Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải sgk Địa Lí 12 - Kết nối

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 28 (Kết nối tri thức): Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

By Admin Lop12.com 19/03/2025

Giải bài tập Địa Lí 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Mở đầu trang 126 Địa Lí 12: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng an ninh. Vùng có nhiều thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm, phát triển lâm nghiệp, thủy điện, khai thác bô-xít và du lịch. Các ngành kinh tế đó phát triển và phân bố như thế nào? Việc phát triển kinh tế có ý nghĩa gì đối với quốc phòng an ninh?

Lời giải:

– Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế:

+ Phát triển cây công nghiệp lâu năm: là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta, diện tích luôn chiếm tỉ trọng cao so với cả nước; cơ cấu cây công nghiệp đa dạng: cà phê, chè, cao su, hồ tiêu, điều, mắc ca, ca cao,… Phát triển ở tất cả các tỉnh.

+ Lâm nghiệp: khai thác, chế biến lâm sản và trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng. Phân bố ở hầu khắp các tỉnh.

+ Phát triển thủy điện lớn thứ 2 cả nước, nhiều nhà máy thủy điện. Tập trung ở lưu vực sông Sê San, sông Srêpôk, sông Đồng Nai.

+ Khai thác bô-xit: trữ lượng lớn nhất cả nước (8,2 tỉ tấn) chủ yếu ở Lâm Đồng, Đắk Nông.

+ Phát triển du lịch: số lượng khách du lịch ngày càng tăng, đa dạng loại hình du lịch. Các trung tâm du lịch: Đà Lạt, Buôn Ma Thuột.

– Ý nghĩa việc phát triển kinh tế đối với quốc phòng an ninh:

+ Góp phần khai thác thế mạnh, nâng cao vị thế, củng cố quốc phòng an ninh.

+ Tăng cường thông thương, hợp tác kinh tế với các nước láng giềng, củng cố quốc phòng an ninh.

+ Góp phần gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc, nâng cao chất lượng cuộc sống, củng cố sức mạnh quốc phòng an ninh.

I. Khái quát

Câu hỏi trang 126 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin mục I và hình 28.1, hãy:

– Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên.

– Nêu khái quát về đặc điểm dân số của vùng.

Dựa vào thông tin mục I và hình 28.1, hãy: Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên

Lời giải:

– Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:

+ Gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Diện tích năm 2021 là 54,5 nghìn km2.

+ Tiếp giáp Lào và Cam-pu-chia; giáp vùng Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

+ Vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế, giao thương trong nước và thế giới.

– Đặc điểm dân số:

+ Năm 2021, số dân khoảng 6 triệu người, tỉ lệ tăng tự nhiên là 1,25

+ Mật độ dân số thấp nhất cả nước, năm 2021 là 111 người/km2, tỉ lệ dân thành thị là 28,9

+ Có nhiều dân tộc sinh sống: Xơ-đăng, Ba Na, Gia-rai, Ê Đê, Cơ-ho, Kinh, Mường, Hmông,…

II. Khai thác các thế mạnh kinh tế ở vùng tây nguyên

Câu hỏi trang 128 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin mục a và hình 28.1, hãy phân tích thế mạnh, hạn chế (về tự nhiên, kinh tế – xã hội) đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên.

Dựa vào thông tin mục a và hình 28.1, hãy phân tích thế mạnh, hạn chế

Lời giải:

– Về tự nhiên:

+ Địa hình và đất: địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao khác nhau, bề mặt tương đối bằng phẳng. Diện tích đất badan lớn, thuận lợi cho quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn có mức độ tập trung cao.

+ Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, phân hóa theo độ cao và theo mùa rõ rệt, thuận lợi cho canh tác và phát triển cây công nghiệp với cơ cấu đa dạng (cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới).

+ Nguồn nước: có nhiều sông như Sê San, Srêpôk, Đồng Nai,… nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo như hồ Lắk, hồ Ialy,…=> nguồn cung cấp nước tưới. Nguồn nước ngầm trữ lượng khá phong phú, vai trò quan trọng trong cung cấp nước tưới vào mùa khô.

