Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 6 (Cánh diều): Dân số, lao động và việc làm

By Admin Lop12.com 19/03/2025

Giải bài tập Địa Lí 12 Bài 6: Dân số, lao động và việc làm

Mở đầu trang 29 Địa Lí 12: Dân số và lao động là nguồn lực quan trọng, có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia. Vậy dân số và nguồn lao động của nước ta có đặc điểm gì? Dân số nước ta có những thế mạnh và hạn chế nào? Tình hình sử dụng lao động ở nước ta ra sao? Vấn đề việc làm và các hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta như thế nào?

Lời giải:

– Đặc điểm dân số và nguồn lao động:

+ Năm 2021 dân số 98,5 triệu người, tỉ lệ tăng dân số giảm, mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người. Có 54 dân tộc cùng sinh sống, tình trạng mất cân bằng giới tính và giá hóa dân số, phân bố dân cư không đồng đều.

+ Năm 2021 lực lượng lao động nước ta là 50,6 triệu ngươi, mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động. Lao động nhiều kinh nghiệm, chất lượng lao động tăng.

– Thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta:

+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn

+ Sức mạnh dân tộc, văn hóa đa dạng

+ Sức ép kinh tế, xã hội, môi trường

+ Khó khăn trong khai thác tài nguyên và sử dụng lao động

– Tình hình sử dụng lao động ở nước ta:

+ Giảm lao động trong nông – lâm – thủy sản, tăng lao dộng trong công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.

+ Giảm lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước, tăng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

+ Có 18,5 triệu lao động ở thành thị, 32,1 triệu lao động ở nông thôn năm 2021, xu hướng tăng lao động ở thành thị.

– Vấn đề việc làm và các hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta:

+ Năm 2021, tỉ lệ thất nghiệp là 3,2

+ Hướng giải quyết: phát triển các ngành kinh tế, nâng cao năng lực dự báo, đào tạo lao động, hỗ trợ lao động tìm kiếm việc làm.

I. Dân số

Câu hỏi trang 32 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin và hình 6.1, hãy trình bày đặc điểm dân số của nước ta.

Dựa vào thông tin và hình 6.1 hãy trình bày đặc điểm dân số của nước ta

Lời giải:

– Quy mô dân số và tình hình tăng dân số: năm 2021 dân số 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á. Từ năm 1989 đến nay tỉ lệ tăng dân số giảm, mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người.

– Cơ cấu dân số:

+ Cơ cấu dân tộc: có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 85,3

+ Cơ cấu giới tính: tỉ số giới tính năm 2021 là 99,4 nam/100 nữ, khác nhau giữa các nhóm tuổi. Tình trạng mất cân bằng giới tính ở lứa tuổi sơ sinh khá nghiêm trọng.

+ Cơ cấu tuổi: giảm tỉ trọng dân số nhóm 0-14 tuổi, tăng tỉ trọng dân số nhóm 15-64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.

– Phân bố dân cư:

+ Mật độ dân số TB 297 người/km2(2021), dân cư phân bố khác nhau giữa đồng bằng với trung du và miền núi, giữa các vùng kinh tế, giữa thành thị và nông thôn. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là 2 vùng có mật độ dân số thấp nhất, đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là 2 vùng có mật độ dân số cao nhất.

+ Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đang có sự thay đổi theo thời gian.

Câu hỏi trang 32 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin và hình 6.1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế về dân số nước ta.

Lời giải:

– Thế mạnh:

+ Quy mô dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Nước ta có nhiều dân tộc, các dân tộc luôn đoàn kết, tạo nên sức mạnh dân tộc trong xây dựng và phát triển đất nước. Các dân tộc còn tạo nên nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc, có giá trị để phát triển du lịch.

– Hạn chế:

+ Dân số đông gây sức ép lên kinh tế, xã hội và môi trường.

+ Dân cư phân bố chưa hợp lí ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.

Câu hỏi trang 33 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin bài học, hãy:

– Nêu chiến lược và giải pháp phát triển dân số ở nước ta.

– Liên hệ với địa phương em.

Lời giải:

– Chiến lược phát triển dân số:

+ Duy trì vững chắc mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa nông thôn và thành thị, miền núi và đồng bằng.

+ Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là các dân tộc thiểu số rất ít người.

+ Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi hợp lí, nâng cao chất lượng dân số.

+ Phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước nhanh và bền vững, thích ứng với già hóa dân số, đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.

+ Thúc đẩy phân bố dân số hợp lí và đảm bảo quốc phòng an ninh.

– Giải pháp phát triển dân số:

+ Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về dân số.

+ Đổi mới nội dung tuyên truyền, vận động về công tác dân số.

+ Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số: tư vấn và khám sức khỏe trước hôn nhân, chăm sóc các bà mẹ mang thai trước và sau sinh, chăm sóc sức khỏe người dân, sức khỏe người cao tuổi.

+ Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển; hoàn thiện hệ thống thông tin, số liệu dân số.

+ Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế trong lĩnh vực dân số.

– Liên hệ địa phương: Hà Nội duy trì vững chắc mức sinh thay thế; đưa tỷ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng; thích ứng với già hóa dân số; phân bố dân số hợp lý và nâng cao chất lượng dân số, góp phần phát triển Thủ đô nhanh, bền vững.

II. Lao động

Câu hỏi trang 34 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta.

Lời giải:

– Số lượng lao động: năm 2021, lực lượng lao động nước ta là 50,6 triệu người, chiếm 51,3

– Chất lượng lao động: lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong nông nghiệp, lâm nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, cùng với truyền thống được tích lũy qua nhiều thế hệ. Chất lượng lao động ngày càng tăng, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo tăng đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

Câu hỏi trang 35 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin bài học, hãy phân tích tình hình sử dụng lao động ở nước ta theo ngành kinh tế, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn.

Lời giải:

Tình hình sử dụng lao động ở nước ta:

– Theo ngành kinh tế: tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm; tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng.

– Theo thành phần kinh tế: tỉ lệ lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

– Theo khu vực thành thị và nông thôn: nước ta có 18,5 triệu lao động ở khu vực thành thị và 32,1 triệu lao động ở khu vực nông thôn năm 2021. Cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn có xu hướng tăng tỉ lệ lao động thành thị.

III. Vấn đề việc làm

Câu hỏi trang 36 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin bài học, hãy:

– Phân tích vấn đề việc làm ở nước ta.

– Nêu các hướng giải quyết việc làm ở nước ta.

Lời giải:

– Vấn đề việc làm ở nước ta:

+ Sự phát triển của các ngành kinh tế, đa dạng hóa các loại hình sản xuất và sự ra đời của nhiều hoạt động dịch vụ mới đã tạo thêm nhiều việc làm mỗi năm.

+ Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm là vấn đề cần quan tâm, năm 2021 tỉ lệ thất nghiệp là 3,2

– Hướng giải quyết việc làm ở nước ta:

+ Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là những ngành sử dụng nhiều lao động.

+ Nâng cao năng lực dự báo về nhu cầu việc làm.

+ Tăng cường đào tạo nghề, chủ động xã hội hóa trong công tác đào tạo nghề.

+ Đào tạo lao động các ngành gắn với ứng dụng công nghệ tiên tiến, các ngành khoa học nền tảng cho phát triển khoa học – công nghệ.

+ Tăng cường truyền thông chủ trương chính sách Nhà nước về giải quyết việc làm, hỗ trợ người lao động tìm kiếm việc làm.

Luyện tập & Vận dụng (trang 36)

Luyện tập 1 trang 36 Địa Lí 12: Dựa vào bảng 6.1, hãy:

a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021.

b) Nhận xét và giải thích về quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta trong giai đoạn 1999 – 2021.

Dựa vào bảng 6.1 hãy Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô dân số

Lời giải:

a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021.

Dựa vào bảng 6.1 hãy Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô dân số

b) Nhận xét và giải thích về quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta trong giai đoạn 1999 – 2021.

– Nhìn chung trong giai đoạn 1999 – 2021 quy mô dân số của nước ta có xu hướng tăng, tỉ lệ gia tăng dân số có sự biến động song có xu hướng giảm, cụ thể:

+ Dân số nước ta tăng liên tục trong giai đoạn 1999 – 2021, tăng từ 76,5 triệu người (1999) lên 98,5 triệu người (2021).

