trẻ con tại: Thái Lan / Úc / Ý.
7 (trang 37 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen and check the answers to the quiz. Are you surprised by any of the customs and taboos? (Nghe và check câu trả lời của bài quiz. Bạn có ngạc nhiên về những phong tục và điều cấm kỵ nào không?)
8 (trang 37 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to three different situations. Match the questions to each situation (1-3). (Nghe ba tình huống khác nhau. Nối các câu hỏi với từng tình huống (1-3).)
In which situation do they talk about …
a. making a good impression?
b. dealing with the symptoms of being unwell?
c. different ways of expressing yourself?
9 (trang 37 Tiếng Anh 12 Friends Global):
RECYCLE! The first conditional for predicting We often use the first conditional to make predictions using might, may, will / won’t, or could + infinitive. You might annoy people if you constantly sniff! If you bite your fingernails, you won’t make a very good impression. If you fold your arms, you could look defensive. |
Hướng dẫn dịch:
RECYCLE! Câu điều kiện loại 1 dùng để dự đoán Chúng ta thường sử dụng câu điều kiện loại 1 để đưa ra dự đoán với các từ might, may, will / won’t hoặc could + infinitive. You might annoy people if you constantly sniff! (Bạn có thể sẽ làm phiền mọi người nếu cứ liên tục hắt hơi!) If you bite your fingernails, you won’t make a very good impression. (Nếu bạn cắn móng tay, bạn sẽ không để lại ấn tượng tốt.) If you fold your arms, you could look defensive. (Nếu bạn khoanh tay trước ngực, bạn có thể trông như đang phòng thủ.) |
10 (trang 37 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
Which gesture or expression might you use if … (Bạn có thể dùng cử chỉ hay biểu cảm gì khi…)
1. you wish someone good luck in an exam? (chúc ai đó may mắn trong bài kiểm tra?)
2. you are puzzled by a question? (bạn cảm thấy bối rối trước một câu hỏi?)
3. you don’t know the answer to a question that someone has asked? (bạn không biết trả lời câu hỏi của ai đó?)
Gợi ý:
A: Which gesture or expression might you use if you wish someone good luck in an exam?
B: If I wish someone good luck in an exam, I might give a thumbs-up or say “Good luck!”.
A: Which gesture or expression might you use if you are puzzled by a question?
B: If I am puzzled by a question, I might raise my eyebrows or scratch my head.
A: Which gesture or expression might you use if you don’t know the answer to a question that someone has asked?
B: If I don’t know the answer to a question that someone has asked , I might shrug my shoulders or shake my head.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có thể sử dụng cử chỉ hoặc biểu cảm nào nếu chúc ai đó may mắn trong kỳ thi?
B: Tôi có thể giơ ngón tay cái lên hoặc nói “Chúc may mắn!”.
A: Bạn có thể sử dụng cử chỉ hoặc biểu cảm nào nếu cảm thấy bối rối trước một câu hỏi?
B: Nếu tôi bối rối trước một câu hỏi, tôi có thể nhướn mày hoặc gãi đầu.
A: Nếu bạn không biết trả lời câu hỏi của ai đó thì sao?
B: Tôi có thể nhún vai hoặc lắc đầu.
Unit 3 3B. Grammar lớp 12 trang 38
1 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. What cultural problems do people face when they travel abroad? (Làm việc theo cặp. Những vấn đề về văn hóa nào người ta phải đối mặt khi đi du lịch nước ngoài?)
Gợi ý:
When people travel abroad, they often face cultural problems like language barriers, which can make communication difficult. They might also struggle with different social norms and customs, leading to misunderstandings or accidental rudeness. Food differences can be challenging, as they may not be used to the local cuisine or dining etiquette. Also, adapting to new behaviors, such as the way people greet each other or the pace of life, can cause discomfort and confusion.
Dịch:
Khi đi du lịch nước ngoài, ta thường phải đối mặt với các vấn đề về văn hóa như rào cản ngôn ngữ, gây cản trở giao tiếp. Ta cũng có thể gặp khó khăn với các chuẩn mực và phong tục xã hội khác nhau, dẫn đến hiểu lầm hoặc vô tình bị coi là thô lỗ. Sự khác biệt về ẩm thực cũng có thể là một thách thức nếu không hợp ẩm thực địa phương hoặc không quen nghi thức ăn uống. Ngoài ra, thích nghi với những cách ứng xử mới chẳng hạn như cách chào nhau hoặc nhịp sống thường ngày có thể gây khó chịu và bối rối.
2 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. Which is the best piece of advice in your opinion? Why? (Đọc văn bản. Theo bạn, lời khuyên nào là tốt nhất? Tại sao?)
Going travelling? Read our tips and you should fit right in.
*Travelling can be lonely, so pack some favourite photos or music. You ought to plan to keep in touch with friends and family regularly too.
*You can’t learn everything about where you’re visiting, but you may find it helps to read about the history and culture – especially in regards to local customs, so you understand what you’re supposed to do (and what you’re not supposed to do) in different circumstances.
*Explore the shops and restaurants and try the local food – you might love it!
*You don’t have to be fluent but you must try to learn some key phrases or do a language course before you go. You’ll be able to find a wide variety of online language courses so there must be one in the language you need.
*You mustn’t disregard local laws and regulations. Make sure to abide by them.
Gợi ý:
In my opinion, the best piece of advice from the text is to abide by local laws and regulations and not to disregard them. This advice is crucial because violating them can lead to serious consequences like legal trouble, fines, or even imprisonment.
Dịch:
Theo tôi, lời khuyên tốt nhất đó là phải tuân thủ luật pháp và quy định địa phương. Điều này là rất quan trọng vì nếu vi phạm luật pháp và quy định có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như gặp rắc rối về pháp lý, bị phạt tiền hoặc thậm chí là phạt tù.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Bạn muốn du lịch? Đọc lời khuyên của chúng tôi để biết nên làm gì.
*Đi du lịch có thể sẽ rất cô đơn, vì vậy hãy mang theo một số bức ảnh, bản nhạc yêu thích. Bạn cũng nên giữ liên lạc thường xuyên với bạn bè và gia đình.
*Bạn không thể tìm hiểu mọi thứ về nơi bạn sẽ đến, nhưng đọc trước về lịch sử và văn hóa nơi đó sẽ giúp ích – đặc biệt là đọc về phong tục địa phương để biết những gì bạn nên làm và những gì bạn không nên làm trong những trường hợp khác nhau.
*Khám phá các cửa hàng và nhà hàng và thử các món ăn địa phương – bạn có thể sẽ thích đấy!
*Không cần phải thông thạo ngôn ngữ nhưng bạn nên học một số cụm từ hay dùng hoặc tham gia một khóa học về ngôn ngữ đó trước khi đi. Có rất nhiều khóa học ngôn ngữ trực tuyến vì vậy sẽ có khóa học cho ngôn ngữ bạn cần.
*Bạn không được coi thường luật pháp và quy định địa phương. Hãy luôn tuân theo luật lệ.
3 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the Learn this! box with the verbs below. Then find examples of the rules in the text in exercise 2. (Hoàn thành phần Learn this! với các động từ dưới đây. Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc trong văn bản ở bài 2.)
be supposed to
don’t have to, don’t need to, and needn’t
must and have to
mustn’t
should and ought to
LEARN THIS! Advice, obligation, and necessity 1. We use ________ to give advice. 2. We use ________ for obligation, strong advice or possibility. 3. We use ________ to say that something isn’t allowed or for strong negative advice. 4. We use ________ to express lack of obligation or necessity. 5. We use ________ to talk about rules and also about what people believe or expect. |
Đáp án:
1. should and ought to
2. must and have to
3. mustn’t
4. don’t have to, don’t need to, and needn’t
5. be supposed to
*Examples in the text:
– “You ought to plan to keep in touch with friends and family regularly too.”
=> Rule 1 – to give advice
– “…so you understand what you’re supposed to do (and what you’re not supposed to do)..”.
=> Rule 5 – to talk about what people expect
– “You don’t have to be fluent but you must try to learn some key phrases…”
=> Rule 4 – to express lack of necessity, Rule 2 – to give strong advice
– “…there must be one in the language you need.”
=> Rule 2 – to talk about strong possibility
– “You mustn’t disregard local laws and regulations.”
=> Rule 3 – to give strong negative advice
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! Để đưa ra lời khuyên, nghĩa vụ, và sự cần thiết 1. Chúng ta sử dụng should and ought to để đưa ra lời khuyên. 2. Chúng ta sử dụng must và have to để nói về nghĩa vụ, đưa ra một lời khuyên mạnh mẽ hoặc khả năng cao. 3. Chúng ta sử dụng must’t để nói về điều không được phép làm hoặc đưa ra lời khuyên không nên một cách mạnh mẽ. 4. Chúng ta sử dụng don’t have to, don’t need to, và need’t để nói về điều không cần phải làm hoặc một sự cần thiết. 5. Chúng ta sử dụng be supposed to để nói về các quy tắc và những điều mà mọi người tin tưởng hoặc mong đợi. |
4 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct verbs to complete the sentences. (Chọn động từ đúng để hoàn thành câu.)
1. You mustn’t / needn’t eat noisily; it’s rude.
2. We must / are supposed to arrive by 10 o’clock, but we can be a bit late.
3. Guests don’t have to / shouldn’t check out till midday.
4. You’re supposed to / You must take off your shoes, but it doesn’t matter if you forget.
5. You ought to / don’t need to try some of the local dishes.
Đáp án:
1. mustn’t
2. are supposed to
3. don’t have to
4. You’re supposed to
5. ought to
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không được ồn ào khi ăn; điều đó là bất lịch sự.
2. Chúng ta nên đến lúc 10 giờ, nhưng có thể muộn một chút cũng được.
3. Khách không phải trả phòng cho đến giữa trưa.
4. Bạn nên cởi giày ra, nhưng quên thì cũng không sao.
5. Bạn nên thử một vài món ăn địa phương.
5 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find examples of the rules in the text in exercise 2. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc trong văn bản ở bài 2.)
LEARN THIS! Possibility, probability, and certainty 1. We use may / might / could + infinitive to talk about the possibility of something happening. 2. We use should + infinitive to say that something will probably happen, in our opinion. 3. We use must + infinitive to express certainty and can’t + infinitive to express impossibility. 4. We use be able to + infinitive for future possibility. 5. We use can + infinitive and could + infinitive for general truths or strong possibilities. |
LEARN THIS! Để nói về khả năng, xác suất và sự chắc chắn 1 Chúng ta sử dụng may / might / could + nguyên thể để nói về khả năng xảy ra điều gì đó. 2 Chúng ta sử dụng should + nguyên thể để nói về điều gì đó có thể sẽ xảy ra, theo ta nghĩ. 3 Chúng ta sử dụng must + nguyên thể để diễn tả sự chắc chắn và can’t + nguyên thể để nói về điều gì đó không thể xảy ra. 4 Chúng ta sử dụng be able to + nguyên thể để nói về khả năng xảy ra trong tương lai. 5 Chúng ta sử dụng can + nguyên thể và could + nguyên thể để nói về những sự thật chung chung hoặc những khả năng cao xảy ra. |
Đáp án:
– “…you should fit right in.” (rule 2)
– “Travelling can be lonely…” (rule 5)
– “You can’t learn everything about where you’re visiting.” (rule 5)
– “…you may find it helps to read about the history and culture…” (rule 1)
– “…you might love it.” (rule 1)
– “You’ll be able to find a wide variety of online language courses…” (rule 4)
– “…there must be one in the language you need.” (rule 3)
6 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the text with verbs from the Learn this! box. (Hoàn thành đoạn văn với các động từ trong phần Learn this!)
I’m really looking forward to my trip to Da Nang in July. The ‘sightseeing’ section of the guidebook is really long, so there (1) _______ be a lot to see! The problem is, we (2) _______ possibly visit all the sights in three days, I’m not sure yet, but we (3) _______ have another holiday in the autumn, so we might (4) _______ go back. Apparently, Da Nang (5) _______ get very hot and crowded in the summer, but I think it (6) _______ be cooler and less busy later in the year so maybe that’s a good time to return.
Đáp án:
1. must |
2. can’t |
3. could |
4. be able to |
5. can |
6. should |
Hướng dẫn dịch:
Tôi rất mong chờ chuyến đi Đà Nẵng vào tháng 7. Phần giới thiệu ‘các điểm nên đến’ trong sách hướng dẫn rất dài nên chắc chắn là có rất nhiều thứ để xem! Vấn đề là chúng tôi không thể tham quan hết các thắng cảnh trong ba ngày. Tôi cũng chưa chắc lắm nhưng chúng tôi có thể sẽ còn có một kỳ nghỉ nữa vào mùa thu, vậy nên có thể quay lại đó. Có vẻ Đà Nẵng sẽ rất nóng và đông đúc vào mùa hè, nhưng tôi nghĩ sau thời điểm đó trời có thể sẽ mát mẻ hơn và bớt đông đúc hơn nên có lẽ đó là lúc thích hợp để quay lại Đà Nẵng.
7 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Rewrite the sentences using the words in brackets. (Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc.)
1. I’d recommend buying a phrasebook. (should)
→ You should buy a phrasebook.
2. Should we leave a tip? (supposed)
3. They won’t let you enter the temple in shorts. (mustn’t)
4. It doesn’t matter if you don’t speak Japanese. (need)
5. He’ll have no problem making friends, in my opinion. (shouldn’t)
6. There’s a chance it will rain while we’re away. (could)
7. Look at the map; this is definitely the right road! (must)
Đáp án:
2. Are we supposed to leave a tip?
3. You mustn’t enter the temple in shorts.
4. You don’t need to speak Japanese.
5. He shouldn’t have any problem making friends, I think.
6. It could rain while we’re away.
7. Look at the map; this must be the right road!
Hướng dẫn dịch:
2. Chúng ta có nên để lại tiền boa không?
3. Bạn không được mặc quần đùi vào chùa.
4. Bạn không cần phải biết nói tiếng Nhật.
5. Theo tôi, anh ấy sẽ không gặp vấn đề kết bạn đâu.
6. Trời có thể sẽ mưa khi chúng ta đi vắng.
7. Nhìn bản đồ đi; đây chắc hẳn là đường đúng rồi!
8 (trang 38 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Use modal verbs and agree on how a visitor to your country should behave in these situations. (Làm việc theo cặp. Sử dụng các động từ khuyết thiếu và thống nhất về cách hành xử của du khách đến đất nước của bạn trong những tình huống sau.)
1. Going for dinner in a restaurant (đi ăn ở nhà hàng)
2. Being invited to a friend’s parents’ house (được mời đến nhà bố mẹ bạn)
3. Visiting a religious building (đi đến những nơi tôn giáo)
4. Going to the beach (đi biển)
You don’t have to dress smartly to go to most restaurants, but you should leave a tip of about 10%. (Bạn không cần phải ăn mặc sang trọng khi đến nhà hàng, nhưng bạn nên để lại tiền boa khoảng 10%.)
