Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 21 (Cánh diều): Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

By Admin Lop12.com 19/03/2025

Giải bài tập Địa Lí 12 Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Giải Địa lí 12 trang 108

Mở đầu trang 108 Địa Lí 12: Theo Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030 tầm nhìn đến năm 2050, nước ta được quy hoạch thành 6 vùng kinh tế là: vùng Trung du và miền núi phía Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ; vùng Đồng bằng sông cửu Long. Như vậy, Bắc Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Bắc Trung Bộ có các thế mạnh và hạn chế nào để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản? Đặc điểm nổi bật của các ngành này là gì?

Lời giải:

– Các thế mạnh và hạn chế:

+ Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, phân hóa nhiều dạng địa hình; đất fe-ra-lit khá màu mỡ, đất cát pha; khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh phân hóa theo độ cao địa hình; có một số sông, nguồn nước khoáng; diện tích rừng lớn, khu dự trữ sinh quyển; vùng biển rộng tài nguyên phong phủ, thủy sản dồi dào, nhiều đảo và bán đảo.

+ Thế mạnh về điều kiện kinh tế – xã hội: cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào, lao động tay nghề cao, cần cù nhiều kinh nghiệm; cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư; khoa học – công nghệ ngày càng hiện đại.

+ Hạn chế: chịu nhiều thiên tai, biến đổi khí hậu; cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng.

– Đặc điểm nổi bật các ngành:

+ Nông nghiệp: phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, trồng cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả. Chăn nuôi gia súc và gia cầm mang lại hiệu quả kinh tế cao.

+ Lâm nghiệp: trồng rừng và bảo vệ rừng chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế.

+ Thủy sản: đang dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.

I. Khái quát

Câu hỏi trang 108 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin và hình 21.1 hãy:

– Trình bày vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ.

– Trình bày về phạm vi lãnh thổ của Bắc Trung Bộ.

Lời giải:

– Vị trí địa lí: giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng; gắn với phần lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; giáp Lào.

– Phạm vi lãnh thổ gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Diện tích tự nhiên 51,2 nghìn km2, có vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo, có huyện đảo Cồn Cỏ.

Câu hỏi trang 109 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày khái quát về dân số ở Bắc Trung Bộ.

Lời giải:

– Năm 2021 dân số khoảng 11,2 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,93

– Mật độ dân số trung bình 218 người/km2, tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 25

– Có nhiều dân tộc sinh sống, truyền thống lao động cần cù, có nhiều kinh nghiệm sản xuất, chinh phục và thích ứng với thiên nhiên.

II. Thế mạnh và hạn chế để hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Câu hỏi trang 110 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin và hình 21.1 hãy phân tích thế mạnh, hạn chế để hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của Bắc Trung Bộ.

Lời giải:

– Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

+ Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, phân hóa nhiều dạng địa hình, từ tây sang đông là: đồi núi – dải đồng bằng ven biển – vùng biển đảo và thềm lục địa => hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

+ Khu vực đồi núi có đất fe-ra-lit khá màu mỡ => phát triển lâm nghiệp, hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn; đồng bằng ven biển có đất cát pha => phát triển cây công nghiệp hàng năm.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh phân hóa theo độ cao địa hình => đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp và lâm nghiệp.

+ Có một số sông (Mã, Chu, Cả) => phát triển thủy lợi, giao thông vận tải; nguồn nước khoáng => phát triển du lịch và công nghiệp sản xuất đồ uống.

+ Diện tích rừng lớn chủ yếu là rừng tự nhiên, nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển; trong rừng nhiều loại gỗ quý và nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị => phát triển lâm nghiệp: lâm sinh, bảo vệ rừng và khai thác rừng trồng.

+ Vùng biển rộng, tài nguyên phong phủ, nguồn lợi thủy sản dồi dào,nhiều bãi cá, bãi tôm lớn; bờ biểu khúc khuỷu, nhiều đảo và bán đảo, đầm phá => tạo thế mạnh phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản.

– Thế mạnh về điều kiện kinh tế – xã hội:

+ Cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động ngày càng được nâng cao, lao động cần cù nhiều kinh nghiệm => phát triển các ngành kinh tế.