+ Tỉ lệ gia tăng dân số có sự biến động: giai đoạn 1999 – 2009 tỉ lệ gia tăng dân số giảm từ 1,51

– Do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên trong giai đoạn 1999 – 2021 mức gia tăng dân số của nước ta có giảm nhưng còn chậm, vì thế mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.

Vận dụng 2 trang 36 Địa Lí 12: Hãy thu thập tài liệu và viết một đoạn văn ngắn về lao động hoặc các loại việc làm ở địa phương em.

Lời giải:

Thị trường lao động ở Hà Nội: Phát triển theo hướng bền vững

Những năm vừa qua, thị trường lao động ở Hà Nội phát triển khá nhanh nhưng vẫn chưa thực sự chắc chắn. Nhằm tạo việc làm tốt hơn cho người lao động, các cơ quan, đơn vị, địa phương của thành phố Hà Nội đã, đang tập trung xây dựng, phát triển thị trường lao động theo hướng toàn diện, bền vững. Theo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Hà Nội, giai đoạn 2015-2020, trung bình mỗi năm, toàn thành phố tuyển sinh, đào tạo nghề cho hơn 202.000 lượt người, đạt 132

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 5. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Bài 6. Dân số, lao động và việc làm

Bài 7. Đô thị hoá

Bài 8. Thực hành: Viết báo cáo về dân số, lao động và việc làm, đô thị hoá

Bài 9. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Bài 10. Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6. Dân số, lao động và việc làm

I. DÂN SỐ

1. Đặc điểm dân số

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 6: Dân số, lao động và việc làm

– Quy mô dân số và tình hình tăng dân số: năm 2021 dân số 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á. Từ năm 1989 đến nay tỉ lệ tăng dân số giảm, mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người.

– Cơ cấu dân số:

+ Cơ cấu dân tộc: có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 85,3

+ Cơ cấu giới tính: tỉ số giới tính năm 2021 là 99,4 nam/100 nữ, khác nhau giữa các nhóm tuổi. Tình trạng mất cân bằng giới tính ở lứa tuổi sơ sinh khá nghiêm trọng.

+ Cơ cấu tuổi: giảm tỉ trọng dân số nhóm 0-14 tuổi, tăng tỉ trọng dân số nhóm 15-64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.

– Phân bố dân cư:

+ Mật độ dân số TB 297 người/km2(2021), dân cư phân bố khác nhau giữa đồng bằng với trung du và miền núi, giữa các vùng kinh tế, giữa thành thị và nông thôn. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là 2 vùng có mật độ dân số thấp nhất, đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là 2 vùng có mật độ dân số cao nhất.

+ Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đang có sự thay đổi theo thời gian.

2. Thế mạnh và hạn chế về dân số

– Thế mạnh:

+ Quy mô dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Nước ta có nhiều dân tộc, các dân tộc luôn đoàn kết, tạo nên sức mạnh dân tộc trong xây dựng và phát triển đất nước. Các dân tộc còn tạo nên nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc, có giá trị để phát triển du lịch.

– Hạn chế:

+ Dân số đông gây sức ép lên kinh tế, xã hội và môi trường.

+ Dân cư phân bố chưa hợp lí ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.

3. Chiến lược phát triển dân số

– Chiến lược phát triển dân số:

+ Duy trì vững chắc mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa nông thôn và thành thị, miền núi và đồng bằng.

+ Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là các dân tộc thiểu số rất ít người.

+ Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi hợp lí, nâng cao chất lượng dân số.

+ Phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước nhanh và bền vững, thích ứng với già hóa dân số, đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.

+ Thúc đẩy phân bố dân số hợp lí và đảm bảo quốc phòng an ninh.

– Giải pháp phát triển dân số:

+ Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về dân số.

+ Đổi mới nội dung tuyên truyền, vận động về công tác dân số.

+ Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số: tư vấn và khám sức khỏe trước hôn nhân, chăm sóc các bà mẹ mang thai trước và sau sinh, chăm sóc sức khỏe người dân, sức khỏe người cao tuổi.

+ Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển; hoàn thiện hệ thống thông tin, số liệu dân số.

+ Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế trong lĩnh vực dân số.

– Liên hệ địa phương: Hà Nội duy trì vững chắc mức sinh thay thế; đưa tỷ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng; thích ứng với già hóa dân số; phân bố dân số hợp lý và nâng cao chất lượng dân số, góp phần phát triển Thủ đô nhanh, bền vững.