+ Hạn chế: mùa khô kéo dài 4-5 tháng, gây khô hạn, thiếu nước tưới cho cây trồng. Đất ở khu vực đồi núi dễ bị rửa trôi, xói mòn,… Tác động của biến đổi khí hậu ảnh hưởng nhất định đến diện tích và sản lượng cây công nghiệp.

– Về kinh tế – xã hội:

+ Nguồn lao động có truyền thống và kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp. Trình độ người lao động ngày càng nâng cao, tạo điều kiện áp dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất và chế biến sản phẩm cây công nghiệp.

+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật được cải thiện, khoa học – công nghệ được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và chế biến sản phẩm, thị trường được mở rộng cả trong và ngoài nước,… thúc đẩy sản xuất cây công nghiệp.

+ Hạn chế: thị trường tiêu thụ các sản phẩm cây công nghiệp có nhiều biến động; công nghiệp chế biến sản phẩm còn nhiều hạn chế.

Câu hỏi trang 130 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin mục b và hình 28.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm của vùng.

Dựa vào thông tin mục b và hình 28.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp

Lời giải:

– Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta. Diện tích luôn chiếm tỉ lệ cao so với cả nước. Năm 2021, diện tích là 981,2 nghìn ha, chiếm 44,5

– Ứng dụng công nghệ cao (công nghệ sinh học, tự động hóa,…) trong sản xuất và chế biến nên năng suất và chất lượng sản phẩm tăng; công nghiệp chế biến các sản phẩm đã được hiện đại hóa, xây dựng được một số thương hiệu cà phê, hồ tiêu,… trên thị trường thế giới.

– Cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng:

+ Cà phê: là cây công nghiệp quan trọng số 1, năm 2021, vùng chiếm khoảng 90

+ Chè: năm 2021, diện tích chiếm gần 9

+ Cao su: năm 2021, chiếm khoảng 25

+ Hồ tiêu: phát triển mạnh, diện tích có xu hướng tăng nhanh, các tỉnh trồng nhiều: Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai.

+ Điều: đang được chú trọng phát triển, là mặt hàng xuất khẩu có giá trị, tập trung ở Đắk Lắk, Gia Lai và Lâm Đồng. Ngoài ra ở Đắk Nông, Đắk Lắk còn phát triển ca cao, mắc ca,… bước đầu mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Câu hỏi trang 131 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 28.1, 28.2, hãy:

– Nêu thế mạnh để phát triển lâm nghiệp ở vùng Tây Nguyên.

– Trình bày hiện trạng phát triển lâm nghiệp ở vùng.

Dựa vào thông tin mục 2 và hình 28.1, 28.2 hãy: Nêu thế mạnh để phát triển lâm nghiệp ở vùng Tây Nguyên

Lời giải:

– Thế mạnh:

+ Có diện tích rừng khá lớn, năm 2021, diện tích hơn 2,5 triệu ha, chiếm 17,5

+ Khí hậu có tính chất cận xích đạo, nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, thuận lợi trồng rừng, khoanh nuôi rừng tự nhiên.

+ Chính sách giao đất giao rừng, phát triển kinh tế,…góp phần giữ vững diện tích rừng tự nhiên, thúc đẩy công tác trồng rừng,…

– Hiện trạng phát triển:

+ Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác là 753 nghìn m3, riêng tỉnh Đắk Lắk chiếm 50,3

+ Chú trọng trồng rừng. Gia Lai có diện tích rừng trồng mới hàng năm lớn nhất vùng.

+ Công tác quản lí, bảo vệ rừng được tăng cường; bảo vệ nghiêm ngặt rừng tự nhiên, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. Các khu dự trữ sinh quyển của thế giới như Kon Hà Nừng, Lang Biang, và các vườn quốc gia: Chư Mom Ray, Yok Đôn, Chư Yang Sin,… được bảo vệ để bảo tồn nguồn gen và các hệ sinh thái của vùng.

Câu hỏi trang 132 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin mục 3 và hình 28.1, 28.2, hãy:

– Phân tích thế mạnh và hạn chế đối với phát triển thủy điện ở vùng Tây Nguyên.

– Trình bày hiện trạng phát triển thủy điện của vùng.