+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được đầu tư xây dựng: hệ thống giao thông vận tải, cảng biển, khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp => tạo sức hút đầu tư lớn.

+ Khoa học – công nghệ ngày càng hiện đại áp dụng trong nhiều lĩnh vực kinh tế, nổi bật trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản.

– Hạn chế:

+ Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,… biến đổi khí hậu => tác động rất lớn đến sản xuất và đời sống người dân.

+ Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế, xã hội.

III. Một số đặc điểm nổi bật về nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Giải Địa lí 12 trang 112

Câu hỏi trang 112 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin và hình 21.2, hãy trình bày một số đặc điểm nổi bật của nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

Dựa vào thông tin và hình 21.2 hãy trình bày một số đặc điểm nổi bật của nông nghiệp

Lời giải:

Sản xuất nông nghiệp có vai trò quan trọng, hiện nay đã chú trọng phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, đáp ứng yêu cầu thị trường, năm 2021 giá trị sản xuất chiếm 74,5

– Trồng trọt: cơ cấu cây trồng đa dạng

+ Cây lương thực: lúa chiếm 85,9

+ Cây công nghiệp: cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất là lạc (Nghệ An, Hà Tĩnh), mía (Thanh Hóa, Nghệ An). Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu là cao su (Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị).

+ Cây ăn quả: cam là cây ăn quả nổi bật, ngoài ra còn có bưởi, dứa, nhãn (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh).

– Chăn nuôi:

+ Chăn nuôi gia súc: đàn trâu chiếm hơn 25

+ Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt, số gia cầm chiếm hơn 14,5

Câu hỏi trang 112 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin và hình 21.2, hãy trình bày một số đặc điểm nổi bật của lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

Dựa vào thông tin và hình 21.2 hãy trình bày một số đặc điểm nổi bật của lâm nghiệp

Lời giải:

– Giá trị sản xuất lâm nghiệp chiếm 6,8

+ Khai thác gỗ và lâm sản: sản lượng gỗ khai thác ngày càng tăng (chiếm 26

+ Trồng và chăm sóc rừng: trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ, tái sinh rừng được đẩy mạnh, do đó diện tích rừng trồng liên tục tăng.

– Diện tích rừng trồng chiếm hơn 20

– Việc bảo vệ, trồng rừng và phát triển vốn rừng không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế cao mà còn góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, điều hòa nguồn nước, ứng phó với lũ đột ngột trên sông. Vùng ven biển, rừng có tác dụng chắn gió, bão, hạn chế xâm thực bờ biển, ngăn cát bay, cát chảy vào đồng ruộng và khu dân cư.

Giải Địa lí 12 trang 114

Câu hỏi trang 114 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin và hình 21.2, hãy trình bày một số đặc điểm nổi bật của thủy sản ở Bắc Trung Bộ.

Dựa vào thông tin và hình 21.2 hãy trình bày một số đặc điểm nổi bật của thủy sản

Lời giải:

– Đang dần trở thành kinh tế mũi nhọn, năm 2021 giá trị sản xuất thủy sản chiếm 18,7

– Nuôi trồng thủy sản chiếm hơn 6

– Khai thác thủy sản có sản lượng tăng lên, 2021 chiếm hơn 10

– Đánh bắt thủy sản xa bờ được đẩy mạnh bằng việc thay đổi trang thiết bị công nghệ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

Luyện tập & Vận dụng (trang 114)

Luyện tập 1 trang 114 Địa Lí 12: Dựa vào bảng 21.2, hãy tính tỉ trọng diện tích rừng trồng trong tổng diện tích rừng của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021. Nhận xét.

Dựa vào bảng 21.2 hãy tính tỉ trọng diện tích rừng trồng trong tổng diện tích rừng

Lời giải:

– Tính tỉ trọng diện tích rừng trồng trong tổng diện tích rừng của Bắc Trung Bộ

Bảng: Tỉ trọng diện tích rừng trồng trong tổng diện tích rừng của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị:

Năm

Diện tích

2010

2015

2020

2021

Tổng diện tích rừng (nghìn ha)

100

100

100

100

Trong đó: rừng trồng

24

27

29

30

– Nhận xét: Diện tích rừng trồng trong tổng diện tích rừng của vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021 không ngừng tăng lên, từ 24

Vận dụng 2 trang 114 Địa Lí 12: Hãy thu thập tài liệu, viết đoạn văn ngắn về một trong các nội dung dưới đây ở Bắc Trung Bộ:

– Sản phẩm nổi bật của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

– Vai trò của rừng đối với kinh tế – xã hội, môi trường.

