Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SBT Vật Lí 12 – Kết nối

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 21 (Kết nối tri thức): Cấu trúc hạt nhân

By Admin Lop12.com 25/02/2025

Sách bài tập Vật Lí 12 Bài 21: Cấu trúc hạt nhân

Câu 21.1 trang 70 Sách bài tập Vật Lí 12: Đánh dấu (x) vào các cột (đúng) hoặc (sai) tương ứng với các nội dung trong bảng dưới đây

Nội dung

Đúng

Sai

Hạt nhân mang điện tích dương, có khối lượng gần bằng khối lượng nguyên tử chứa nó nhưng kích thước nhỏ hơn kích thước nguyên tử cỡ 104 lần.

 

 

Hạt nhân mang điện tích dương, có khối lượng nhỏ hơn khối lượng nguyên tử chứa nó rất nhiều và kích thước nhỏ hơn kích thước nguyên tử cỡ 103 lần.

 

 

Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là amu; 1 amu có giá trị 112 bằng khối lượng nguyên tử của đồng vị 612C; 1 amu ≈ 1,66054.10-27 kg.

 

 

Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt nucleon và electron.

 

 

Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt nucleon.

 

 

Có hai loại nucleon là proton mang điện tích +le và neutron trung hoà về điện. Các nucleon có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu.

 

 

Kí hiệu hạt nhân ZAX, trong đó X, A, Z lần lượt là kí hiệu hoá học nguyên tố, số khối và số hiệu nguyên tử.

 

 

Các nucleon nằm sát nhau và không chồng lấn vào nhau. Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu bán kính R; R phụ thuộc vào tổng số hạt nucleon A theo công thức gần đúng: R=1,2⋅10−15⋅A13 (m).

 

 

 

Lời giải:

Nội dung

Đúng

Sai

Hạt nhân mang điện tích dương, có khối lượng gần bằng khối lượng nguyên tử chứa nó nhưng kích thước nhỏ hơn kích thước nguyên tử cỡ 104 lần.

x

 

Hạt nhân mang điện tích dương, có khối lượng nhỏ hơn khối lượng nguyên tử chứa nó rất nhiều và kích thước nhỏ hơn kích thước nguyên tử cỡ 103 lần.

 

x

Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là amu; 1 amu có giá trị 112 bằng khối lượng nguyên tử của đồng vị 612C; 1 amu ≈ 1,66054.10-27 kg.

x

 

Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt nucleon và electron.

 

x

Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt nucleon.

x

 

Có hai loại nucleon là proton mang điện tích +le và neutron trung hoà về điện. Các nucleon có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu.

x

 

Kí hiệu hạt nhân ZAX, trong đó X, A, Z lần lượt là kí hiệu hoá học nguyên tố, số khối và số hiệu nguyên tử.

x

 

Các nucleon nằm sát nhau và không chồng lấn vào nhau. Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu bán kính R; R phụ thuộc vào tổng số hạt nucleon A theo công thức gần đúng: R=1,2⋅10−15⋅A13 (m).

x

 

Câu 21.2 trang 71 Sách bài tập Vật Lí 12: Hạt nhân nguyên tử gồm

A. electron và proton.                                        

B. neutron và proton.

C. neutron và electron.                                       

D. electron và pozitron.

 

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Hạt nhân nguyên tử gồm neutron và proton.

Câu 21.3 trang 71 Sách bài tập Vật Lí 12: Các nguyên tử là nguyên tử đồng vị khi hạt nhân của chúng nó

A. cùng số proton.                                             

B. cùng số neutron.

C. cùng số neutron.                                           

D. cùng khối lượng.

 

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Đồng vị là các hạt nhân có cùng số proton.

Câu 21.4 trang 71 Sách bài tập Vật Lí 12: Hạt nhân 1531P có

A. 31 proton và 15 neutron.                               

B. 16 proton và 15 neutron.

C. 15 proton và 16 neutron.                               

D. 31 neutron và 15 proton.

 

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Hạt nhân 1531P có Z = 15 proton, N = 31 – 15 = 16 neutron.

Câu 21.5 trang 71 Sách bài tập Vật Lí 12: Hạt nhân nguyên tử 1941 K gồm

A. 19 proton và 41 nơtron.                                

B. 19 proton và 22 neutron.

D. 22 proton và 19 neutron.                               

C. 41 proton và 19 neutron.

 

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Hạt nhân nguyên tử 1941 K gồm 19 proton, 41 – 19 = 22 neutron.