Dựa vào thông tin mục 3 và hình 28.1, 28.2, hãy: Phân tích thế mạnh và hạn chế đối với phát triển thủy điện

Lời giải:

– Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển thủy điện:

+ Có trữ năng thủy điện lớn thứ 2 cả nước, tập trung ở một số hệ thống sông Sê San, Srêpôk, Đồng Nai,…

+ Nhu cầu sử dụng điện để phát triển kinh tế – xã hội ngày càng cao, những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến đã được ứng dụng trong xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện.

+ Mùa khô kéo dài, nguồn nước trong các hồ thủy điện hạ thấp, ảnh hưởng công suất phát điện của các nhà máy.

– Hiện trạng phát triển thủy điện:

+ Phát triển thủy điện lớn thứ 2 cả nước. Sản lượng thủy điện năm 2021 chiếm khoảng 20

+ Việc xây dựng các nhà máy thủy điện cung cấp nguồn điện thúc đẩy kinh tế phát triển; điều tiết nước, giữ mực nước ngầm, ngăn lũ lụt; phát triển giao thông, nuôi trồng thủy sản và du lịch.

Câu hỏi trang 132 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin mục 4 và hình 28.1, 28.2, hãy phân tích thế mạnh và trình bày hiện trạng khai thác bô-xít ở vùng Tây Nguyên.

Dựa vào thông tin mục 4 và hình 28.1, 28.2, hãy phân tích thế mạnh và trình bày hiện trạng khai thác bô-xít

Lời giải:

– Thế mạnh:

+ Trữ lượng bô-xít lớn nhất cả nước (8,2 tỉ tấn), chiếm gần 90

+ Khai thác bô-xít thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.

+ Nhu cầu thị trường về sản phẩm a-li-min và nhôm lớn, nhiều chính sách ưu tiên phát triển ngành theo hướng phát triển bền vững.

– Hiện trạng: các mỏ khai thác bô-xít tập trung ở Lâm Đồng và Đắk Nông. Quặng bô-xít được khai thác để chế biến thành a-lu-min, nguyên liệu chính để sản xuất bột nhôm. Năm 2021, các nhà máy trong vùng sản xuất được khoảng 680 nghìn tấn a-lu-min. Hai cơ sở chế biến a-lu-min và bột nhôm là Tân Rai (Lâm Đồng) và Nhân Cơ (Đắk Nông).

Câu hỏi trang 134 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin mục 5 và hình 28.1, 28.2, hãy:

– Phân tích thế mạnh và hạn chế trong phát triển du lịch ở Tây Nguyên.

– Trình bày việc phát triển du lịch vùng.

Dựa vào thông tin mục 5 và hình 28.1, 28.2, hãy: Phân tích thế mạnh và hạn chế trong phát triển du lịch ở Tây Nguyên

Lời giải:

– Thế mạnh và hạn chế trong phát triển du lịch ở Tây Nguyên:

+ Nguồn tài nguyên du lịch: tài nguyên du lịch tự nhiên có giá trị như Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh, Măng Đen,… Khu dự trữ sinh quyển Kon Hà Nừng, Lang Biang; nhiều thác nước, hồ đẹp như hồ Lắk, Biển Hồ,… Tài nguyên du lịch văn hóa nổi bật là không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên, các di tích lịch sử – văn hóa, các làng nghề truyền thống, các lễ hội đặc sắc như: Lễ hội cà phê, Lễ hội trà Bảo Lộc, Festival hoa Đà Lạt,…

+ Cơ sở vật chất – kĩ thuật, cơ sở hạ tầng phục cụ cho du lịch được chú trọng đầu tư, ứng dụng công nghệ số trong quản lí, vận hành du lịch ngày càng tốt hơn, tạo thuận lợi cho du lịch phát triển.

+ Tuy nhiên, các thiên tai, điều kiện về cơ sở hạ tầng, giao thông còn hạn chế gây khó khăn nhất định cho phát triển du lịch của vùng.

– Việc phát triển du lịch:

+ Số lượng khách du lịch ngày càng tăng trong giai đoạn 2010 – 2019, năm 2019 đạt khoảng 6,6 triệu khách. Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, số lượng khách du lịch năm 2021 giảm còn dưới 3 triệu lượt. Từ năm 2022, số lượt khách du lịch xu hướng phục hồi.