Lời giải:

Trong 5 năm qua, các địa phương ở khu vực Bắc Trung Bộ đã chủ động, tích cực phát triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Ngành lâm nghiệp đã từng bước phát triển khá nhanh, từng bước khẳng định được định vị thế, khép lại cuộc chơi phát triển kinh tế – xã hội của khu vực, góp phần nâng cao đời sống nhân dân. Diện tích rừng trồng tăng trưởng nhanh; diện rừng tự nhiên, hệ sinh thái rừng và đa dạng sinh học được bảo vệ khá tốt, mức độ phủ rừng cao nhất so với các vùng trên cả nước (57,4

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 20. Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng song Hồng

Bài 21. Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Bài 22. Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Bài 23. Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Bài 24. Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Bài 25. Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng song Cửu Long

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 21. Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

I. KHÁI QUÁT

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

– Vị trí địa lí: giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng; gắn với phần lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; giáp Lào.

– Phạm vi lãnh thổ gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Diện tích tự nhiên 51,2 nghìn km2, có vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo, có huyện đảo Cồn Cỏ.

2. Dân số

– Năm 2021 dân số khoảng 11,2 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,93

– Mật độ dân số trung bình 218 người/km2, tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 25

– Có nhiều dân tộc sinh sống, truyền thống lao động cần cù, có nhiều kinh nghiệm sản xuất, chinh phục và thích ứng với thiên nhiên.

II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỂ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

a) Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

– Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, phân hóa nhiều dạng địa hình, từ tây sang đông là: đồi núi – dải đồng bằng ven biển – vùng biển đảo và thềm lục địa => hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

– Khu vực đồi núi có đất fe-ra-lit khá màu mỡ => phát triển lâm nghiệp, hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn; đồng bằng ven biển có đất cát pha => phát triển cây công nghiệp hàng năm.

– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh phân hóa theo độ cao địa hình => đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp và lâm nghiệp.

– Có một số sông (Mã, Chu, Cả) => phát triển thủy lợi, giao thông vận tải; nguồn nước khoáng => phát triển du lịch và công nghiệp sản xuất đồ uống.

– Diện tích rừng lớn chủ yếu là rừng tự nhiên, nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển; trong rừng nhiều loại gỗ quý và nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị => phát triển lâm nghiệp: lâm sinh, bảo vệ rừng và khai thác rừng trồng.

– Vùng biển rộng, tài nguyên phong phủ, nguồn lợi thủy sản dồi dào,nhiều bãi cá, bãi tôm lớn; bờ biểu khúc khuỷu, nhiều đảo và bán đảo, đầm phá => tạo thế mạnh phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản.

b) Thế mạnh về điều kiện kinh tế – xã hội:

– Cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động ngày càng được nâng cao, lao động cần cù nhiều kinh nghiệm => phát triển các ngành kinh tế.

– Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được đầu tư xây dựng: hệ thống giao thông vận tải, cảng biển, khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp => tạo sức hút đầu tư lớn.

– Khoa học – công nghệ ngày càng hiện đại áp dụng trong nhiều lĩnh vực kinh tế, nổi bật trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản.

c) Hạn chế:

– Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,… biến đổi khí hậu => tác động rất lớn đến sản xuất và đời sống người dân.

– Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế, xã hội.

III. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT VỀ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

1. Nông nghiệp

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Sản xuất nông nghiệp có vai trò quan trọng, hiện nay đã chú trọng phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, đáp ứng yêu cầu thị trường, năm 2021 giá trị sản xuất chiếm 74,5

a) Trồng trọt:

– Cơ cấu cây trồng đa dạng

+ Cây lương thực: lúa chiếm 85,9

+ Cây công nghiệp: cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất là lạc (Nghệ An, Hà Tĩnh), mía (Thanh Hóa, Nghệ An). Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu là cao su (Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị).