Gợi ý:
1. You should make a reservation, especially during peak hours and you mustn’t be excessively loud or disruptive.
2. You should engage politely in conversation and show respect to the hosts.
3. You mustn’t speak loudly or disrupt ongoing prayers or ceremonies; you should dress modestly, covering your shoulders and knees if required.
4. You should respect designated swimming areas and follow safety guidelines.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên đặt chỗ trước, đặc biệt là vào giờ cao điểm và không được quá ồn ào hoặc gây rối.
2. Bạn nên trò chuyện một cách lịch sự và thể hiện sự tôn trọng với chủ nhà.
3. Bạn không được nói to hoặc làm ảnh hưởng người khác cầu nguyện hoặc khi có nghi lễ đang diễn ra; bạn nên ăn mặc khiêm tốn, che kín vai và đầu gối nếu cần.
4. Bạn nên tôn trọng các khu vực bơi được chỉ định và tuân theo các hướng dẫn an toàn.
Unit 3 3C. Listening lớp 12 trang 39
1 (trang 39 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Answer the questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi.)
1. Have you visited a foreign country? If so, did you notice any differences in that country’s customs?
2. What customs or cultural differences do you think visitors to Vietnam might notice?
Gợi ý:
A: Have you visited a foreign country? Did you notice any differences in that country’s customs?
B: Yes, I have visited a few foreign countries. One noticeable difference in customs I observed was the way people greet each other. In some European countries, people can be very enthusiastic and it’s common to greet with a kiss on the cheek. In Vietnam, it’s weird if people do so.
A: What customs or cultural differences do you think visitors to Vietnam might notice?
B: I think foreigners might notice that we Vietnamese have many honorifics. It is because hierarchy is a very important concept in our culture. Visitors who may want to learn our language beforehand may be confused not knowing how to differentiate them.
Dịch:
A: Bạn đã từng đi nước ngoài chưa? Bạn có nhận thấy sự khác biệt nào trong phong tục của nước mà bạn đến với nước mình không?
B: Có, tôi đã từng đi nước ngoài và để ý là cách mọi người chào nhau có sự khác biệt. Ở một số nước châu Âu, mọi người có thể rất nhiệt tình và chào hỏi bằng một nụ hôn lên má là điều phổ biến. Ở Việt Nam nếu làm như vậy thì sẽ rất kỳ lạ.
A: Bạn nghĩ du khách đến Việt Nam có thể sẽ thấy có những khác biệt về phong tục hoặc văn hóa nào?
B: Tôi nghĩ người nước ngoài có thể thấy là người Việt có rất nhiều kính ngữ. Đó là bởi vì thứ bậc trên dưới là rất quan trọng trong văn hóa của chúng ta. Những du khách muốn học trước tiếng Việt có thể sẽ bị bối rối không biết cách phân biệt cách xưng hô thế nào cho đúng.
2 (trang 39 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to ten extracts from dialogues. Match each extract with a photo, A or B. (Nghe 10 trích đoạn từ các cuộc đối thoại. Nối mỗi đoạn trích với một bức ảnh, A hoặc B.)
3 (trang 39 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again. Rewrite the sentences making them formal. Use the words in brackets to help you. (Nghe lại và viết lại các câu sao cho trang trọng hơn. Dùng các từ trong ngoặc để viết.)
4 (trang 39 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Listening Strategy. Then listen and match each dialogue with a text type. Give reasons for your answers. (Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe và ghép từng đoạn hội thoại với một loại văn bản. Giải thích lý do cho lựa chọn của bạn.)
a. A conversation between friends
b. A news item
c. An announcement
d. A conversation between strangers
e. A professional conversation between colleagues
Listening Strategy As you listen, focus on features that tell you what type of text you are hearing (e.g. news, interview, advertisement, notice, story, review, joke, etc.) and what the topic is. Such clues include register (formal or informal), subject vocabulary, or the speaker’s tone of voice. Chiến lược nghe Khi nghe, hãy tập trung vào các đặc điểm để xác định loại văn bản bạn đang nghe (ví dụ: tin tức, cuộc phỏng vấn, quảng cáo, thông báo, câu chuyện, bài đánh giá, trò đùa, v.v.) và chủ đề là gì. Manh mối bao gồm bối cảnh (trang trọng hay không trang trọng), từ vựng thuộc chủ đề gì hay giọng điệu của người nói. |
5 (trang 39 Tiếng Anh 12 Friends Global):
Listen to three texts. Match the situations (1-3) with the speakers (a-c). (Nghe ba văn bản. Nối các hoàn cảnh nói (1-3) với người nói (a-c).)
1. Informal conversation a. Actor in a voiceover
2. Dialogue between strangers b. Friends
3. Radio advert c. Airport employee
6 (trang 39 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again. Choose the correct answers (a–c). (Nghe lại. Chọn câu trả lời đúng (a–c).)
7 (trang 39 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Prepare two short role-plays where you meet someone for the first time – the first is at a formal event and the second is at a friend’s party. Include the following: (Làm việc theo cặp. Đóng vai trong hai hoàn cảnh bạn gặp ai đó lần đầu tiên – thứ nhất là tại một sự kiện trang trọng và thứ hai là tại bữa tiệc của một người bạn. Bao gồm các bước sau đây.)
• Greet and introduce yourself. (Chào hỏi và giới thiệu bản thân)
• Explain why you’re there / how you know the host. (Giải thích lý do bạn ở đó / bạn quen chủ nhà như thế nào)
• Exchange some personal information. (Trao đổi vài thông tin cá nhân)
• Offer to get your new friend a drink. (Mời người kia uống nước)
• Bring the conversation to an end. (Kết thúc cuộc trờ chuyện)
Gợi ý:
Dialogue A: At a formal event
A: Good evening! My name is Tom Felton. It’s a pleasure to meet you.
B: Hello, Tom. I’m Emma Watson. The pleasure is mine.
Tom: So, what brings you to this event tonight?
Emma: I’m here to support my friend Daniel who is one of the speakers. How about you?
Tom: I’m attending on behalf of my company. We’re one of the sponsors. What do you do for a living?
Emma: I’m an editor for a publishing house. And you?
Tom: I work in finance, specifically in investment banking. Well, allow me to get you a drink, will you?
Emma: That’s very nice of you, thank you. I’ll have a glass of gin, please.
Tom: Sure, I’ll be right back with your drink. (returns with the drink) Here you go.
Emma: Thank you, Tom.
Tom: You’re welcome. It was nice meeting you, Emma. I hope you enjoy the rest of the event.
Emma: Likewise, Tom. Have a great evening!
Dialogue B: At a friend’s party
A: Hi there! I don’t think we’ve met before. I’m Blake.
B: Hi, Blake. I’m Ryan. Nice to meet you.
Blake: Nice to meet you too, Ryan. I’ve known our host Taylor since college. We were roommates back then. How did you know Taylor?
Ryan: We are colleagues. She’s always talking about her college days, so it’s acctually nice to meet one of her old friends.
Blake: That’s great! So, what do you do at the company?
Ryan: I’m in the marketing department, focusing on market resreach. And you?
Blake: I’m a software developer at a tech firm. So, would you like me to get you a drink?
Ryan: That sounds great, thank you. A beer would be nice.
Blake: Sure thing, I’ll be right back. (returns with a beer) Here you go.
Ryan: Thanks, Blake.
Blake: You’re welcome. It was really nice talking with you, Ryan. Enjoy the party!
Ryan: You too, Blake. See you around!
Dịch:
Hội thoại A: Tại một sự kiện trang trọng
A: Chào buổi tối! Tên tôi là Tom Felton. Rất hân hạnh được gặp cô.
B: Chào Tom. Tôi là Emma Watson. Đó là niềm vinh hạnh của tôi.
Tom: Vậy điều gì đưa cô đến sự kiện tối nay?
Emma: Tôi ở đây để ủng hộ bạn tôi Daniel, một trong những diễn giả. Còn anh thì sao?
Tom: Tôi tham dự thay mặt cho công ty tôi. Chúng tôi là một trong những nhà tài trợ. Cô làm nghề gì?
Emma: Tôi là biên tập viên cho một nhà xuất bản. Còn anh?
Tom: Tôi làm việc trong lĩnh vực tài chính, chuyên về ngân hàng đầu tư. Cho phép tôi lấy cho cô đồ uống gì đó nhé?
Emma: Anh thật tử tế. Làm ơn cho tôi một ly rượu gin.
Tom: Chắc chắn rồi, tôi sẽ quay lại ngay. (quay lại với đồ uống) Của cô đây.
Emma: Cảm ơn anh Tom.
Tom: Không có gì. Rất vui được gặp cô, Emma. Tôi hy vọng cô tận hưởng nốt sự kiện này.
Emma: Anh cũng vậy, Tom. Chúc anh một buổi tối vui vẻ!
Hội thoại B: Tại một bữa tiệc của một người bạn
A: Chào, hình như ta chưa từng gặp nhau trước đây. Tôi là Blake.
B: Chào Blake. Tôi là Ryan. Rất vui được gặp cậu.
Blake: Tôi cũng rất vui được gặp cậu, Ryan. Tôi quen Taylor, chủ bữa tiệc này từ hồi đại học. Chúng tôi từng là bạn cùng phòng. Làm sao cậu quen Taylor thế?
Ryan: Chúng tôi là đồng nghiệp. Cô ấy luôn kể về thời đại học của cô ấy, vậy nên thật hay khi gặp bạn đại học cũ của cô ấy.
Blake: Ồ vậy sao! Thế cậu làm gì ở công ty đó?
Ryan: Tôi làm ở bộ phận tiếp thị, chuyên về nghiên cứu thị trường. Còn cậu?
Blake: Tôi chuyên phát triển phần mềm ở một công ty công nghệ. Cậu có muốn tôi lấy cho cậu đồ uống gì không?
Ryan: Cảm ơn nhé, tôi muốn một cốc bia.
Blake: Chắc chắn rồi, tôi sẽ quay lại ngay. (quay lại với một cốc bia) Của cậu đây.
Ryan: Cảm ơn, Blake.
Blake: Không có gì. Rất vui được nói chuyện với cậu, Ryan. Tận hưởng bữa tiệc nhé!
Ryan: Cậu cũng vậy, Blake. Gặp lại sau nhé!
Unit 3 3D. Grammar lớp 12 trang 40
1 (trang 40 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the photo. Where do you think this is? (Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ đây là đâu?)
Gợi ý:
This photo appears to be of a Japanese restaurant, as suggested by the Japanese text on the banner and the style of the lanterns. The banner likely indicates a 30th anniversary celebration. The warm lighting and traditional decor suggest a cozy and inviting dining atmosphere.
Dịch:
Bức ảnh có vẻ là của một nhà hàng Nhật Bản vì có dòng chữ tiếng Nhật trên biểu ngữ và dựa trên kiểu dáng của những chiếc đèn lồng. Biểu ngữ có thể ám chỉ lễ kỷ niệm 30 năm của cửa hàng. Ánh sáng ấm áp và lối trang trí truyền thống gợi lên bầu không khí ấm cúng và mời gọi.
2 (trang 40 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen and complete the dialogue. (Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại.)
Jo: Hi, Tom. How was your trip to Japan?
Tom: It was a disaster! I (1) _____ read about their customs beforehand – then I (2) _____ not have embarrassed myself so badly.
Jo: Why? What happened?
Tom: Well, Aki’s parents took us to dinner one night. I had a really bad cold. Aki (3) _____ have told me not to blow my nose in public! Everyone kept staring. They (4) _____ have thought I was so rude! When Aki told me later, I felt terrible about it.
Jo: I’m sure you needn’t have done. How could you have known?
Tom: Anyway, I bought a gift for Aki’s parents. I sent it on Monday, so it (5) _____ have arrived by now. I probably didn’t need to send them anything, but I really wanted to apologise.
Đáp án:
1 should |
2 might |
3 should |
4 must |
5 should |
|
Hướng dẫn dịch:
Jo: Chào Tom. Chuyến đi Nhật của cậu thế nào?
Tom: Đúng là một thảm họa! Đáng lẽ tớ đã nên tìm hiểu trước về phong tục của họ – thì có lẽ tớ đã không thấy xấu hổ như vậy.
Jo: Sao thế? Chuyện gì đã xảy ra?
Tom: À, một tối nọ bố mẹ Aki đưa bọn tớ đi ăn tối. Tôi bị cảm nặng lắm. Aki đáng lẽ nên nhắc tớ không xì mũi ở nơi công cộng! Mọi người cứ nhìn chằm chằm. Họ chắc đã nghĩ tớ thật là thô lỗ! Sau bữa ăn Aki nói lại tớ mới thấy thật tồi tệ.
Jo: Ừm, chắc là cậu đã không nên làm vậy. Nhưng sao mà cậu biết được chứ?
Tom: Dù sao thì tớ cũng đã mua quà cho bố mẹ Aki. Tôi đã gửi quà vào thứ Hai nên bây giờ nó đã đến nơi rồi. Tớ không cần phải gửi quà cho họ nhưng mà tớ thực sự muốn xin lỗi.
3 (trang 40 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Match the modal verbs from exercise 2 with the rules. (Đọc phần Learn this! Nối các động từ khiếm khuyết ở bài 2 với các quy tắc.)
LEARN THIS! Modals in the past a. We use may (not) / might (not) / could have + past participle to speculate about the past. We don’t use couldn’t have + past participle in this way. She might have been worried about something. b. We use should / shouldn’t have + past participle or ought (not) to have + past participle to say what the right or wrong way to behave was. He shouldn’t have left early. He ought to have stayed. c. We sometimes use an exclamation with might have + past participle or could have + past participle (but not may have + past participle or negative forms) to tell somebody how we think they should have behaved. You might have offered me a biscuit! I was starving! d. We use must have + past participle and can’t / couldn’t have + past participle to make logical deductions about the past. They can’t have known about the meeting. They must have misunderstood your email. e. We use should have + past participle and was supposed to + infinitive to talk about things we expect to have happened. She left an hour ago, so she should have reached the airport by now. She was supposed to take the tickets with her. |
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! Động từ khiếm khuyết trong quá khứ a Chúng ta sử dụng may (not) / might (not) / could have + quá khứ phân từ để suy đoán về quá khứ. Chúng ta không dùng couldn’t have + quá khứ phân từ theo cách này She might have been worried about something. (Có lẽ cô ấy đang lo lắng về điều gì đó.) b Chúng ta sử dụng should / should’t have + quá khứ phân từ hoặc ought (not) to have + quá khứ phân từ để nói cách cư xử đúng hay sai. He shouldn’t have left early. He ought to have stayed. (Lẽ ra anh ấy không nên rời đi sớm. Lẽ ra anh ấy nên ở lại.) c Đôi khi chúng ta sử dụng câu cảm thán với might have + quá khứ phân từ hoặc could have + quá khứ phân từ (nhưng không sử dụng may have + quá khứ phân từ hoặc dạng phủ định) để nói với ai đó chúng ta nghĩ họ nên cư xử như thế nào. You might have offered me a biscuit! I was starving! (Bạn đáng lẽ nên mời tôi một chiếc bánh! Lúc ấy tôi đã chết đói!) d Chúng ta sử dụng must have + quá khứ phân từ và can’t / couldn’t have + quá khứ phân từ để đưa ra suy luận có cơ sở về quá khứ. They can’t have known about the meeting. (Họ không thể biết về cuộc họp.) They must have misunderstood your email. (Chắc họ đã hiểu nhầm email của bạn.) e Chúng ta sử dụng should have + quá khứ phân từ và was supposed to + nguyên thể để nói về những điều chúng ta đã mong đợi sẽ xảy ra. She left an hour ago, so she should have reached the airport by now. (Cô ấy đã rời đi cách đây một giờ, bây giờ cô ấy chắc đã đến sân bay rồi.) She was supposed to take the tickets with her. (Cô ấy nên mang theo vé.) |
Đáp án:
– “I should have read about their customs beforehand” (rule b)
– “I might not have embarrassed myself so badly.” (rule a)
– “Aki should have told me not to blow my nose in public!” (rule e)
– “They must have thought I was so rude!” (rule d)
– “How could you have known?” (rule a)
– “I sent it on Monday, so it should have arrived by now.” (rule b)
4 (trang 40 Tiếng Anh 12 Friends Global): Underline the incorrect modal verb and replace it with a more suitable one. Sometimes more than one answer is possible. (Gạch dưới động từ khuyết thiếu và thay thế bằng từ phù hợp hơn. Có thể có nhiều hơn một câu trả lời đúng.)