– Các loại hình du lịch chủ yếu là: du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng. Một số điểm du lịch nổi bật là Buôn Đôn, Măng Đen, Bảo tàng cà phê Buôn Ma Thuột, hồ Lắk, Lang Biang,… Các trung tâm du lịch trong vùng là Đà Lạt, Buôn Ma Thuột.

III. Ý nghĩa của việc phát triển kinh tế – xã hội đối với quốc phòng an ninh

Câu hỏi trang 134 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin mục III, hãy nêu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với quốc phòng an ninh ở Tây Nguyên.

Lời giải:

– Phát triển kinh tế góp phần khai thác thế mạnh, nâng cao vị thế kinh tế của vùng và củng cố quốc phòng an ninh.

– Vùng tiếp giáp với Lào và Cam-pu-chia, có nhiều cửa khẩu thông thương. Phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu, tăng cường sự thông thương, hợp tác kinh tế với các nước giúp củng cố quốc phòng an ninh.

– Tây Nguyên là nơi cư trú của nhiều dân tộc thiểu số, giàu bản sắc văn hóa và truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm. Phát triển kinh tế – xã hội của vùng là góp phần gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc, nâng cao chất lượng cuộc sống của đồng bào các dân tộc từ đó củng cố sức mạnh quốc phòng an ninh.

Luyện tập trang 134 Địa Lí 12: Lựa chọn phân tích một thế mạnh để phát triển kinh tế ở vùng Tây Nguyên.

Lời giải:

Thế mạnh về địa hình và đất trong phát triển kinh tế ở vùng Tây Nguyên:

– Địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao khác nhau như Kon Tum, Peiku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh,… Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng. Diện tích đất badan lớn, thuận lợi cho quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở mức độ tập trung cao.

– Địa hình cao nguyên với bề mặt tương đối bằng phẳng là điều kiện thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp, phát triển các hoạt động khai thác, chế biến lâm sản và trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng.

– Địa hình ở các lưu vực sông tạo thuận lợi xây dựng các đập thủy điện, hình thành các bậc thang thủy điện với các nhà máy thủy điện trên hệ thống sông Sê San, sông Srêpôk, sông Đồng Nai.

– Địa hình cao nguyên kết hợp với các điều kiện khí hậu và rừng tạo nên các khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, các cao nguyên như Lâm Viên, Lang Biang, thác nước đẹp là điều kiện để phát triển ngành du lịch của vùng.

Vận dụng trang 134 Địa Lí 12: Tìm hiểu thông tin về ảnh hưởng của việc khai thác bô-xít đến môi trường ở vùng Tây Nguyên.

Lời giải:

Khu vực mỏ bô-xít thuộc vùng Tây Nguyên có địa hình đồi núi, hình thái lớp quặng nằm theo lớp, lớp quặng có chiều dầy tập trung trên đỉnh đồi, mỏng dần xuống phần sườn đồi. Việc khai thác quặng sẽ lấy đi lớp quặng, đồng thời bùn thải quặng đuôi sau tuyển sẽ được đổ thải tại các hồ chứa được xây dựng tại khu vực vùng trũng, thung lũng trong khu mỏ. Như vậy sau quá trình khai thác và tuyển quặng bô-xít sẽ tác động làm cho địa hình khu vực mỏ trở nên bằng phẳng hơn trước.

Cấu trúc khu vực quặng bô-xít từ trên xuống bao gồm: Lớp đất phủ hữu cơ bên trên, bên dưới là lớp quặng bauxite có độ rỗng, xốp hoặc tảng kết cứng không giữ được nước. Các thành phần này không có giá trị dinh dưỡng cho cây trồng phát triển. Bên dưới cùng là lớp đất sét litoma có khả năng giữ nước, giữ ẩm cho đất và cây trồng. Như vậy, sau khi trải qua quá trình khai thác xong lớp quặng bô-xít sẽ không làm nghèo thổ nhưỡng, mà đất phủ được xúc lên sau đó hoàn thổ sẽ tơi xốp hơn, lớp đất phủ nằm trên lớp đất trụ sét litoma nên đất được giữ ẩm, giúp cây trồng phát triển tốt hơn.