II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

1. Đặc điểm nguồn lao động

– Số lượng lao động: năm 2021, lực lượng lao động nước ta là 50,6 triệu người, chiếm 51,3

– Chất lượng lao động: lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong nông nghiệp, lâm nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, cùng với truyền thống được tích lũy qua nhiều thế hệ. Chất lượng lao động ngày càng tăng, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo tăng đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

2. Sử dụng lao động

Tình hình sử dụng lao động ở nước ta:

– Theo ngành kinh tế: tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm; tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng.

– Theo thành phần kinh tế: tỉ lệ lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

– Theo khu vực thành thị và nông thôn: nước ta có 18,5 triệu lao động ở khu vực thành thị và 32,1 triệu lao động ở khu vực nông thôn năm 2021. Cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn có xu hướng tăng tỉ lệ lao động thành thị.

III. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM

– Vấn đề việc làm ở nước ta:

+ Sự phát triển của các ngành kinh tế, đa dạng hóa các loại hình sản xuất và sự ra đời của nhiều hoạt động dịch vụ mới đã tạo thêm nhiều việc làm mỗi năm.

+ Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm là vấn đề cần quan tâm, năm 2021 tỉ lệ thất nghiệp là 3,2

– Hướng giải quyết việc làm ở nước ta:

+ Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là những ngành sử dụng nhiều lao động.

+ Nâng cao năng lực dự báo về nhu cầu việc làm.

+ Tăng cường đào tạo nghề, chủ động xã hội hóa trong công tác đào tạo nghề.

+ Đào tạo lao động các ngành gắn với ứng dụng công nghệ tiên tiến, các ngành khoa học nền tảng cho phát triển khoa học – công nghệ.

+ Tăng cường truyền thông chủ trương chính sách Nhà nước về giải quyết việc làm, hỗ trợ người lao động tìm kiếm việc làm.

Tags : Tags 1. Giải Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Cánh diều): Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Cánh diều): Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Giải sgk Địa Lí 12 Cánh diều | Giải bài tập Địa Lí 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 17 (Cánh diều): Thương mại và du lịch

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Cánh diều): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 18 (Cánh diều): Thực hành: Tìm hiểu thực tế về một số hoạt động và sản phẩm dịch vụ của địa phương

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 2 (Cánh diều): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 19 (Cánh diều): Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Mục lục

  1. Giải sgk Địa Lí 12 Cánh diều | Giải bài tập Địa Lí 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Cánh diều): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  3. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 2 (Cánh diều): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống
  4. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 3 (Cánh diều): Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
  5. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 4 (Cánh diều): Thực hành: Trình bày báo cáo về sự phân hoá tự nhiên Việt Nam
  6. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 5 (Cánh diều): Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
  7. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 7 (Cánh diều): Đô thị hoá
  8. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 8 (Cánh diều): Thực hành: Viết báo cáo về dân số, lao động và việc làm, đô thị hoá
  9. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 9 (Cánh diều): Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  10. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 10 (Cánh diều): Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
  11. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 11 (Cánh diều): Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  12. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 12 (Cánh diều): Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích về tình hình phát triển và sự chuyển dịch cơ cấu của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
  13. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 13 (Cánh diều): Vấn đề phát triển công nghiệp
  14. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 14 (Cánh diều): Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  15. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Cánh diều): Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta
  16. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Cánh diều): Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  17. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 17 (Cánh diều): Thương mại và du lịch
  18. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 18 (Cánh diều): Thực hành: Tìm hiểu thực tế về một số hoạt động và sản phẩm dịch vụ của địa phương
  19. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 19 (Cánh diều): Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  20. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 20 (Cánh diều): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
  21. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 21 (Cánh diều): Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
  22. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 22 (Cánh diều): Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  23. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 23 (Cánh diều): Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
  24. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 24 (Cánh diều): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
  25. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 25 (Cánh diều): Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng song Cửu Long
  26. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 26 (Cánh diều): Thực hành: Tìm hiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng song Cửu Long và các giải pháp ứng phó
  27. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 27 (Cánh diều): Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
  28. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 28 (Cánh diều): Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
  29. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 29 (Cánh diều): Thực hành: Viết và trình bày báo cáo tuyên truyền về bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam
  30. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 30 (Cánh diều): Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?