1. They mustn’t have seen Max – he’s away on holiday.
2. Joe knew about the strike. He must have warned me!
3. I couldn’t have yawned when Tim told that story. It was a bit rude of me.
4. It was so noisy. It’s possible he ought not to have heard us.
5. I emailed Erin a week ago, so she can’t have read it by now.
Đáp án:
1. They mustn’t have seen Max. → They can’t have seen Max – he’s away on holiday.
2. He must have warned me! → Joe knew about the strike. He should have warned me!
3. I couldn’t have yawned when Tim told that story. → I shouldn’t have yawned when Tim told that story. It was a bit rude of me.
4. It’s possible he ought not to have heard us. → It was so noisy. It’s possible he might not have heard us.
5. she can’t have read it by now. → I emailed Erin a week ago, so she must have read it by now.
Hướng dẫn dịch:
1. Họ không thể đã trông thấy Max được – vì anh ấy đang đi nghỉ.
2. Joe biết về cuộc đình công. Lẽ ra anh ấy nên nhắc tôi!
3. Lẽ ra tôi không nên ngáp khi Tim kể câu chuyện đó. Làm vậy có hơi thô lỗ.
4. Lúc đó rất ồn ào. Có thể anh ấy đã không nghe thấy chúng ta.
5. Tôi đã gửi email cho Erin cách đây một tuần nên cô ấy chắc đã đọc nó rồi.
5 (trang 40 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Look out! box. Then find examples of needn’t have and didn’t need to in exercise 2. (Đọc phần Look out! Sau đó tìm ví dụ về needn’t have và didn’t need to ở bài 2.)
LOOK OUT! needn’t have / didn’t need to 1 We use needn’t have + past participle to say an action that was done was unnecessary. The café isn’t open yet. I needn’t have got here so early! 2 We use didn’t need to + infinitive to say an action was unnecessary, whether or not it was done. The bus stopped nearby, so I didn’t need to walk far. |
LOOK OUT! needn’t have / didn’t need to 1 Chúng ta sử dụng needn’t have + quá khứ phân từ để nói một hành động đã được thực hiện là không cần thiết. The café isn’t open yet. I needn’t have got here so early! (Quán cà phê vẫn chưa mở cửa. Đáng lẽ tôi không cần phải đến đây sớm thế!) 2 Chúng ta sử dụng didn’t need to + nguyên thể để nói một hành động là không cần thiết, bất kể hành động đó đã được thực hiện hay không. The bus stopped nearby, so I didn’t need to walk far. (Xe buýt dừng gần đó nên tôi không cần phải đi bộ xa) |
Đáp án:
– “I’m sure you needn’t have done.”
– “I probably didn’t need to send them anything, but I really wanted to apologise.”
6 (trang 40 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the sentence. Are both verbs correct, or only one? Explain the difference between them. (Nhìn câu dưới. Hai lựa chọn đều đúng hay chỉ một lựa chọn đúng? Giải thích sự khác biệt.)
The hotel provided towels, so I didn’t need to take / needn’t have taken any.
Đáp án:
Both verbs are correct.
– The hotel provided towels, so I didn’t need to take any: taking towels was unnecessary, but it is unknown whether the speaker did it or not.
– The hotel provided towels, so I needn’t have taken any: taking towels was unnecessary, but the speaker did do it.
Dịch:
Cả hai lựa chọn đều đúng.
– Khách sạn cung cấp khăn tắm nên tôi không cần mang theo: mang theo khăn tắm là không cần thiết nhưng không rõ người nói có mang theo không.
– Khách sạn cung cấp khăn tắm nên tôi lẽ ra không cần phải mang theo: mang theo khăn tắm là không cần thiết nhưng người nói đã mang.
7 (trang 40 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with a suitable modal verb and the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với động từ khuyết thiếu thích hợp và dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. Dan looks tired. He _______(sleep) badly last night.
2. Luckily, Ela gave me her spare ticket, so I _______ (buy) one.
3. I’m not certain, but I _______(leave) my passport at home.
4. The restaurant’s empty. We _______ (book) a table after all.
Đáp án:
1. must have slept |
2. didn’t need to buy |
3. might have left |
4. needn’t ahve booked |
Hướng dẫn dịch:
1. Dan trông có vẻ mệt mỏi. Chắc đêm qua anh ngủ không ngon giấc.
2. May mắn thay, Ela đã cho tôi vé thừa nên tôi không cần phải mua vé.
3. Tôi không chắc lắm, nhưng có thể tôi đã để quên hộ chiếu ở nhà.
4. Nhà hàng trống rỗng. Chúng tôi đáng lẽ chẳng cần phải đặt bàn làm gì.
8 (trang 40 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Take turns to be A and B. Student A: tell Student B about a situation below. Student B: listen to Student A and respond using past modals. (Làm việc theo cặp. Lần lượt đóng vai A và B. Học sinh A: kể cho học sinh B nghe về một tình huống dưới đây. Học sinh B: nghe Học sinh A kể và trả lời bằng cách sử dụng các dạng động từ khuyết thiếu trong quá khứ.)
1. My best friend isn’t talking to me.
2. My brother thinks he saw a ghost yesterday.
3. I haven’t got any money at all this month.
A: I had an argument with Minh and he won’t talk to me now.
B: You shouldn’t have argued. You must have upset him.
(A: Tớ đã cãi nhau với Minh và bây giờ cậu ấy không nói chuyện với tớ nữa.
B: Lẽ ra cậu không nên làm vậy. Chắc là cậu đã làm Minh khó chịu.)
Gợi ý:
A: My best friend isn’t talking to me.
B: You must have done something to upset her. What happened?
—–
A: My brother thinks he saw a ghost yesterday.
B: He could have just seen something that scared him. Did he say where he saw it?
—–
A: I haven’t got any money at all this month.
B: You shouldn’t have spent too much at the beginning of the month.
Dịch:
A: Bạn thân tớ không chịu nói chuyện với tớ.
B: Chắc là cậu đã làm gì đó khiến cô ấy khó chịu. Đã có chuyện gì thế?
—–
A: Anh trai tớ nói là hôm qua anh ấy đã nhìn thấy ma.
B: Có thể anh ấy nhìn thấy gì đó đáng sợ. Anh ấy có nói là đã nhìn thấy nó ở đâu không?
—–
A: Tháng này tớ chẳng có đồng nào cả.
B: Đáng lẽ cậu không nên tiêu xài hoang phí hồi đầu tháng.
Unit 3 3E. Word Skills lớp 12 trang 41
1 (trang 41 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the British English words below. What are the American English equivalents? Listen to the three voicemails and check. (Nhìn các từ tiếng Anh-Anh dưới đây. Các từ tương đương của chúng trong tiếng Anh-Mỹ là gì? Nghe ba thư thoại và kiểm tra.)
film (n) flat lift (n)
petrol tap toilet
Đáp án:
– film (n) = movie (n): bộ phim
– flat (n) = apartment (n): căn hộ
– lift (n) = elevator (n): thang máy
– petrol (n) = gasoline (n): xăng
– tap (n) = faucet (n): vòi nước
– toilet = restroom / bathroom (n): nhà vệ sinh
2 (trang 41 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the email and the Learn this! box. Find examples of American English in the email. (Đọc email và phần Learn this! Tìm ví dụ về các từ Anh-Mỹ trong email.)
LEARN THIS! American English 1 American English uses completely different words for some British words. 2 Some American English words have a completely different meaning in British English. LEARN THIS! Tiếng Anh-Mỹ 1 Tiếng Anh-Mỹ sử dụng một số từ hoàn toàn khác tiếng Anh-Anh. 2 Một số từ trong tiếng Anh-Mỹ có nghĩa hoàn toàn khác trong tiếng Anh-Anh. |
Hey Sam! Can’t wait for you to arrive! I’ve organised your accommodation – you’ll be staying with a neighbor of mine. He’s from Mexico, so you’ll be able to practice your Spanish while you’re on vacation. Public transportation’s pretty good here, and I live near the subway, but bring your driver’s license anyhow. Maybe we could take a trip out to the theater one evening? Anyway, I’ll meet you at the airport on Saturday. New York’s beautiful in the fall, so I know we’ll have a great time, even if we just play soccer in the yard!
Đáp án:
*American English = Am, British English = Br
– vacation (Am) = holiday (Br): kỳ nghỉ
– public transportation (Am) = public transport (Br): giao thông công cộng
– subway (Am) = underground (Br): tàu điện ngầm
– driver’s license (Am) = driving licence (Br): bằng lái
– theater (Am) = cinema (Br): rạp chiếu phim
– fall (Am) = autumn (Br): mùa thu
– soccer (Am) = football (Br): bóng đá
– yard (Am) = garden (Br): khu vườn
Hướng dẫn dịch:
Hey Sam! Tớ rất nóng lòng chờ cậu đến! Tớ đã sắp xếp chỗ ở cho cậu – cậu sẽ ở với một người hàng xóm của tớ. Anh ấy đến từ Mexico, cậu sẽ có thể thực hành tiếng Tây Ban Nha của cậu trong kỳ nghỉ. Phương tiện công cộng ở đây khá tốt và tớ ở gần tàu điện ngầm, nhưng hãy cứ mang theo bằng lái nhé. Chúng ta có thể đi xem phim vào một buổi tối nào đó? Dù sao thì tớ cũng sẽ gặp cậu ở sân bay vào thứ bảy. New York vào mùa thu rất đẹp nên ta sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời, ngay cả khi chỉ chơi bóng đá trong sân nhà!
3 (trang 41 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Dictionary Strategy and the dictionary entry. What is the American word for ‘head teacher’? How are the two equivalents labelled? (Đọc Chiến lược tra từ điển và mục từ điển. ‘head teacher’ trong tiếng Anh-Mỹ là gì? Hai từ tương đương được ghi chú như thế nào?)
Dictionary Strategy Many British English dictionaries include information on other varieties of English, for example on differences in spelling or pronunciation, as well equivalents in American English. If you are unsure about the correct way to spell or use a word, remember to check it in the dictionary. Chiến lược tra từ điển Nhiều từ điển Anh-Anh đưa thông tin về các biến thể khác của tiếng Anh, ví dụ như về sự khác biệt trong cách đánh vần hoặc cách phát âm, hay các từ tương đương trong tiếng Anh-Mỹ. Nếu không chắc chắn về cách đánh vần hay cách dùng từ nào đó, hãy nhớ tra từ đó trong từ điển. |
head teacher noun (BrE) (NamE principal) a teacher who is in charge of a school |
Đáp án:
The American word for ‘head teacher’ is ‘principal’ (hiệu trưởng). In the dictionary entry, the two equivalents are labelled as ‘BrE’ for British English and ‘NAmE’ for (North) American English.
4 (trang 41 Tiếng Anh 12 Friends Global): Match the words in A with the words in B with the same meaning. Which word in each pair is American English? Use a dictionary to help you. (Nối các từ cùng nghĩa ở nhóm A và nhóm B. Từ nào trong mỗi cặp là tiếng Anh-Mỹ? Dùng từ điển để tra.)
A biscuit candy cell phone
check motorway quese
sidewalk sneakers torch
B bill cookie flashlight
highway line mobile
pavement sweets trainers
Đáp án:
American English |
British English |
Meaning |
cookie |
biscuit |
bánh quy |
candy |
sweets |
kẹo / đồ ngọt |
cell phone |
mobile |
điện thoại di động |
check |
bill |
hóa đơn |
sidewalk |
pavement |
vỉa hè |
sneakers |
trainers |
giày thể thao |
flashlight |
torch |
đèn pin |
highway |
motorway |
đường cao tốc |
line |
queue |
xếp hàng |
5 (trang 41 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read rules 1 and 2 in the Look out! box. Find examples in exercise 2 and make a note of the British English spelling. (Đọc quy tắc 1 và 2 trong phần Look out! Tìm các ví dụ trong bài 2 và ghi chú cách đánh vần tiếng Anh-Anh.)
LOOK OUT! 1 Some words are spelled differently in American English. Common differences are: -our / -or, -tre / -ter, -ence / -ense, vowel + ll / vowel + l. 2 American English uses -ize instead of -ise, though both may be acceptable in British English. 3 There are some differences in stress and pronunciation between the way British and American speakers pronounce words. |
LOOK OUT! 1 Một số từ được đánh vần khác trong tiếng Anh-Mỹ. Khác biệt phổ biến là: -our / -or, -tre / -ter, -ence / -ense, nguyên âm + ll / nguyên âm + l. 2 Tiếng Anh-Mỹ sử dụng -ize thay vì -ise, cả hai cách viết đều được chấp nhận trong tiếng Anh-Anh. 3 Có một số khác biệt về cách nhấn trọng âm và cách phát âm trong Anh-Anh và Anh-Mỹ. |
Đáp án:
– neighbor – neighbour, practice – practise, license – licence, theater – theatre (rule 1)
– organized – organised (rule 2)
6 (trang 41 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read rule 3 in the Look out! box. Listen to the words below being said by an American and a British speaker. Which one do you hear first? Write Am or Br. (Đọc quy tắc 3 trong phần Look out! Nghe những từ dưới đây được nói bởi một người Mỹ và một người Anh. Bạn nghe thấy từ nào đầu tiên? Viết Am cho Anh-Mỹ hoặc Br cho Anh-Anh.)
1. address Br 6. tomato
2. advertisement 7. vase
3. brochure 8. vitamins
4. garage 9. yoghurt
5. leisure 10. zebra
7 (trang 41 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to six speakers. Is each speaker American or British? (Nghe sáu người nói. Họ là người Mỹ hay người Anh?)