Quá trình khai thác và chế biến quặng bô-xít làm phát thải ra bùn đỏ và khí thải nhà kính, không chỉ gây ô nhiễm môi trường mà còn gây hại cho cả hệ sinh thái. Bùn đỏ là một chất thải cực kỳ nguy hại có chứa phóng xạ mà lại không có cách xử lý nào ngoài việc chôn lấp, và việc chôn lấp bùn đỏ ngay tại Tây nguyên với vị trí thượng nguồn các con sông lớn sẽ làm tạo ra những núi “bom bẩn”, đặc biệt nguy hiểm nếu xảy ra thiên tai, lũ quét gây tràn vỡ. Còn khí thải nhà kính thì lại gây ra tình trạng nóng lên toàn cầu, tạo ra những hệ lụy không chỉ với Tây Nguyên hay Việt Nam mà còn với cả nhân loại.

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 27. Thực hành: Tìm hiểu và viết báo cáo về ý nghĩa của phát triển kinh tế biển đối với quốc phòng an ninh ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Bài 28. Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Bài 29. Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Bài 30. Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bài 31. Thực hành: Viết báo cáo về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bài 32. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 28. Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

I. KHÁI QUÁT

1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ 

– Gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Diện tích năm 2021 là 54,5 nghìn km2.

– Tiếp giáp Lào và Cam-pu-chia; giáp vùng Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

– Vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế, giao thương trong nước và thế giới.

2. Đặc điểm dân số

– Năm 2021, số dân khoảng 6 triệu người, tỉ lệ tăng tự nhiên là 1,25

– Mật độ dân số thấp nhất cả nước, năm 2021 là 111 người/km2, tỉ lệ dân thành thị là 28,9

– Có nhiều dân tộc sinh sống: Xơ-đăng, Ba Na, Gia-rai, Ê Đê, Cơ-ho, Kinh, Mường, Hmông,…

II. KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ Ở VÙNG TÂY NGUYÊN

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

1. Phát triển cây công nghiệp lâu năm

a) Thế mạnh và hạn chế

– Về tự nhiên:

+ Địa hình và đất: địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao khác nhau, bề mặt tương đối bằng phẳng. Diện tích đất badan lớn, thuận lợi cho quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn có mức độ tập trung cao.

+ Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, phân hóa theo độ cao và theo mùa rõ rệt, thuận lợi cho canh tác và phát triển cây công nghiệp với cơ cấu đa dạng (cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới).

+ Nguồn nước: có nhiều sông như Sê San, Srêpôk, Đồng Nai,… nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo như hồ Lắk, hồ Ialy,…⇒ nguồn cung cấp nước tưới. Nguồn nước ngầm trữ lượng khá phong phú, vai trò quan trọng trong cung cấp nước tưới vào mùa khô.

+ Hạn chế: mùa khô kéo dài 4-5 tháng, gây khô hạn, thiếu nước tưới cho cây trồng. Đất ở khu vực đồi núi dễ bị rửa trôi, xói mòn,… Tác động của biến đổi khí hậu ảnh hưởng nhất định đến diện tích và sản lượng cây công nghiệp.

– Về kinh tế – xã hội:

+ Nguồn lao động có truyền thống và kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp. Trình độ người lao động ngày càng nâng cao, tạo điều kiện áp dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất và chế biến sản phẩm cây công nghiệp.

+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật được cải thiện, khoa học – công nghệ được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và chế biến sản phẩm, thị trường được mở rộng cả trong và ngoài nước,… thúc đẩy sản xuất cây công nghiệp.

+ Hạn chế: thị trường tiêu thụ các sản phẩm cây công nghiệp có nhiều biến động; công nghiệp chế biến sản phẩm còn nhiều hạn chế.

b) Hiện trạng phát triển

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

– Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta. Diện tích luôn chiếm tỉ lệ cao so với cả nước. Năm 2021, diện tích là 981,2 nghìn ha, chiếm 44,5

– Ứng dụng công nghệ cao (công nghệ sinh học, tự động hóa,…) trong sản xuất và chế biến nên năng suất và chất lượng sản phẩm tăng; công nghiệp chế biến các sản phẩm đã được hiện đại hóa, xây dựng được một số thương hiệu cà phê, hồ tiêu,… trên thị trường thế giới.

– Cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng:

+ Cà phê: là cây công nghiệp quan trọng số 1, năm 2021, vùng chiếm khoảng 90

+ Chè: năm 2021, diện tích chiếm gần 9

+ Cao su: năm 2021, chiếm khoảng 25

+ Hồ tiêu: phát triển mạnh, diện tích có xu hướng tăng nhanh, các tỉnh trồng nhiều: Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai.

+ Điều: đang được chú trọng phát triển, là mặt hàng xuất khẩu có giá trị, tập trung ở Đắk Lắk, Gia Lai và Lâm Đồng. Ngoài ra ở Đắk Nông, Đắk Lắk còn phát triển ca cao, mắc ca,… bước đầu mang lại hiệu quả kinh tế cao.

2. Phát triển lâm nghiệp

a) Thế mạnh và hạn chế

– Có diện tích rừng khá lớn, năm 2021, diện tích hơn 2,5 triệu ha, chiếm 17,5

– Khí hậu có tính chất cận xích đạo, nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, thuận lợi trồng rừng, khoanh nuôi rừng tự nhiên.

– Chính sách giao đất giao rừng, phát triển kinh tế,…góp phần giữ vững diện tích rừng tự nhiên, thúc đẩy công tác trồng rừng,…

– Tuy nhiên, rừng ở Tây Nguyên đang có nguy cơ bị suy giảm về diện tích và chất lượng rừng.

b) Hiện trạng phát triển

– Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác là 753 nghìn m3, riêng tỉnh Đắk Lắk chiếm 50,3

– Chú trọng trồng rừng. Gia Lai có diện tích rừng trồng mới hàng năm lớn nhất vùng.

– Công tác quản lí, bảo vệ rừng được tăng cường; bảo vệ nghiêm ngặt rừng tự nhiên, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. Các khu dự trữ sinh quyển của thế giới như Kon Hà Nừng, Lang Biang, và các vườn quốc gia: Chư Mom Ray, Yok Đôn, Chư Yang Sin,… được bảo vệ để bảo tồn nguồn gen và các hệ sinh thái của vùng.

3. Phát triển thủy điện

a) Thế mạnh và hạn chế

– Có trữ năng thủy điện lớn thứ 2 cả nước, tập trung ở một số hệ thống sông Sê San, Srêpôk, Đồng Nai,…

– Nhu cầu sử dụng điện để phát triển kinh tế – xã hội ngày càng cao, những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến đã được ứng dụng trong xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện.

– Mùa khô kéo dài, nguồn nước trong các hồ thủy điện hạ thấp, ảnh hưởng công suất phát điện của các nhà máy.

b) Hiện trạng phát triển

– Phát triển thủy điện lớn thứ 2 cả nước. Sản lượng thủy điện năm 2021 chiếm khoảng 20

– Việc xây dựng các nhà máy thủy điện cung cấp nguồn điện thúc đẩy kinh tế phát triển; điều tiết nước, giữ mực nước ngầm, ngăn lũ lụt; phát triển giao thông, nuôi trồng thủy sản và du lịch.

4. Khai thác bô-xít

– Trữ lượng bô-xít lớn nhất cả nước (8,2 tỉ tấn), chiếm gần 90

– Khai thác bô-xít thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.

– Nhu cầu thị trường về sản phẩm a-li-min và nhôm lớn, nhiều chính sách ưu tiên phát triển ngành theo hướng phát triển bền vững.

– Hiện trạng: các mỏ khai thác bô-xít tập trung ở Lâm Đồng và Đắk Nông. Quặng bô-xít được khai thác để chế biến thành a-lu-min, nguyên liệu chính để sản xuất bột nhôm. Năm 2021, các nhà máy trong vùng sản xuất được khoảng 680 nghìn tấn a-lu-min. Hai cơ sở chế biến a-lu-min và bột nhôm là Tân Rai (Lâm Đồng) và Nhân Cơ (Đắk Nông).