+ Cây ăn quả: cam là cây ăn quả nổi bật, ngoài ra còn có bưởi, dứa, nhãn (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh).

b) Chăn nuôi:

– Chăn nuôi gia súc: đàn trâu chiếm hơn 25

– Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt, số gia cầm chiếm hơn 14,5

2. Lâm nghiệp

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

– Giá trị sản xuất lâm nghiệp chiếm 6,8

+ Khai thác gỗ và lâm sản: sản lượng gỗ khai thác ngày càng tăng (chiếm 26

+ Trồng và chăm sóc rừng: trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ, tái sinh rừng được đẩy mạnh, do đó diện tích rừng trồng liên tục tăng.

– Diện tích rừng trồng chiếm hơn 20

– Việc bảo vệ, trồng rừng và phát triển vốn rừng không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế  cao mà còn góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, điều hòa nguồn nước, ứng phó với lũ đột ngột trên sông. Vùng ven biển, rừng có tác dụng chắn gió, bão, hạn chế xâm thực bờ biển, ngăn cát bay, cát chảy vào đồng ruộng và khu dân cư.

3. Thủy sản

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

– Đang dần trở thành kinh tế mũi nhọn, năm 2021 giá trị sản xuất thủy sản chiếm 18,7

– Nuôi trồng thủy sản chiếm hơn 6

– Khai thác thủy sản có sản lượng tăng lên, 2021 chiếm hơn 10

– Đánh bắt thủy sản xa bờ được đẩy mạnh bằng việc thay đổi trang thiết bị công nghệ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

Tags : Tags 1. Giải Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 14 (Cánh diều): Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Cánh diều): Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta

Giải sgk Địa Lí 12 Cánh diều | Giải bài tập Địa Lí 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Cánh diều): Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Cánh diều): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 17 (Cánh diều): Thương mại và du lịch

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 2 (Cánh diều): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 18 (Cánh diều): Thực hành: Tìm hiểu thực tế về một số hoạt động và sản phẩm dịch vụ của địa phương

Mục lục

  1. Giải sgk Địa Lí 12 Cánh diều | Giải bài tập Địa Lí 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Cánh diều): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  3. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 2 (Cánh diều): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống
  4. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 3 (Cánh diều): Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
  5. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 4 (Cánh diều): Thực hành: Trình bày báo cáo về sự phân hoá tự nhiên Việt Nam
  6. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 5 (Cánh diều): Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
  7. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 6 (Cánh diều): Dân số, lao động và việc làm
  8. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 7 (Cánh diều): Đô thị hoá
  9. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 8 (Cánh diều): Thực hành: Viết báo cáo về dân số, lao động và việc làm, đô thị hoá
  10. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 9 (Cánh diều): Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  11. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 10 (Cánh diều): Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
  12. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 11 (Cánh diều): Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  13. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 12 (Cánh diều): Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích về tình hình phát triển và sự chuyển dịch cơ cấu của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
  14. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 13 (Cánh diều): Vấn đề phát triển công nghiệp
  15. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 14 (Cánh diều): Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  16. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Cánh diều): Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta
  17. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Cánh diều): Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  18. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 17 (Cánh diều): Thương mại và du lịch
  19. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 18 (Cánh diều): Thực hành: Tìm hiểu thực tế về một số hoạt động và sản phẩm dịch vụ của địa phương
  20. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 19 (Cánh diều): Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  21. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 20 (Cánh diều): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
  22. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 22 (Cánh diều): Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  23. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 23 (Cánh diều): Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
  24. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 24 (Cánh diều): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
  25. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 25 (Cánh diều): Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng song Cửu Long
  26. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 26 (Cánh diều): Thực hành: Tìm hiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng song Cửu Long và các giải pháp ứng phó
  27. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 27 (Cánh diều): Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
  28. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 28 (Cánh diều): Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
  29. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 29 (Cánh diều): Thực hành: Viết và trình bày báo cáo tuyên truyền về bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam
  30. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 30 (Cánh diều): Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?