8 (trang 41 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Each student makes three sentences using the words in exercise 4 and reads them to the other student. The other student will tell their equivalents in British English or American English. (Làm việc theo cặp. Mỗi học sinh đặt ba câu sử dụng các từ trong bài 4 và đọc cho học sinh kia nghe. Học sinh còn lại sẽ nói những từ tương đương.)
Gợi ý:
– On Halloween, children often wear costumes and travel from house to house to ask for candies and cookies and say “trick-or-treat”. => sweets and biscuits Br
– You are not supposed to use your cell phone on planes. => mobile Br
– It was a cold winter day, snow had covered the pavement. => sidewalk Am
Dịch:
– Vào ngày Halloween, trẻ em thường hóa trang và đi từ nhà này sang nhà khác xin bánh kẹo và nói “cho kẹo hay bị ghẹo”.
– Bạn không được phép được dùng điện thoại trên máy bay.
– Đó là một ngày đông lạnh giá, tuyết đã phủ kín vỉa hè.
Unit 3 3F. Reading lớp 12 trang 42, 43
1 (trang 42 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Look at the different covers for the novel The Kite Runner. What do you think the story is about? (Làm việc theo cặp. Nhìn các bìa khác nhau của cuốn tiểu thuyết Người đua diều. Bạn nghĩ câu chuyện viết về nội dung gì?)
Gợi ý:
Judging by the many covers for “The Kite Runner”, the story could involve themes of childhood and friendship, with the important presence of kites. The color use in the second cover give it a vintage feel of the past and the dark tone in the third cover may suggest that the novel is set in a time when there were harshness and challenges.
Hướng dẫn dịch:
Qua những tấm bìa của “Người đua diều”, có thể phỏng đoán câu chuyện có liên quan đến chủ đề về tuổi thơ và tình bạn, với sự hiện diện quan trọng của những con diều. Màu của bìa thứ hai mang lại cảm giác hoài cổ trong quá khứ và tông màu tối ở bìa thứ ba có thể là gợi ý cuốn tiểu thuyết lấy bối cảnh vào thời điểm có nhiều khắc nghiệt và thử thách.
2 (trang 42 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the extract from The Kite Runner. Which cover do you think matches the extract the best? Why? (Đọc đoạn trích từ tiểu thuyết Người đua diều. Bạn nghĩ bìa nào phù hợp với trích đoạn nhất? Tại sao?)
THE KITE RUNNER
Ali and Baba grew up together as childhood playmates just like Hassan and I grew up a generation later. Baba was always telling us about their mischiefs he and Ali used to cause. But in none of his stories did Baba ever refer to Ali as his friend.
The curious thing was, I never thought of Hassan and me as friends either. (1) _____ Never mind that we taught each other to ride a bicycle with no hands, or to build a fully functional homemade camera out of a cardboard box. Never mind that we spent entire winters flying kites, running kites. Never mind that to me, the face of Afghanistan is that of a boy with a thin-boned frame, a shaved head, and low-set ears, a boy with a Chinese doll face perpetually lit by a harelipped smile.
Never mind any of those things. (2) _____ Neither is religion. In the end, I was a Pashtun and he was a Hazara, I was Sunni and he was Shi’a, and nothing was ever going to change that. Nothing.
We saw our first Western together, Rio Bravo with John Wayne, at the Cinema Park. I remember begging Baba to take us to Iran so we could meet John Wayne. Baba burst out in gales of his deep-throated laughter and then explained to us the concept of voice dubbing. (3) _____ John Wayne didn’t really speak Farsi and he wasn’t Iranian! He was American, just like the friendly, long-haired men and women we always saw hanging around in Kabul, dressed in their tattered, brightly colored shirts.
During the school year, we had a daily routine. By the time I dragged myself out of bed and lumbered to the bathroom, Hassan had already washed up, prayed the morning namaz with Ali, and prepared my breakfast. While I ate and complained about homework, Hassan made my bed, polished my shoes, ironed my outfit for the day, packed my books and pencils. (4) _____
(Adapted from The Kite Runner by Khaled Hosseini)
Gợi ý:
Based on the extract, the cover that matches it the best would be the one that has the image of two boys sitting side by side, looking up at the sky where a kite is flying. This choice is because the cover capture the bond between the two boys as mentioned in the extract.
(Dựa trên đoạn trích, trang bìa phù hợp nhất là trang bìa có hình ảnh hai cậu bé đang ngồi cạnh nhau và cùng nhìn lên bầu trời nơi một con diều đang bay. Lựa chọn này là do trang bìa đó thể hiện được sự gắn kết giữa hai cậu bé như đề cập trong đoạn trích.)
3 (trang 42 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text again. What is it about? (Đọc lại đoạn trích. Nội dung đoạn trích là về cái gì?)
1. Afghan cinema (Điện ảnh Afghanistan)
2. Growing up in Afghanistan (Lớn lên ở Afghanistan)
3. The different social classes in Afghanistan (Các tầng lớp xã hội ở Afghanistan)
Đáp án:
It is about: Growing up in Afghanistan.
4 (trang 42 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Reading Strategy. Match the missing sentences (A-E) with the gaps (1-4). There is one extra sentence. (Đọc Chiến lược đọc. Nối các câu còn thiếu (A-E) với chỗ trống (1-4). Có một câu bị thừa.)
A. Hassan and I were stunned. Dazed.
B. I’d hear him singing to himself in the foyer as he ironed, singing old Hazara songs in his nasal voice.
C. Not in the usual sense, anyhow.
D. We had been close friends since childhood.
E. Because history isn’t easy to overcome.
Đáp án:
1. C |
2. E |
3. A |
4. B |
Hướng dẫn dịch bài đọc:
NGƯỜI ĐUA DIỀU
Ali và Baba lớn lên cùng nhau như một đôi bạn thời thơ ấu – hệt như Hassan và tôi cùng lớn lên ở thế hệ sau. Baba luôn kể cho chúng tôi nghe về những trò tinh nghịch của ông và Ali. Nhưng không có một câu chuyện nào Baba từng kể mà trong đó ông coi Ali là bạn của mình.
Điều lạ lùng là, tôi cũng chưa bao giờ nghĩ Hassan và tôi là bạn. Dẫu sao, cũng không theo nghĩa thông thường. Bất kể việc chúng tôi dạy nhau đi xe đạp buông hai tay, hay cùng nhau thiết kế một cái máy tính tại nhà với đủ chức năng từ một hộp các tông. Bất kể chúng tôi cùng nhau thả diều, cùng nhau đấu diều suốt mùa đông. Bất kể đối với tôi, bộ mặt của người Afghanistan chính là bộ mặt của thằng bé có dáng người gầy gò, với cái đầu cạo trọc, đôi tai mọc thấp, thằng bé với bộ mặt búp bê Tàu vĩnh viễn ngời sáng nụ cười môi hẻ.
Bất chấp mọi điều đó. Bởi vì lịch sử không dễ để mà vượt qua. Tôn giáo cũng vậy. Rốt cuộc tôi vẫn cứ là người Pashtun, còn cậu ấy là người Hazara. Tôi là người Sunmi và cậu ấy là người Shi’a, và không gì có thể thay đổi được điều đó. Không gì hết.
Chúng tôi đã cùng nhau xem bộ phim cao bồi viễn Tây đầu tiên tại Công viên Điện ảnh, tên là Thị trấn Rio Bravo, với diễn viên John Wayne thủ vai. Tôi nhớ mình đã từng nài xin Baba đưa chúng tôi đến Iran để chúng tôi có thể gặp John Wayne. Baba phá lên cười một tràng dài tưởng vỡ họng rồi giải thích cho chúng tôi về khái niệm lồng tiếng. Hassan và tôi sửng sốt. Sững sờ. John Wayne không thực sự nói tiếng Farsi và ông ấy không phải người Iran! Ông ta là người Mỹ, hệt như những người đàn ông và đàn bà tóc dài thân thiện mà chúng tôi luôn thấy quanh quẩn ở Kabul, mặc những chiếc váy màu sặc sỡ và xơ gấu.
Trong năm học, chúng tôi có một thói quen hàng ngày. Vào lúc tôi lề mề ra khỏi giường và lê đến buồng tắm thì Hassan đã tắm rửa xong rồi, đã cả cầu nguyện xong kinh namaz buổi sáng với ông Ali và sửa soạn bữa sáng cho tôi. Trong khi tôi ăn và phàn nàn về bài tập về nhà, Hassan dọn giường, đánh giày cho tôi, là áo quần mặc hôm đó và xếp sách bút cho tôi. Tôi thường nghe cậu hát một mình ở ngoài tiền sảnh lúc là quần áo, hát những bài ca cổ Hazara bằng giọng mũi.
(trích đoạn tiểu thuyết ‘Người đua diều’, tác giả Khaled Hosseini)
5 (trang 42 Tiếng Anh 12 Friends Global): Match (1-5) with (A-E) to make sentences about the extract. (Nối (1-5) với (A-E) để đặt câu về đoạn trích.)
1. The narrator and Hassan had a childhood that
2. The narrator doesn’t think that he and Hassan
3. Certain cultural and social factors couldn’t change the fact that the boys
4. Baba laughed a lot because the boys
5. In the last paragraph, we discover the narrator and Hassan
A. had spent their childhood together.
B. had a typical friendship.
C. had different daily experiences.
D. were confused about an actor’s nationality.
E. was similar to Ali and Baba’s.
Đáp án:
1. E |
2. B |
3. A |
4. D |
5. C |
Giải thích:
1 Thông tin: “Ali and Baba grew up together as childhood playmates just like Hassan and I grew up a generation later.” (câu đầu tiên của đoạn trích)
2 Thông tin: “I never thought of Hassan and me as friends either. Not in the usual sense, anyhow.” (dòng 6-7) => không phải bạn bè theo nghĩa thông thường tức là không phải một tình bạn điển hình.
3 (suy ra từ đoạn trích)
4 Thông tin: “Baba burst out in gales of his deep-throated laughter… John Wayne didn’t really speak Farsi and he wasn’t Iranian! He was American,…” (dòng 22-25)
5 Thông tin: “By the time I dragged myself out of bed… Hassan had already washed up…” (đoạn cuối) => miêu tả thói quen, lịch trình hàng ngày khác nhau của hai nhân vật.
Hướng dẫn dịch:
1. Người dẫn chuyện và Hassan đã có một tuổi thơ giống như Ali và Baba.
2. Người dẫn chuyện không nghĩ rằng anh ta và Hassan có một tình bạn điển hình.
3. Những yếu tố văn hóa và xã hội không thể thay đổi sự thật rằng các cậu bé đã có một tuổi thơ gắn bó cùng nhau.
4. Baba cười to vì các cậu bé nhầm lẫn về quốc tịch của một diễn viên.
5. Trong đoạn cuối, người đọc phát hiện ra người dẫn chuyện và Hassan có những trải nghiệm hàng ngày khác nhau.
6 (trang 42 Tiếng Anh 12 Friends Global): Find five underlined compound adjectives in the text. Then complete the sentences with them. (Tìm năm tính từ ghép được gạch chân trong văn bản. Sau đó hoàn thành các câu với các từ đó.)
Compound adjectives
1. Although she was tall, she was slim and ________ and didn’t weigh much.
2. Try this ________ jam. It’s much better than the ones you buy in shops.
3. Suddenly, we heard the ________ roar of a lion calling out to its mate.
4. The stranger had ________ eyes that were close together, giving him a menacing look.
5. After six months of travelling, the men were all ________ and bearded.
Đáp án:
1. thin-boned |
2. homemade |
3. deep-throated |
4. low-set |
5. long-haired |
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù cô ấy cao nhưng lại mảnh khảnh, gầy gò và không nặng mấy.
2. Hãy thử món mứt nhà làm này. Ngon hơn nhiều so với mua ở cửa hàng đấy.
3. Đột nhiên, chúng tôi nghe thấy tiếng gầm gừ của một con sư tử đang gọi bạn tình.
4. Kẻ lạ mặt có đôi mắt trũng sâu và nhau, mang lại cảm giác đầy đe dọa.
5. Sau sáu tháng đi du lịch, những người đàn ông râu tóc đều mọc dài ra.
7 (trang 42 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Why is it often difficult to form friendships with people from different cultural or social backgrounds? Use the ideas below and add your own. (Làm việc theo cặp. Tại sao thường khó làm bạn với những người đến từ nền văn hóa hoặc có bối cảnh xã hội khác với mình? Dùng các ý tưởng dưới đây và thêm ý tưởng của bạn.)
• Different hobbies and interests (Sở thích và mối quan tâm khác nhau)
• Other people’s attitudes (Thái độ của người ngoài)
• Different views, opinions, or outlooks (Quan điểm, lý tưởng khác nhau)
As far as I’m concerned,… My view is…
To my mind,… In my opinion,…
Gợi ý:
A: You know, I’ve been thinking about why it’s often not easy to form friendships with people from different cultural or social backgrounds.
B: Well, if you ask me, for one, different hobbies and interests can be a big barrier. It can be hard to find common ground or activities to form bonds when people are into different things.
A: That’s true. As far as I’m concerned, other people’s attitudes can also influence our choices to make friends with those from different backgrounds. More seriously, it could even relate to the issue of racism.
B: You’ve got a point. Plus, different views and opinions can lead to misunderstandings or disagreements. It’s tough to relate to someone when you see the world in very different ways.
A: Exactly. As I see it, even simple things like humor can vary greatly between cultures, which can lead to awkward moments.
B: And then there’s the issue of language barriers, which can complicate communication. Even if both people speak the same language, cultural nuances can still cause confusion.
A: Right, there’s so much more to communication than just words. But I guess the key is being open-minded and willing to learn from each other.
B: Absolutely. It takes effort and patience, but it can be really rewarding to form friendships with people from different backgrounds.
Dịch:
A: Cậu biết đấy, tớ đang nghĩ tại sao thường khó để làm bạn với những người đến từ nền văn hóa hoặc có bối cảnh xã hội khác nhau.
B: Nếu cậu hỏi tớ thì sở thích và mối quan tâm khác nhau có thể là một rào cản lớn. Khi mọi người có những niềm yêu thích không giống nhau thì sẽ khó tìm được điểm chung.
A: Đúng vậy. Theo tớ thì thái độ của người ngoài cũng có thể ảnh hưởng đến lựa chọn kết bạn của chúng ta. Nghiêm trọng hơn, nó thậm chí có thể liên quan tới vấn đề phân biệt chủng tộc.
B: Bạn nói có lý. Ngoài ra, quan điểm và lý tưởng khác nhau có thể dẫn đến hiểu lầm hoặc bất đồng. Thật khó để kết nối với ai đó có cách nhìn nhận thế giới khác với mình.
A: Chính xác. Theo tớ thấy, ngay cả những thứ đơn giản như sự hài hước cũng có thể khác nhau rất nhiều giữa các nền văn hóa, nên sẽ bị khó xử nếu không hiểu ý nhau.
B: Và còn vấn đề rào cản ngôn ngữ làm cho giao tiếp trở nên phức tạp. Ngay cả khi hai người nói cùng một ngôn ngữ thì khác biệt trong văn hóa vẫn có thể gây bối rối.