5. Phát triển du lịch

a) Thế mạnh và hạn chế

– Nguồn tài nguyên du lịch: tài nguyên du lịch tự nhiên có giá trị như Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh, Măng Đen,… Khu dự trữ sinh quyển Kon Hà Nừng, Lang Biang; nhiều thác nước, hồ đẹp như hồ Lắk, Biển Hồ,… Tài nguyên du lịch văn hóa nổi bật là không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên, các di tích lịch sử – văn hóa, các làng nghề truyền thống, các lễ hội đặc sắc như: Lễ hội cà phê, Lễ hội trà Bảo Lộc, Festival hoa Đà Lạt,…

– Cơ sở vật chất – kĩ thuật, cơ sở hạ tầng phục cụ cho du lịch được chú trọng đầu tư, ứng dụng công nghệ số trong quản lí, vận hành du lịch ngày càng tốt hơn, tạo thuận lợi cho du lịch phát triển.

– Tuy nhiên, các thiên tai, điều kiện về cơ sở hạ tầng, giao thông còn hạn chế gây khó khăn nhất định cho phát triển du lịch của vùng.

b) Hiện trạng phát triển

– Số lượng khách du lịch ngày càng tăng trong giai đoạn 2010 – 2019, năm 2019 đạt khoảng 6,6 triệu khách. Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, số lượng khách du lịch năm 2021 giảm còn dưới 3 triệu lượt. Từ năm 2022, số lượt khách du lịch xu hướng phục hồi.

– Các loại hình du lịch chủ yếu là: du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng. Một số điểm du lịch nổi bật là Buôn Đôn, Măng Đen, Bảo tàng cà phê Buôn Ma Thuột, hồ Lắk, Lang Biang,… Các trung tâm du lịch trong vùng là Đà Lạt, Buôn Ma Thuột.

III. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI ĐỐI VỚI QUỐC PHÒNG AN NINH

– Phát triển kinh tế góp phần khai thác thế mạnh, nâng cao vị thế kinh tế của vùng và củng cố quốc phòng an ninh.

– Vùng tiếp giáp với Lào và Cam-pu-chia, có nhiều cửa khẩu thông thương. Phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu, tăng cường sự thông thương, hợp tác kinh tế với các nước giúp củng cố quốc phòng an ninh.

– Tây Nguyên là nơi cư trú của nhiều dân tộc thiểu số, giàu bản sắc văn hóa và truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm. Phát triển kinh tế – xã hội của vùng là góp phần gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc, nâng cao chất lượng cuộc sống của đồng bào các dân tộc từ đó củng cố sức mạnh quốc phòng an ninh.

Tags : Tags 1. Giải Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu vai trò ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; vẽ biểu đồ và nhận xét về ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 31 (Kết nối tri thức): Thực hành: Viết báo cáo về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 32 (Kết nối tri thức): Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Giải sgk Địa Lí 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Địa Lí 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Một số ngành công nghiệp

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 33 (Kết nối tri thức): Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Mục lục

  1. Giải sgk Địa Lí 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Địa Lí 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  3. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
  4. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
  5. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thực hành: Viết báo cáo về sự phân hoá tự nhiên Việt Nam
  6. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
  7. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Dân số Việt Nam
  8. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Lao động và việc làm
  9. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Đô thị hoá
  10. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành: Viết báo cáo về một chủ đề dân cư ở Việt Nam
  11. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  12. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp
  13. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản
  14. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  15. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu vai trò ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; vẽ biểu đồ và nhận xét về ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
  16. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
  17. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Một số ngành công nghiệp
  18. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  19. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp
  20. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
  21. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 20 (Kết nối tri thức): Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  22. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 21 (Kết nối tri thức): Thương mại và du lịch
  23. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 22 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu sự phát triển một số ngành dịch vụ
  24. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 23 (Kết nối tri thức): Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  25. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
  26. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 25 (Kết nối tri thức): Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
  27. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  28. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu và viết báo cáo về ý nghĩa của phát triển kinh tế biển đối với quốc phòng an ninh ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  29. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 29 (Kết nối tri thức): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
  30. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 30 (Kết nối tri thức): Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
  31. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 31 (Kết nối tri thức): Thực hành: Viết báo cáo về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long
  32. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 32 (Kết nối tri thức): Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
  33. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 33 (Kết nối tri thức): Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
  34. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 34 (Kết nối tri thức): Thực hành: Viết báo cáo tuyên truyền về bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt Nam
  35. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 35 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?