A: Đúng rồi, vì giao tiếp không phải chỉ qua lời nói mà. Nhưng tớ nghĩ điều quan trọng là luôn cởi mở và sẵn sàng học hỏi lẫn nhau.
Đ: Cậu nói có lý. Ta cần nỗ lực hơn, kiên nhẫn hơn, khi vượt qua được những rào cản thì một tình bạn liên văn hóa sẽ rất có ý nghĩa đối với chúng ta.
Unit 3 3G. Speaking lớp 12 trang 44
1 (trang 44 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)
1. In Viet Nam, on which occasion do people usually hold a celebration?
2. How do they usually celebrate these occasions? Think about food, parties, gifts / cards and other customs.
Gợi ý:
A: So, in Vietnam, on which occasion do people usually hold a celebration?
B: Well, there are many occasions when Vietnamese hold celebrations, some of the most common ones are Tet Nguyen Dan (Lunar New Year) and Tet Trung Thu (Mid-Autumn Festival)
A: That’s true. Tet Nguyen Dan is a major celebration in Vietnam. How do people usually celebrate it?
B: For Tet Nguyen Dan, families typically gather together to have a big feast with traditional dishes like banh chung and banh tet. People also exchange gifts and cards, especially lucky money in red envelopes called ‘li xi’. It’s an occasion for pilgrims and family reunions. They set aside the trouble of the past year and hope for a better and happier upcoming year.
Hướng dẫn dịch:
A: Ở Việt Nam người ta thường tổ chức lễ kỷ niệm vào dịp nào?
B: Có rất nhiều dịp người Việt tổ chức lễ kỷ niệm, một số dịp phổ biến đó là Tết Nguyên Đán và Tết Trung Thu.
A: Tết Nguyên Đán đúng là một ngày lễ lớn ở Việt Nam. Người Việt thường ăn Tết như thế nào?
B: Vào Tết Nguyên Đán, gia đình sẽ quây quần bên nhau ăn một bữa cơm với các món ăn truyền thống như bánh chưng, bánh tét. Mọi người còn trao nhau quà và thiệp mừng, đặc biệt là lì xì đựng trong phong bao đỏ. Đây là dịp để đoàn tụ gia đình, về thăm quê hương. Mọi người gác lại những muộn phiền của năm cũ và hy vọng vào một năm mới tốt đẹp, hạnh phúc hơn.
2 (trang 44 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the photos. What special events do you think people are celebrating? Why do you think that? (Nhìn các bức ảnh. Bạn nghĩ mọi người đang ăn mừng những sự kiện đặc biệt nào? Tại sao bạn nghĩ vậy?)
Gợi ý:
– The people in the first photo appear to be celebrating a wedding. The bride and groom are dressed in formal wedding attire. The joyful expressions and the presence of guests in elegant clothing, along with wedding decorations, strongly suggest a wedding reception.
– The second photo seems to be set at a birthday celebration, likely for the girl in the blue dress who is wearing a party hat. There’s a cake on the table, along with the casual clothing of the other attendees. People are happily focusing and gathering around the birthday girl.
Dịch:
– Những người trong bức ảnh đầu tiên trông giống như đang tổ chức đám cưới. Cô dâu chú rể diện trang phục cưới trang trọng. Biểu cảm vui vẻ và sự hiện diện của các khách mời trong trang phục sang trọng cùng với đồ trang trí đám cưới càng thêm khẳng định đây là tiệc cưới.
– Bức ảnh thứ hai có vẻ như được chụp tại một lễ kỷ niệm sinh nhật, khả năng là của cô bé mặc váy xanh đang đội mũ sinh nhật. Có một chiếc bánh trên bàn và những người tham dự khác mặc quần áo thoải mái. Mọi người đang vui vẻ tập trung và quây quần quanh cô bé đón sinh nhật.
3 (trang 44 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task below and then listen to a student doing the task. Does she agree with your ideas from exercise 2? (Đọc nhiệm vụ dưới đây và sau đó nghe một học sinh làm nhiệm vụ. Bạn học sinh có đồng ý với ý kiến của bạn ở bài 2 không?)
Look at the photos. Then talk for about one minute about how people in your country celebrate special occasions which involve the family. Use the prompts below to help you.
• Does food play a part in the celebration?
• Do people usually give or receive gifts and/or cards?
• Are there any interesting or unusual traditions linked to these celebrations?
Hướng dẫn dịch:
Nhìn các bức ảnh. Nói trong khoảng một phút về cách người ở nước bạn kỷ niệm những dịp đặc biệt có sự tham gia của gia đình. Dùng các gợi ý dưới đây để giúp bạn.
• Có món ăn nào đóng vai trò quan trọng trong buổi lễ không?
• Mọi người có thường xuyên tặng nhau quà hay thiệp mừng không?
• Có truyền thống gì thú vị hay khác thường liên quan đến những lễ kỷ niệm này không?
4 (trang 44 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again. Write down the first four sentences. Which words in the sentences are unstressed? (Nghe lại lần nữa. Viết lại bốn câu đầu tiên. Những từ nào trong câu không được nhấn mạnh?)
5 (trang 44 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read Speaking Strategy 1. Then complete phrases (1-4) with the words below. (Đọc Chiến lược Nói 1. Sau đó hoàn thành các cụm từ (1-4) với các từ bên dưới.)
concerned else now subject
Moving onto another topic
1. As far as… is / are __________, ….
2. Turning _________ to the topic of…
3. There’s something _________ I’d like to talk about:…
4. That brings me to the _________ of…
Đáp án:
1. concerned |
2. now |
3. else |
4. subject |
Speaking Strategy 1 Make sure that you mention all of the prompts in the task. Learn some useful phrases for changing the subject or moving on to the next point. Chiến lược nói 1 Đảm bảo rằng bạn đề cập đến tất cả các gợi ý trong đề bài. Học thêm một vài cụm hữu ích để thay đổi chủ đề hoặc chuyển sang ý tiếp theo. |
6 (trang 44 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again. Which phrases from exercise 5 did you hear? Which prompt from the task in exercise 3 does the student not mention? (Nghe lại một lần nữa. Bạn đã nghe thấy cụm từ nào trong bài 5? Gợi ý nào trong bài 3 mà bạn học sinh không đề cập đến?)
7 (trang 44 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read Speaking Strategy 2. How could you describe the things below if you didn’t know or couldn’t remember the words? (Đọc Chiến lược Nói 2. Bạn sẽ mô tả những từ dưới đây như thế nào nếu không biết hoặc không nhớ ra từ?)
1. A party hat
2. A bow tie
3. Icing
4. A waistcoat
Speaking Strategy 2 When you don’t know or can’t remember the words you need,… use these phrases for paraphrasing. Paraphrasing In my language, we’d call it … It’s something you wear / eat / drink / use as a decoration, etc. It’s like…, but smaller / bigger / more expensive, etc. |
Hướng dẫn dịch:
Chiến thuật nói 2 Khi bạn không biết hoặc không nhớ ra từ mình đang cần, dùng những cụm dưới đây để diễn giải từ đó bằng cách khác. Paraphrasing In my language, we’d call it … (Trong ngôn ngữ của tôi, chúng tôi gọi nó là…) It’s something you wear / eat / drink / use as a decoration, etc. (Đó là một thứ ta dùng để…) It’s like…, but smaller / bigger / more expensive, etc. (Nó giống như…, nhưng nhỏ hơn / … / …) |
Đáp án:
1. A party hat: It’s something you wear on your head during special occasions, especially birthday parties.
2. A bow tie: It’s something men wear around their neck for formal events, and it has the shape of a bow.
3. Icing: It’s a sweet mixture of sugar and water or butter that is used to cover and decorate cakes.
4. A waistcoat: It’s something people, more often men, wear over their shirt and under their jacket for formal occasions.
Hướng dẫn dịch:
1. Mũ dự tiệc: Là thứ bạn đội trên đầu trong những dịp đặc biệt, đặc biệt là tiệc sinh nhật.
2. Cà vạt nơ: Là thứ có hình chiếc nơ mà đàn ông đeo quanh cổ trong những dịp trang trọng.
3. Kem phủ: Là hỗn hợp có vị ngọt của đường và nước hoặc bơ dùng để phủ lên và trang trí bánh.
4. Áo ghi lê: Là thứ mà người ta, phổ biến hơn nam giới, mặc bên ngoài áo sơ mi và dưới áo khoác trong những dịp trang trọng.
8 (trang 44 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Read the task below, including the three question prompts. Choose a different festival each and plan what you are going to talk about for each prompt. (Làm việc theo cặp. Đọc đề bài sau đây cùng ba gợi ý trả lời. Mỗi người chọn một lễ hội và vạch ý cho các gợi ý.)
Look at the photos. Then talk about an important national festival in Viet Nam and how people usually celebrate it.
• Does food or music play a part in the celebration?
• How popular is the celebration with people of different ages? Why?
• Are there any interesting or unusual traditions linked to these celebrations?
Hướng dẫn dịch:
Nhìn các bức ảnh. Chọn và nói về một lễ hội quan trọng ở Việt Nam và cách mọi người thường tổ chức ăn mừng lễ hội đó.
• Thức ăn và âm nhạc có góp phần quan trọng trong lễ kỷ niệm không?
• Lễ kỷ niệm này phổ biến như thế nào với các lứa tuổi khác nhau? Giải thích.
• Có truyền thống gì thú vị hay khác thường liên quan đến lễ kỷ niệm này không?
9 (trang 44 Tiếng Anh 12 Friends Global): Take it in turns to do the task in exercise 8. Listen carefully when your partner is speaking and check whether all three prompts are mentioned. (Lần lượt thực hiện nhiệm vụ ở bài 8. Nghe cẩn thận khi bạn của bạn đang nói và xem liệu cả ba gợi ý có được đề cập hay chưa.)
Gợi ý:
I would like to talk about the Mid-Autumn Festival, also known as Tết Trung Thu in the Vietnamese language. It is a significant traditional festival in Vietnam, celebrated with great enthusiasm across all ages. Mooncakes, a traditional dish, are essential to the festivities and there are many new flavors invented nowadays to cater to the taste of young people. Children and adults alike enjoy special performances like lion dances and lantern parades which light up the night with colorful designs. One of the most interesting traditions is the crafting of star-shaped lanterns which symbolize the wish for brightness and success in life. This celebration is beloved by people of all ages because it not only evokes nostalgia among the older generation but also brings great joy to children through fun activities. The festival celebrates cultural continuity, making it a cherished time for families to gather and celebrate together.
Dịch:
Tôi muốn nói về Tết Trung Thu, một lễ hội truyền thống quan trọng ở Việt Nam được mọi lứa tuổi hưởng ứng nhiệt tình. Bánh trung thu là món ăn truyền thống không thể thiếu trong dịp lễ này và ngày nay có rất nhiều hương vị bánh mới được tạo ra cho hợp với khẩu vị của giới trẻ. Trẻ em và người lớn đều rất thưởng thức những màn trình diễn đặc sắc như múa lân và diễu hành đèn lồng thắp sáng cả màn đêm với những chiếc đèn đầy màu sắc. Có một truyền thống thú vị đó là truyền thống làm đèn lồng ông sao tượng trưng cho mong ước về tương lai tươi sáng và thành công trong cuộc sống. Tết Trung thu được mọi người ở mọi lứa tuổi yêu thích vì không chỉ gợi lên nỗi nhớ của thế hệ trước mà còn mang lại nhiều niềm vui cho trẻ em với nhiều hoạt động vui chơi. Đây chính là sự tiếp nối văn hóa qua các thế hệ, là dịp quý giá để nhà nhà quây quần và ăn mừng cùng nhau.
Unit 3 3H. Writing lớp 12 trang 45
1 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)
1. Which local festivals happen in your area?
2. What happens there? Do you go to any?
Gợi ý:
A: Are there any local festivals that happen in your area?
B: Yes, the Hùng Kings’ Temple Festival is celebrated annually in my province Phú Thọ.
A: I’ve heard about it, but what exactly happens there?
B: It’s a grand celebration to honor our Hùng Kings, the legendary founders of Vietnam. The festival features ceremonies, including incense offerings and traditional rituals at the Hùng Kings’ Temple. There are also cultural performances and folk games.
A: That sounds fascinating! Do you go to the festival?
B: Yes, I try to participate in it every year. It’s a great way to connect with our heritage and enjoy the vibrant atmosphere. Plus, the food and performances are amazing!
A: I should definitely check it out this year then. Thanks for the info!
Dịch:
A: Có lễ hội địa phương nào hay diễn ra ở chỗ của cậu không?
B: Có đó, Lễ hội Đền Hùng được tổ chức hàng năm ở tỉnh Phú Thọ của tớ.
A: Tớ đã nghe nói về nó, người ta tổ chức nó như thế nào?
B: Đó là một lễ kỷ niệm hoành tráng để tưởng nhớ công lao dựng nước của các vua Hùng. Có lễ dâng hương và các nghi lễ truyền thống khác tại Đền Hùng. Ngoài ra còn có các hoạt động biểu diễn văn hóa và trò chơi dân gian.
A: Nghe hay vậy! Cậu có hay tham gia lễ hội không?
B: Có chứ, năm nào tớ cũng cố gắng tham gia. Đó là một dịp để suy ngẫm về cội nguồn và tận hưởng bầu không khí lễ hội náo nhiệt. Ở đó cũng có đồ ăn ngon và các màn trình diễn hay nữa!
A: Tớ chắc cũng phải thử tham gia lễ năm nay thôi. Cảm ơn về thông tin nhá!
2 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task and find the two elements that you are required to include in your blog post. (Đọc đề bài và tìm hai ý mà bạn được yêu cầu cần đưa vào bài đăng cho blog của bạn.)
Your local newspaper published an article suggesting that a local festival should no longer take place. Write a blog post outlining the advantages of the festival and describing a personal experience of it.
(Tờ báo địa phương có đăng một bài báo cho rằng không nên tổ chức lễ hội địa phương nữa. Viết một bài blog nêu ra những lợi ích của lễ hội và miêu tả trải nghiệm cá nhân về lễ hội đó.)
Đáp án:
The two elements required to include in the blog post are:
– the advantages of the festival
– a personal experience of the festival.
(Hai ý cần được nêu trong bài blog đó là:
– những lợi ích của lễ hội
– trải nghiệm cá nhân về lễ hội.)
3 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Writing Strategy and the blog post. In which paragraphs (1-4) does the writer cover the two elements from the task? How well does the writer follow the advice in the strategy? (Đọc Chiến lược viết và bài đăng trên blog. Trong đoạn văn nào (1-4) người viết đề cập đến hai yêu cầu của đề bài? Nhận xét hiệu quả bài viết khi người viết làm theo lời khuyên trong Chiến lược.)
Writing Strategy Make a plan for your blog post so you allow enough space to include every element from the task instructions. Remember to include a good introduction and a summary. Chiến lược viết Lập kế hoạch cho bài đăng blog của bạn để đảm bảo có đủ không gian đề cập đến các ý được yêu cầu trong đề bài. Nhớ bao gồm một đoạn giới thiệu và tóm tắt lại các ý. |
SAVE OUR FESTIVAL!
1. I was very surprised to read an article in my local newspaper suggesting that the Kingsbridge Festival should no longer take place. The article suggested that the festival costs the council too much money and causes too much disruption to traffic in the town centre. I’d like to outline some arguments against this view.
2. I strongly disagree with the suggestion that there is no value in continuing the festival. Firstly, it has become a local tradition. Kingsbridge has held an annual food and music festival for more than ten years. Secondly, local producers and caterers can sell their food and drink there. And thirdly, after eating and drinking, visitors can stay to watch local musicians showcase their talents.
3. Last year’s festival was a memorable experience. As families crowded around the food stalls, the music played non-stop. There was a lovely, friendly atmosphere until night fell. Having arrived later to hear the bands play, the local teenagers just mixed in with everybody else. Looking around, I could see young people, old people and parents with children on their shoulders, all dancing to the music.
4. In my view, festivals like this are good for local trade and advertising. They are also invaluable for bringing and keeping communities together. How can you put a price on that?
Gợi ý:
*In the blog post, the writer covers the two elements from the task as follows:
– Advantages of the festival (paragraph 2): local tradition, opportunities for local producers and caterers, local musicians showcasing talents.
– Personal experience of the festival (paragraph 3): describing last year’s festival – friendly atmosphere, mix of different age groups, people enjoying food and music.
* The writer follows the advice in the strategy quite well.
– Clear introduction (paragraph 1) outlining the issue and the purpose of the blog
– Two body paragraphs for each required element
– Summary (paragraph 4) reinforcing the main points and stressing the festival’s importance to the community.
Dịch:
*Người viết đã trình bày hai ý yêu cầu của đề bài như sau:
– Những lợi ích của lễ hội (đoạn 2): lễ hội là một truyền thống địa phương, tạo cơ hội cho các nhà cung cấp thực phẩm địa phương, cơ hội cho các nhạc sĩ địa phương thể hiện tài năng.
– Trải nghiệm cá nhân về lễ hội (đoạn 3): miêu tả lễ hội năm ngoái – bầu không khí vui tươi, sự tham gia của nhiều lứa tuổi, mọi người cùng thưởng thức ẩm thực và âm nhạc.
*Người viết đã làm khá tốt theo lời khuyên trong chiến lược:
– Phần mở đầu (đoạn 1) nêu rõ vấn đề và mục đích của bài đăng.
– Hai đoạn nội dung trình bày hai ý yêu cầu.
– Phần tổng kết (đoạn 4) củng cố các ý chính và nhấn mạnh tầm quan trọng của lễ hội đối với cộng đồng.
Hướng dẫn dịch:
BẢO VỆ LỄ HỘI CỦA CHÚNG TA!
1. Tôi đã rất ngạc nhiên khi đọc được một bài báo trên tờ địa phương cho rằng Lễ hội Kingsbridge không nên được tổ chức nữa. Bài báo nói rằng lễ hội đã tiêu tốn của hội đồng thị trấn quá nhiều tiền và gây quá nhiều gián đoạn giao thông ở trung tâm thị trấn. Tôi muốn đưa ra một số lập luận phản đối quan điểm này.
2. Tôi hoàn toàn không đồng ý với ý kiến cho rằng việc tiếp tục lễ hội là không có giá trị gì. Thứ nhất, nó đã trở thành một truyền thống của địa phương. Kingsbridge đã tổ chức lễ hội âm nhạc và ẩm thực hàng năm trong hơn mười năm qua. Thứ hai, đây là cơ hội cho các nhà cung ứng thực phẩm địa phương có thể bán đồ ăn thức uống. Và thứ ba là sau khi ăn uống, du khách có thể ở lại xem các nhạc sĩ địa phương đem đến những màn trình diễn đặc sắc.
3. Lễ hội năm ngoái là một trải nghiệm đáng nhớ. Khi các gia đình chen chúc quanh các quầy hàng thực phẩm thì âm nhạc vang lên không ngừng. Bầu không khí luôn vui tươi cho đến khi màn đêm buông xuống. Nhều thanh thiếu niên địa phương đến sau để xem các ban nhạc biểu diễn nhanh chóng hòa nhập chung vui cùng đám đông. Nhìn xung quanh tôi có thể thấy người trẻ, người già, các bậc cha mẹ cõng con trên vai, tất cả đều nhảy múa theo tiếng nhạc.
4. Theo quan điểm của tôi, những lễ hội như vậy không chỉ có ích cho hoạt động thương mại và quảng bá địa phương mà còn có ý nghĩa gắn kết cộng đồng. Làm thế nào có thể cân đo những giá trị này được?
4 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find an example of each of the structures in the blog post. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các cấu trúc trong bài đăng.)
LEARN THIS! Sequencing clauses for describing past events 1 For an action which comes before another action: having + past participle: Having played football, they went home. after + -ing: After playing football, they went home. 2 For two actions which happen at the same time: a present participle: Travelling home, they met Mary. as + past simple: As they travelled home, they met Mary. Note: the subject of the participle clause must be the same as the subject of the main clause. NOT After leaving the cinema, it started to rain. |
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! Mệnh đề tuần tự để nói về sự kiện trong quá khứ 1 Để nói về một hành động xảy ra trước một hành động khác, dùng cấu trúc: having + quá khứ phân từ: Having played football, they went home. after + -ing: After playing football, they went home. (Nghĩa: Chơi bóng xong họ quay về nhà.) 2 Để nói về hai hành động xảy ra cùng lúc, dùng cấu trúc: hiện tại phân từ: Travelling home, they met Mary. as + quá khứ đơn: As they travelled home, they met Mary. (Nghĩa: Trên đường về nhà, họ gặp Mary.) Lưu ý: chủ ngữ của mệnh đề phân từ phải đồng bộ với chủ ngữ của mệnh đề chính. KHÔNG DÙNG After leaving the cinema, it started to rain. |
Đáp án:
*An action coming before another action:
– “Having arrived later to hear the bands play, the local teenagers just mixed in…”
*Two actions happening at the same time:
– “As families crowded around the food stalls, the music played non-stop.”
– “Looking around, I could see young people, old people, and parents…”
5 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): In your notebook, join the sentences, beginning with the words in brackets. (Nối các câu bắt đầu bằng các từ trong ngoặc.)
1 I arrived at the airport. I checked in. (After … / Having …)
→ After arriving at the airport, I checked in.
→ Having arrived at the airport, I checked in.
2. We lay in the sun. We read magazines. (As… / Lying…)
3. The band played. The sun came out. (As…)
4. They swam. They wrote postcards. (After … / Having …)
5. You watched the film. You fell asleep. (As…/Watching…)
Đáp án:
2. As we lay in the sun, we read magazines. / Lying in the sun, we read magazines.
3. As the band played, the sun came out.
4. After swimming, they wrote postcards. / Having swum, they wrote postcards.
5. As you watched the film, you fell asleep. / Watching the film, you fell asleep.
Hướng dẫn dịch:
1 Sau khi đến sân bay thì tôi làm thủ tục check-in.
2. Chúng tôi nằm phơi nắng và đọc tạp chí.
3. Khi ban nhạc đang chơi, mặt trời đã ló dạng.
4. Sau khi bơi, họ đã viết bưu thiếp.
5. Khi bạn xem phim thì đã ngủ quên.
6 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task below. Then make some notes for a) the advantages and b) your description. (Đọc đề bài dưới đây. Sau đó vạch ý cho a) những lợi ích và b) phần miêu tả của bạn.)
The local newspaper published an article suggesting that schools should no longer have a long holiday over the summer. Write a blog post outlining the benefits of summer holidays and describing a long summer holiday you have enjoyed.
(Tờ báo địa phương đăng một bài viết cho rằng trường học không nên có kỳ nghỉ dài trong mùa hè. Viết bài blog nêu những lợi ích của kỳ nghỉ hè và miêu tả một kỳ nghỉ hè dài bạn từng có.)
Gợi ý:
a) The advantages:
– Opportunity for students to relax and recharge after a long academic year.
– Opportunity for family to spend time together.
– Opportunity for students to pursue hobbies and interests outside of school curriculum.
b) A summer holiday description:
– visited Nha Trang
– engaged in many entertaining beach activities
– enjoyed many delicious specialties
7 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Discuss ideas for each paragraph and compare the notes you made in exercise 6. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các ý cho từng đoạn và so sánh ý của nhau.)
8 (trang 45 Tiếng Anh 12 Friends Global): In your notebook, write your blog post (180-200 words). (Viết bài blog (180-200 từ).)
Gợi ý:
SAVE OUR SUMMER HOLIDAYS!
I was astonished to read an article in my local newspaper proposing that schools should eliminate the long summer holiday. I’d like to present some arguments against this view.
It was suggested that having the summer holidays offers no value, I’d say the exact opposite. Firstly, the long break allows students to rest and recharge their batteries after a busy school year. Secondly, it gives families a chance to spend quality time together, which is especially important for those with working parents who may not get much time off during the rest of the year. And lastly, summer holidays provide students with the opportunity to engage in other activities such as travel, sports, and hobbies that they might not have time for during the school term.
One of my most memorable summer holidays was last year when my family and I went to the South to the lovely coastal city of Nha Trang. Each day there was an adventure. Having tried skydiving on the first day, we then learned diving to see the coral reef on the next. After getting exhausted, we got to try the city’s many specialties. Having tasted nem nướng, I still crave to eat it again to this day. Overall, the long break gave us the time to truly relax and enjoy each other’s company without the rush and stress of everyday life.
To my mind, summer holidays are crucial for students’ mental and physical well-being. Moreover, they help strengthen family bonds and allow young people to experience new things outside of the classroom. They obviously cannot be replaced!
Dịch:
BẢO VỆ KỲ NGHỈ HÈ CỦA CHÚNG TA!
Tôi đã rất đỗi ngạc nhiên khi đọc được một bài báo trên tờ địa phương đề xuất rằng trường học nên bỏ đi kỳ nghỉ dài trong hè. Tôi muốn trình bày một vài lập luận phản đối quan điểm này.
Có ý kiến nói rằng việc cho học sinh nghỉ hè không mang lại giá trị gì, tôi cho rằng hoàn toàn ngược lại. Thứ nhất, kỳ nghỉ hè giúp học sinh được nghỉ ngơi và nạp lại năng lượng sau một năm học bận rộn. Thứ hai, các gia đình có cơ hội dành thời gian bên nhau, điều này đặc biệt quan trọng đối với những gia đình có bố mẹ thường xuyên phải đi làm và không có nhiều thời gian dành cho con cái trong năm. Và cuối cùng, kỳ nghỉ hè mang đến cho các em học sinh cơ hội tham gia vào các hoạt động ngoài trường lớp như đi du lịch, thể dục thể thao và các sở thích mà các em có thể không có thời gian để làm trong năm học.
Một trong những kỳ nghỉ hè đáng nhớ nhất của tôi là vào năm ngoái khi tôi cùng gia đình vào Nam đến thăm thành phố biển Nha Trang xinh đẹp. Mỗi ngày là một cuộc phiêu lưu mới. Sau khi thử nhảy dù vào ngày đầu tiên, chúng tôi học lặn để xuống biển ngắm san hô vào ngày thứ hai. Mệt rồi thì chúng tôi được nếm thử các món đặc sản của thành phố – tôi đã ăn món nem nướng và đến tận bây giờ vẫn thèm được nếm lại. Nhìn chung, kỳ nghỉ hè đó đã cho chúng tôi một khoảng thời gian được thư giãn và tận hưởng niềm vui khi ở bên nhau mà không bị căng thẳng, áp lực như trong cuộc sống hàng ngày.
Theo tôi thấy, kỳ nghỉ hè rất quan trọng đối với sức khỏe tinh thần và thể chất của học sinh. Hơn nữa, chúng giúp làm khăng khít thêm mối quan hệ gia đình và cho người trẻ cơ hội trải nghiệm những điều mới mẻ bên ngoài lớp học. Rõ ràng là không gì có thể thay thế được!
Unit 3 3I. Culture lớp 12 trang 46
1 (trang 46 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. What is the theatrical form in the photo? Have you seen any performances like this live or on TV? (Làm việc theo cặp. Hình thức biểu diễn sân khấu trong ảnh là gì? Bạn đã từng xem màn trình diễn nào của hình thức này trực tiếp hay trên TV chưa?)
Gợi ý:
The theatrical form in the photo appears to be a traditional Asian performance, likely Vietnamese opera known as “Cải Lương”. I have seen my parents watching similar performances on TV, where actors wear colorful costumes and use expressive gestures to tell dramatic stories. These shows often feature music, singing, and elaborate staging to captivate the audience.
Dịch:
Loại hình sân khấu trong bức ảnh có vẻ là một vở diễn truyền thống của châu Á, cụ thể hơn là “Cải Lương” của Việt Nam. Tôi đã từng thấy bố mẹ xem những màn biểu diễn tương tự trên TV, có các diễn viên mặc trang phục sặc sỡ và sử dụng cử chỉ, biểu cảm để kể những câu chuyện kịch tính. Những chương trình này thường có âm nhạc, ca hát và dàn dựng sân khấu công phu để thu hút khán giả.
2 (trang 46 Tiếng Anh 12 Friends Global): You are going to read an article about Cải Lương, a traditional Vietnamese theatrical art form. Match the headings (A-G) with paragraphs (1-5). There are two extra headings. (Đọc bài viết sau đây về Cải Lương, một loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam. Nối các tiêu đề (A-G) với các đoạn văn (1-5). Có hai tiêu đề bị thừa.)
A. The Development of Cải Lương (Sự phát triển của Cải Lương)
B. The pioneers (Những người tiên phong)
C. The early days (Những ngày đầu của Cải Lương)
D. A Vibrant Fusion of Arts (Sự kết hợp sống động của nghệ thuật)
E. The Future of Cải Lương (Tương lai của Cải Lương)
F. Viet Nam’s rich heritage (Di sản phong phú của Việt Nam)
G. The instrumental ensemble (Dàn nhạc cụ trong Cải Lương)
Bài đọc:
1. Cải Lương, a form of traditional Vietnamese theatre, emerged around the 1910s and gained popularity among the communities in the south, especially in the Mekong Delta region. In the early years, Cải Lương performances were held in makeshift theatres or open-air spaces, and the plays were often performed by itinerant troupes. Just like a Western circus, they travelled together from place to place, with their families. The children grew up under the influence of parents, aunts and uncles and became actors and actresses when they were kids.
2. Cải Lương uses a combination of music, singing, acting, and dance to depict a wide range of themes and stories. These include historical events, folklore, legends, and contemporary social issues. The performances are characterised by vibrant costumes, bold makeup, and expressive gestures. With its diverse repertoire, Cải Lương offers a reflection on Vietnamese culture, history, values, and societal concerns.
3. The distinctive music in Cải Lương is created by the combination of a variety of instruments. They include the đàn tranh, a 16-stringed zither with movable bridges, the đàn nguyệt, a two-stringed moon-shaped lute, the đàn cò, a two-stringed fiddle, and a bamboo flute. These instruments produce a melodic and unique sound that complements the storytelling and singing in Cải Lương.
4. Cải Lương owes its development to numerous talented individuals who have contributed their skills and creativity over the years. Prominent figures like Bảy Nam, Phùng Há and Út Trà Ôn, together with others, played crucial roles in shaping and popularising Cải Lương. Through their dedication and artistry, they elevated Cải Lương to become a cherished cultural tradition in Viet Nam. Their contributions continue to inspire generations of performers and ensure the preservation of this rich theatrical heritage.
5. At present, Cải Lương faces concerns about its future due to the declining interest among younger generations and the influence of modern entertainment. However, efforts to raise awareness, engage new audiences, and adapt to new tastes may safeguard the sustainability of Cải Lương in the years to come.
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. G |
4. B |
5. E |
Hướng dẫn dịch:
1. Những ngày đầu của Cải Lương
Cải Lương, một loại hình sân khấu truyền thống của Việt Nam, xuất hiện vào khoảng những năm 1910 và trở nên phổ biến trong cộng đồng người miền Nam, đặc biệt là vùng đồng bằng sông Cửu Long. Những năm đầu tiên, các buổi biểu diễn Cải Lương được tổ chức tại các rạp hát tạm bợ hoặc ở ngoài trời và được biểu diễn bởi các đoàn nghệ sĩ lưu động. Giống như hình thức rạp xiếc ở phương Tây, họ đi biểu diễn từ nơi này đến nơi khác, mang theo cả gia đình. Những đứa trẻ lớn lên dưới sự ảnh hưởng của cha mẹ và cô dì chú bác sau này nối gót người đi trước, trở thành những diễn viên Cải Lương từ khi còn nhỏ.
2. Sự kết hợp sống động của nghệ thuật
Cải Lương là sự kết hợp giữa âm nhạc, ca hát, diễn xuất và múa để diễn tả nhiều chủ đề và câu chuyện. Những câu chuyện bao gồm các sự kiện lịch sử, văn hóa dân gian, truyền thuyết và các vấn đề xã hội đương đại. Các màn trình diễn nổi bật bởi trang phục rực rỡ, lối trang điểm đậm và sử dụng nhiều cử chỉ, biểu cảm. Với các tiết mục đa dạng, Cải Lương là sự phản ánh văn hóa, lịch sử, các giá trị và mối quan tâm trong xã hội Việt Nam.
3. Dàn nhạc cụ trong Cải Lương
Âm nhạc đặc sắc trong Cải Lương được tạo nên bởi sự kết hợp của nhiều loại nhạc cụ, gồm có đàn tranh (đàn 16 dây), đàn nguyệt (đàn hai dây hình mặt trăng), đàn cò (vĩ cầm hai dây) và sáo trúc. Những nhạc cụ này tạo ra âm thanh du dương, độc đáo cho những câu chuyện và ca hát trong Cải Lương.
4. Những người tiên phong
Cải Lương có được như ngày nay là nhờ vào rất nhiều những nghệ sĩ tài năng đã góp phần phát triển loại hình này trong nhiều năm. Một số nghệ sĩ nổi bật như Bảy Nam, Phùng Há và Út Trà Ôn, cùng với những người khác đóng vai trò quan trọng trong việc định hình và phổ biến Cải Lương. Bằng sự cống hiến nghệ thuật của mình, họ đã nâng tầm Cải Lương lên thành một truyền thống văn hóa được coi trọng ở Việt Nam. Những đóng góp của họ tiếp tục truyền cảm hứng cho nhiều thế hệ nghệ sĩ biểu diễn trong công cược bảo tồn di sản sân khấu phong phú này.
5. Tương lai của Cải Lương
Ngày nay, Cải Lương đang phải đối mặt với những lo ngại về tương lai do sự quan tâm của thế hệ trẻ ngày càng giảm và sự ảnh hưởng của các loại hình giải trí hiện đại. Tuy nhiên, vẫn còn đó những nỗ lực nhằm nâng cao nhận thức, thu hút khán giả mới và thay đổi để phù hợp hơn với thị hiếu để có thể duy trì và bảo tồn loại hình nghệ thuật truyền thống này trong nhiều năm nữa.
3 (trang 46 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text again. Choose the correct answers (a–c). (Đọc lại văn bản. Chọn câu trả lời đúng (a–c).)
1. Cải Lương
a. has gained popularity among young audiences.
b. offers a depiction of Vietnamese history and culture.
c. is influenced by other Western art forms.
2. The children of Cải Lương performers
a. started acting at a very young age.
b. did not want to pursue their parents’ career.
c. enjoyed modern entertainment.
3. Cải Lương owes its development to
a. the audience in southern Viet Nam.
b. the preservation of this rich heritage.
c. the contributions of eminent figures over the years.
4. There is growing concern that
a. Cải Lương will lose its identity.
b. younger generations will lose interest in Cải Lương.
c. young Cải Lương performers will not be talented.
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. c |
4. b |
Giải thích:
1 Cải Lương b. offers a depiction of Vietnamese history and culture.
– Thông tin: “Cải Lương… depict a wide range of themes and stories. These include historical events, folklore, legends, and contemporary social issues.” (dòng 2-3 đoạn 2)
– ‘depict’ trong bài gốc được diễn đạt lại bằng ‘offer a depiction of’ trong câu hỏi.
– a. has gained popularity among young audiences (được khán giả trẻ yêu thích) sai vì đoạn 5 có nhắc đến ‘the declining interest among younger generations’ (dòng 2 đoạn 5) – sự quan tâm của giới trẻ với Cải Lương sụt giảm.
– c. is influenced by other Western art forms sai. Không có thông tin như vậy trong bài, chỉ nhắc đến hình thức biểu diễn di động của Cải Lương ngày xưa giống hình thức rạp xiếc ở phương Tây “Just like a Western circus, they travelled together from place to place…” (dòng 6-7 đoạn 1).
2. The children of Cải Lương performers a. started acting at a very young age.
– Thông tin: “The children grew up under the influence of parents, aunts and uncles and became actors and actresses when they were kids.” (3 dòng cuối đoạn 1)
– b. did not want to pursue their parents’ career (không muốn nối nghiệp cha mẹ) trái ngược với ý trên.
– c. enjoyed modern entertainment (yêu thích các loại hình giải trí hiện đại) không có thông tin.
3. Cải Lương owes its development to c. the contributions of eminent figures over the years.
– Thông tin: “…numerous talented individuals who have contributed their skills and creativity over the years. Prominent figures like Bảy Nam,…” (đoạn 4)
– ‘contribute’ trong bài gốc được diễn đạt lại bằng cách chuyển sang danh từ ‘the contributions of’ trong câu hỏi, ‘prominent’ (nổi bật) được thay thế bằng từ đồng nghĩa ‘eminent’.
– a. the audience in southern Viet Nam (nhờ các khán giả ở miền Nam) không liên quan.
– b. the preservation of this rich heritage (nhờ sự bảo tồn của di sản này) không rõ ràng.
4. There is growing concern that b. younger generations will lose interest in Cải Lương.
– Thông tin: “At present, Cải Lương faces concerns about its future due to the declining interest among younger generations…” (dòng 1-2 đoạn 5).
– a. Cải Lương will lose its identity (Cải Lương sẽ mất đi bản sắc) không có thông tin.
– c. young Cải Lương performers will not be talented (nghệ sĩ trẻ không có tài) hoàn toàn không nhắc đến nghệ sĩ trẻ ngày nay.
4 (trang 46 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to a radio interview. Who is being interviewed? (Nghe một cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh. Ai đang được phỏng vấn?)
5 (trang 46 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again. Decide whether these statements are true or false. Write T or F. (Nghe lại và chọn T nếu đúng hoặc F nếu sai cho các câu dưới đây.)
1. Mai Trinh’s involvement in Cải Lương began at a young age.
2. Her first stage performance in Phù Đổng Thiên Vương left a lasting impression on her.
3. Thanks to her parents, she got several significant roles, which shaped her career.
4. The future of Cải Lương faces challenges due to the impact of modern entertainment.
6 (trang 46 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in groups. Research and prepare a presentation about Cải Lương. Present it to the whole class. (Làm việc nhóm. Nghiên cứu và chuẩn bị một bài thuyết trình về Cải Lương. Trình bày trước cả lớp.)
Gợi ý:
Cải Lương, also known as Vietnamese folk opera, is a traditional form of theater that originated in Southern Vietnam during the early 20th century. It combines elements of Chinese opera, Vietnamese folk music, and modern theater techniques. The term ‘Cải Lương’ itself translates to ‘reformed theater’.
This art form typically features elaborate costumes, stylized movements, and a mix of singing and spoken dialogue. The stories portrayed in Cải Lương often revolve around historical events, legends, and moral lessons, showcasing the rich cultural heritage of Vietnam.
The performances are characterized by a diverse range of characters, including noble heroes, cunning villains, and comic relief figures. Musically, Cải Lương incorporates a variety of traditional Vietnamese instruments such as the đàn tranh (zither), đàn bầu (monochord), and đàn nguyệt (moon-shaped lute).
Cải Lương holds significant cultural importance in Vietnam, serving as a means of entertainment, education, and cultural preservation. Despite facing challenges in modern times with the rise of other forms of entertainment, efforts are being made to revitalize and promote Cải Lương both domestically and internationally.
Dịch:
Cải Lương hay còn gọi là tuồng dân gian Việt Nam, là một loại hình sân khấu truyền thống có nguồn gốc từ miền Nam Việt Nam vào đầu thế kỷ 20. Loại hình này kết hợp các yếu tố từ kinh kịch Trung Quốc, âm nhạc dân gian Việt Nam và kỹ thuật sân khấu hiện đại. Bản thân từ ‘Cải Lương’ có nghĩa là ‘cải cách sân khấu’.
Loại hình nghệ thuật này thường có trang phục phức tạp, cử chỉ, biểu cảm cách điệu và sự kết hợp giữa ca hát và lời thoại. Những câu chuyện trong Cải Lương thường xoay quanh các sự kiện lịch sử và truyền thuyết, truyền tải các bài học đạo đức và thể hiện di sản văn hóa phong phú của Việt Nam.
Các vở Cải Lương thường có những nhân vật đặc trưng như người anh hùng dũng cảm, phản diện xảo quyệt và nhân vật mang lại tiếng cười. Về mặt âm nhạc, Cải Lương kết hợp nhiều loại nhạc cụ truyền thống của Việt Nam như đàn tranh (đàn thập lục), đàn bầu, và đàn nguyệt.
Cải Lương giữ vai trò quan trọng trong Việt Nam, được xem như một loại hình giải trí, giáo dục và bảo tồn văn hóa. Mặc dù hiện nay Cải Lương phải đối mặt với những thách thức với sự phổ biến của các loại hình giải trí hiện đại, nhưng nhiều nỗ lực vẫn đang được thực hiện nhằm khôi phục và quảng bá Cải Lương cả trong nước và quốc tế.
Unit 3 Review Unit 3 lớp 12 trang 47
Reading (trang 47 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text and choose the best answers (A-D). (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng.)
Mardi Gras: a party to remember
Mardi Gras. Two little words that describe a centuries-old celebration which originated in Medieval Europe. It is the name given to the final day of the Carnival season, the day that traditionally precedes forty days of fasting in some religions. The words mean ‘Fat Tuesday’, referring not only to the day on which the celebration is always held, but also to the custom of eating up all the forbidden food before the fast.
Today, it is the city of New Orleans in Louisiana, USA, that holds one of the most famous Mardi Gras celebrations in the world. Mardi Gras was introduced to North America in March 1699 by a French Canadian explorer called Jean-Baptiste Le Moyne de Bienville. Arriving on the eve of the festival at an area 90 kilometres south of what is now New Orleans, he organised the following day celebration on a plot of land he named Pointe du Mardi Gras. The custom soon caught on, and by the time New Orleans had been established by Bienville in 1718, Americans were celebrating their own version of Mardi Gras.
What makes the New Orleans event so special is its dazzling parades. Marching bands escort artistic carnival floats through streets lined with spectators wearing masks. These masks afforded the wearer a disguise which allowed him or her to mix with people of different classes.
As for the carnival floats, each one belongs to an organisation known as a ‘krewe’. The tradition of the ‘krewe’ began in 1856 when six young men from the nearby town of Mobile formed the ‘Mistek Krewe of Comus’. Not only does this group hold the distinction of being the first krewe, but it is also credited with parading the first float.
The second Mardi Gras krewe, the Twelfth Night Revelers was founded in 1870, and initiated another popular tradition, the Mardi Gras ‘throws’. These are small presents which are tossed to the crowd by the costumed float-riders.
Mardi Gras was made official in New Orleans in 1875 when Governor Warmoth signed the Mardi Gras Act making Fat Tuesday a public holiday in Louisiana.
1. The first Mardi Gras was celebrated in North America when Bienville
A. crossed the Canadian border.
B. founded New Orleans.
C. reached Pointe du Mardi Gras.
D. landed on the coast of Louisiana.
2. Festival-goers started wearing masks at Mardi Gras because
A. they were an obligatory part of the costume.
B. they were made legal for the day.
C. they were handed out by the float-riders.
D. they hid a person’s true identity.
3. 1856 is the year in which
A. the first krewe was formed in New Orleans.
B. floats began to take part in the parades.
C. a committee was voted to organise the festival.
D. the town of Mobile held its first Mardi Gras.
4. The Twelfth Night Revelers was the first krewe to
A. pay for a float.
B. dress up in colourful outfits.
C. hand out money during a parade.
D. provide gifts for spectators.
5. Before 1875,
A. schools and offices were open during Mardi Gras.
B. tourists were not welcome at the celebrations.
C. krewes didn’t have to pay for their own floats.
D. Mardi Gras was financed by the governor.
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. B |
4. D |
5. A |
Giải thích:
1. The first Mardi Gras was celebrated in North America when Bienville C. reached Pointe du Mardi Gras.
– Thông tin: “Arriving on the eve of the festival…, he organised the following day celebration on a plot of land he named Pointe du Mardi Gras.” (dòng 5-8 đoạn 2)
=> Cấu trúc hiện tại phân từ miêu tả một hành động diễn ra trước một hành động khác => Dòng thời gian sự kiện: Ông Bienville đến một mảnh đất, đặt tên cho mảnh đất là Pointe du Mardi Gras và tổ chức ngày kỷ niệm vào ngày hôm sau.
2. Festival-goers started wearing masks at Mardi Gras because D. they hid a person’s true identity.
– Thông tin: “These masks afforded the wearer a disguise which allowed him or her to mix with people of different classes.” (2 dòng cuối đoạn 3)
– ‘a disguise’ (một lớp cải trang) trong văn bản gốc được diễn đạt lại (paraphrase) bằng ‘hid a person’s identity’ (che dấu danh tính của người đeo).
3. 1856 is the year in which B. floats began to take part in the parades.
– Thông tin: “The tradition of the ‘krewe’ began in 1856… it is also credited with parading the first float.” (đoạn 4).
– Đáp án A. the first krewe was formed in New Orleans đúng thông tin sự kiện nhưng sai địa điểm, địa điểm đúng phải là ‘the nearby town of Mobile’ (thị trấn Mobile gần đó) chứ không phải ở New Orleans.
4. The Twelfth Night Revelers was the first krewe to D. provide gifts for spectators.
– Thông tin: “…the Twelfth Night Revelers… initiated another popular tradition, the Mardi Gras ‘throws’. These are small presents which are tossed to the crowd by the costumed float-riders.” (đoạn 5).
– ‘initiated’ (khởi xướng) trong văn bản gốc được paraphrase bằng cụm ‘was the first to’ (là những người đầu tiên làm cái gì); ‘presents’ = ‘gifts’; ‘the crowd’ = ‘spectators’.
5. Before 1875, A. schools and offices were open during Mardi Gras.
– Thông tin được suy ra từ: “Mardi Gras was made official in New Orleans in 1875… making Fat Tuesday a public holiday in Louisiana.” (đoạn cuối)
– Mardi Gras trở thành ngày lễ chính thức vào năm 1875 tức là từ đây người dân được nghỉ lễ ngày này => trước năm đó chưa được nghỉ lễ thì vẫn phải đi học đi làm bình thường.
Hướng dẫn dịch:
1 Mardi Gras lần đầu tiên được tổ chức ở Bắc Mỹ khi Bienville đến Pointe du Mardi Gras.
2 Những người tham gia lễ hội bắt đầu đeo mặt nạ vì chúng giúp họ che giấu danh tính thực sự.
3 1856 là năm những chiếc xe hoa tham gia diễu hành lần đầu tiên.
4 Những kẻ mặc khải đêm thứ mười hai là nhóm krewe đầu tiên tặng quà cho khán giả tham dự.
5 Trước năm 1875, trường học và nơi làm việc hoạt động bình thường trong lễ Mardi Grass.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Mardi Gras: một bữa tiệc đáng nhớ
Mardi Gras. Chỉ hai từ, là một lễ kỷ niệm đã có từ hàng thế kỷ bắt nguồn từ Châu Âu thời Trung cổ. Đó là tên được đặt cho ngày cuối cùng của mùa lễ hội, là ngày cuối cùng trước khi bắt đầu 40 ngày ăn chay ở một số tôn giáo. Cụm từ này có nghĩa là ‘Thứ Ba Béo’, có tên gọi như vậy không chỉ vì luôn được tổ chức vào thứ Ba mà còn vì phong tục ‘chén’ sạch đồ ăn trước khi bước vào những ngày phải nhịn ăn.
Ngày nay, thành phố New Orleans ở bang Louisiana, Hoa Kỳ, là nơi tổ chức một trong những lễ Mardi Gras nổi tiếng nhất thế giới. Mardi Gras được giới thiệu đến Bắc Mỹ vào tháng 3 năm 1699 bởi một nhà thám hiểm người Canada gốc Pháp tên là Jean-Baptiste Le Moyne de Bienville. Vào một đêm diễn ra lễ hội, tại một mảnh đất cách New Orleans ngày nay 90 km về phía nam, Bienville đã đến đây, đặt tên cho mảnh đất là Pointe du Mardi Gras và tổ chức lễ kỷ niệm vào ngày hôm sau. Phong tục này nhanh chóng phổ biến và đến khi New Orleans được Bienville thành lập vào năm 1718 thì người Mỹ đã tổ chức lễ Mardi Gras theo phiên bản của riêng họ.
Điều khiến ngày lễ này ở New Orleans trở nên đặc biệt là nhờ những cuộc diễu hành sôi động. Đoàn các vũ công hộ tống xe diễu hành và biểu diễn nghệ thuật qua các con phố với hàng dài những người tham dự đeo mặt nạ theo sau. Những chiếc mặt nạ giúp người đeo mặc lên một lớp ngụy trang để tất cả mọi người thuộc các tầng lớp khác nhau đều hòa nhập chung vui.
Về những xe hoa diễu hành trong lễ hội, mỗi chiếc đều thuộc về một tổ chức khác nhau được gọi chung là các ‘krewe’. Truyền thống ‘krewe’ bắt đầu vào năm 1856 khi sáu thanh niên từ thị trấn Mobile gần đó thành lập một nhóm với tên gọi ‘Mistek Krewe of Comus’. Nhóm này không chỉ nổi tiếng là tổ chức krewe đầu tiên mà còn được ghi nhận là những người đã diễu hành chiếc xe hoa đầu tiên.
Tổ chức krewe thứ hai của Mardi Gras, lấy tên gọi Những kẻ mặc khải đêm thứ 12, được thành lập vào năm 1870 và đã có công khởi xướng một nghi thức phổ biến khác: ném quà. Những người lái xe hoa trong trang phục hóa trang sẽ ném những món quà nhỏ cho đám đông bắt lấy.
Mardi Gras được tổ chức chính thức tại New Orleans vào năm 1875 sau khi Thống đốc Warmoth ký Đạo luật cho phép Thứ Ba Béo trở thành một ngày nghỉ lễ ở bang Louisiana.
Listening (trang 47 Tiếng Anh 12 Friends Global): You will hear four speakers talking about mistakes they have made in a foreign language. Match sentences (A-E) with speakers (1-4). There is one extra sentence. The speaker… (Nghe bốn diễn giả nói về những lỗi họ đã mắc phải khi học tiếng nước ngoài. Nối câu (A-E) với người nói (1-4). Có một câu bị thừa.)
A. used an inappropriate greeting.
B. mispronounced a word.
C. used the wrong verb.
D. gave an incorrect response.
E. misunderstood a word.
Speaking (trang 47 Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. You and a friend are organising a surprise birthday party for another friend. Discuss the following points to make a plan for the party and come to an agreement. (Làm việc theo cặp. Bạn cùng một người bạn đang tổ chức một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho một người bạn khác. Thảo luận những điểm sau đây để lập kế hoạch cho bữa tiệc và đi đến thống nhất.)
• Day • Venue
• Guests • Gifts
Gợi ý:
Hermione: Hey Harry, we need to finalize the details for Ron’s surprise birthday party. Let’s start with the date. What do you think?
Harry: Well, we’re lucky his birthday falls on next Saturday, March 1st. Everyone can’t be busy.
Hermione: Perfect! Then for the venue, I was considering renting out that cozy little Nora cafe downtown. It’s intimate and has a great vibe.
Harry: Great idea! I’m sure Ron will love it. Have you checked if it’s available?
Hermione: Yes, I called them this morning, and they have availability from 6 PM to 9 PM. That time slot should work well, right?
Harry: Absolutely. So, next is the guest list. How about we invite around 20 people, mostly close friends and family. Any suggestions on who to invite?
Hermione: I agree with you on the 20. Let’s make sure to include Ron’s parents, siblings, and a few of our mutual friends like Luna, Cedric, and Draco. Anyone else come to mind?
Harry: Definitely those people. I think we should also invite Ron’s colleagues from work, especially the ones he’s close with, like Neville and Lavender.
Hermione: Great call! I’ll start putting together a list and send out invites. Now, for the gifts. I was thinking of getting something meaningful. Maybe a custom photo album with pictures from all our adventures together?
Harry: You really are thoughtful Hermione! And we could also get a cake from that bakery Ron loves. How about a raspberry cake with a funny design?
Hermione: Let’s go with that. I’ll order the cake from the bakery. So, to recap, we have the date set for next Saturday March 1st, venue at Nora cafe from 6 PM to 9 PM, around 20 guests, a custom photo album and a raspberry cake. Anything else we need to cover?
Harry: That sounds like everything! We just need to make sure Ron doesn’t suspect anything. Maybe plan a small distraction to keep him busy before the party?
Hermione: Ok you do it then, arrange something to keep Ron occupied until it’s time to bring him to the cafe. This is going to be so much fun!
Harry: Can’t wait to see the look on his face. Let’s make this his best birthday ever!
Dịch:
Hermione: Này Harry, ta cần hoàn thiện kế hoạch cho tiệc sinh nhật bất ngờ cho Ron. Bắt đầu chọn ngày nào. Cậu có ý gì không?
Harry: Chà, thật may là sinh nhật của cậu ấy rơi đúng vào thứ Bảy tới, ngày 1 tháng 3. Mọi người sẽ không bận lắm.
Hermione: Tốt quá! Giờ bàn về địa điểm, tớ đang xem xét quán cà phê Nora ở dưới trung tâm. Không gian quán đó rất ấm cúng và thân mật.
Harry: Ý hay đấy! Ron sẽ thích chỗ đó cho coi. Cậu đã check lịch với quán chưa?
Hermione: Rồi, sáng nay tớ gọi cho họ và họ bảo có thể book từ 6 giờ chiều đến 9 giờ tối. Thời gian như vậy là hợp lý nhỉ?
Harry: Vậy là được rồi. Tiếp theo đến danh sách khách mời. Ta mời khoảng 20 người nhỉ, chủ yếu là bạn bè thân thiết và gia đình Ron. Cậu nghĩ nên mời ai?
Hermione: Đồng ý với cậu mời tầm 20 người. Ta nên mời bố mẹ, anh chị em của Ron và một số bạn chung của ta như là Luna, Cedric với Draco. Cậu có nghĩ đến ai nữa không?
Harry: Chắc chắn phải mời những người đó. Tớ nghĩ ta cũng nên mời vài đồng nghiệp của Ron nữa, đặc biệt là những người cậu ấy chơi thân như là Neville và Lavender.
Hermione: OK! Tớ sẽ bắt đầu lập danh sách và gửi lời mời. Bây giờ, về phần quà cho Ron. Tớ đang nghĩ sẽ tặng cậu ấy một món quà ý nghĩa. Có thể là một album ảnh ghi lại kỳ niệm từ những cuộc phiêu lưu của chúng ta cùng nhau?
Harry: Cậu đúng là suy nghĩ sâu sắc Hermione à! Và ta cũng có thể mua bánh từ tiệm bánh mà Ron thích. Một chiếc bánh vị mâm xôi với thiết kế ngộ nghĩnh thì sao?
Hermione: Chốt! Tớ sẽ đặt bánh. Tổng kết lại ta có, ngày tổ chức là thứ Bảy tuần sau 1/3, địa điểm ở quán cà phê Nora từ 6 giờ chiều đến 9 giờ tối, khoảng 20 người tham dự, tặng Ron một album ảnh và một chiếc bánh vị mâm xôi. Còn gì khác mà ta cần thêm vào không?
Harry: Nghe đủ rồi đấy. Chỉ cần đảm bảo là Ron không nghi ngờ gì. Ta hãy thiết kế gì đó để Ron bận rộn trước bữa tiệc thì sao?
Hermione: Ý hay, cậu làm việc đó nhé. Làm Ron phân tâm đến khi thích hợp đưa cậu ấy đến quán Nora. Chuyến này sẽ vui lắm đây!
Harry: Nóng lòng muốn xem vẻ mặt của Ron. Hãy tổ chức một bữa tiệc sinh nhật tuyệt vời nhất cho Ron từ trước đến nay!
Writing (trang 47 Tiếng Anh 12 Friends Global): Some students choose to go backpacking in the holidays. Is this a good idea? Write an essay (180-200 words) in which you express your opinion considering the impact of this kind of holiday on the students and on the countries they visit.
(Một số học sinh sinh viên chọn đi du lịch bụi vào dịp nghỉ lễ. Đây có phải là một ý tưởng hay? Viết một bài luận (180-200 từ) bày tỏ quan điểm của bạn về tác động của loại hình du lịch này đối với học sinh sinh viên và những quốc gia mà họ đến thăm.)
Gợi ý:
Backpacking during the holidays can be a highly beneficial experience for students, offering numerous advantages both for the individuals and the countries they visit. This type of travel promotes personal growth and cultural exchange, making it an enriching activity worth considering.
For students, backpacking is an excellent way to develop independence and resilience. Planning a trip, managing a budget, and navigating unfamiliar places teach valuable life skills. Moreover, exposure to diverse cultures broadens their perspectives, fostering greater understanding and tolerance. These experiences can enhance their adaptability and problem-solving abilities, which are crucial skills in both personal and professional life.
From the perspective of host countries, student backpackers contribute positively to local economies. They often prefer local accommodations, eat at small restaurants, and purchase local goods, providing direct economic support to communities. Additionally, their presence promotes cultural exchange, allowing locals to share their customs and traditions while learning about the students’ cultures. This interaction can strengthen international relations and mutual respect between nations.
In conclusion, backpacking is a good idea for students as it promotes personal development and provides economic and cultural benefits to the countries they visit. The experience gained from such adventures can be invaluable, making it a worthwhile endeavor for young travelers.
(204 words)
Dịch:
Du lịch bụi trong kỳ nghỉ là một trải nghiệm rất có lợi cho sinh viên, mang lại nhiều lợi ích cho cả cá nhân và quốc gia họ đến thăm. Loại hình du lịch này thúc đẩy sự phát triển bản thân và trao đổi văn hóa, là một hoạt động đáng được cân nhắc.
Đối với học sinh, du lịch bụi là một cách tuyệt vời để rèn luyện sự độc lập, tự chủ và cả sự kiên cường trước khó khăn. Việc lên kế hoạch cho một chuyến đi, chủ động quản lý ngân sách và khám phá những địa điểm mới lạ sẽ dạy những bài học về kỹ năng sống rất giá trị. Thêm vào đó, tiếp xúc với các nền văn hóa đa dạng sẽ giúp họ thêm hiểu biết và khoan dung hơn. Những trải nghiệm này có thể rèn luyện cho họ khả năng thích ứng và giải quyết vấn đề. Đây là những kỹ năng quan trọng trong cả cuộc sống cá nhân và môi trường chuyên nghiệp.
Nhìn về phía các nước sở tại, sinh viên du lịch bụi góp một phần đáng kể cho kinh tế địa phương. Họ thường ưu tiên trú tại địa phương, ăn ở các nhà hàng nhỏ, tiết kiệm và mua hàng hóa địa phương, một cách hỗ trợ trực tiếp về mặt kinh tế cho cộng đồng. Ngoài ra, sự hiện diện của sinh viên còn thúc đẩy trao đổi văn hóa, tạo cơ hội cho người dân địa phương chia sẻ phong tục và truyền thống của họ và ngược lại người dân cũng tìm hiểu thêm về văn hóa của sinh viên. Sự tương tác qua lại này giúp củng cố quan hệ và sự tôn trọng lẫn nhau giữa các quốc gia.
Tổng kết, du lịch bụi là một hoạt động bổ ích cho sinh viên vì giúp thúc đẩy sự phát triển cá nhân và mang lại lợi ích kinh tế và văn hóa cho các quốc gia họ đến thăm. Những kinh nghiệm có được từ những chuyến du lịch bụi sẽ là vô giá mà những du khách trẻ tuổi nên cân nhắc.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh 12 Friends Global hay, chi tiết khác:
Unit 2: Problems
Unit 3: Customs and culture
Unit 4: Holidays and tourism
Unit 5: Careers
Unit 6: Health