Câu 21.6 trang 71 Sách bài tập Vật Lí 12: Có 22 neutron trong đồng vị 42Ca. Số proton trong đồng vị 40Ca là

A. 28.                             

B. 26.                             

C. 24.                             

D. 20.

 

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Số proton trong cả 2 đồng vị đều có cùng giá trị là 42 – 22 = 20.

Câu 21.7 trang 71 Sách bài tập Vật Lí 12: Cho số Avogadro NA = 6,02.1023 mol-1. Số neutron có trong 3,5 g carbon 614C có giá trị bằng

A. 3,01.1023.                  

B. 6,02.1023.                   

C. 9,03.1023.                   

D. 12,04.1023.

 

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Số neutron có trong một nguyên tử carbon 614C là N = 14 – 6 = 8.

Số nguyên tử có trong m = 3,5 g carbon là: m⋅NAM=3,5⋅6,02⋅102314=1,505⋅1023

Số neutron có trong 3,5 g carbon là: 8.1,505.1023 = 12,04.1023.

Câu 21.8 trang 71 Sách bài tập Vật Lí 12: Cho khối lượng các nguyên tử oxygen và hydrogen lần lượt là 15,999 amu; 1,0078 amu. Số nguyên tử oxygen có trong 5 g nước xấp xỉ bằng

A. 1,67.1023.                  

B. 1,51.1023.                   

C. 6,02.1023.                   

D. 3,34.1023.

 

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Số nguyên tử oxygen có trong 1 mol (18g) H2O là: 6,02.1023

Số nguyên tử oxygen có trong 5 g H2O là: m⋅NAM=5⋅6,02⋅102318=1,67⋅1023.

Câu 21.9 trang 71 Sách bài tập Vật Lí 12: Xác định giá trị gần đúng bán kính của hạt nhân 92238U. Hạt nhân 92238U có thể tích lớn gấp thể tích của hạt nhân 24He khoảng mấy lần?

 

Lời giải:

Áp dụng công thức: R=1,2.10−15A13(m);V=43πR3⇒V~A.

⇒VUVHe=AUAHe=2384=59,5 lần.

Câu 21.10 trang 72 Sách bài tập Vật Lí 12: Đánh giá kích thước hạt nhân bằng thí nghiệm tưởng tượng sau: Khi cho một quả bóng lăn theo hướng ngẫu nhiên vào một dãy các quả bóng có đường kính a = 25 cm được gắn chặt cách đều nhau một khoảng cách không đổi là b = 50 cm (Hình 21.1) thì có thể tính được xác suất xảy ra va chạm giữa quả bóng chuyển động với một trong những quả bóng đứng yên rồi bật trở lại gần đúng là: Pbật =ab=50%. Còn xác suất quả bóng chuyển động đi xuyên qua dãy các quả bóng đứng yên là Pxuyên = 1 – Pbật = 50

Hãy dựa vào sự tượng tự của thí nghiệm tưởng tượng trên với thí nghiệm của Rutherford bằng cách coi a là kích thước của hạt nhân nguyên tử vàng, coi b là kích thước của nguyên tử vàng, coi Pbật là tần suất đốm sáng ở vị trí 3 và pxuyên là tần suất đốm sáng ở trị trí 1, để chứng tỏ rằng thí nghiệm của Rutherford cho thấy kích thước hạt nhân nguyên tử chỉ bằng khoảng 110000 kích thước của nguyên tử, và điều này phù hợp với sự so sánh kích thước đã nêu trong thí nghiệm của Rutherford được nêu trong SGK.

Đánh giá kích thước hạt nhân bằng thí nghiệm tưởng tượng sau: Khi cho một quả bóng lăn

 

Lời giải:

Trong Hình 21.1 SGK có chú thích: “chỉ 1 trong khoảng 10

Câu 21.11 trang 72 Sách bài tập Vật Lí 12: Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị amu). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó số A của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên. Neon thiên nhiên có ba thành phần là 1020Ne;1021Ne và 1022Ne; trong đó thành phần 1021Ne chỉ chiếm 0,26

 

Lời giải:

Ta có: 20x + 22y + 21.0,26:100 = 20,179

Lại có: x + y = 1 – 0,26:100 = 0,9974

Từ hai phương trình trên ta xác định được: x = 0,9092; y = 0,0882. Vậy thành phần neon 1020Ne trong neon thiên nhiên là 90,92

Câu 21.12 trang 72 Sách bài tập Vật Lí 12: Khí chlorine là hỗn hợp của hai đồng vị bền là 35Cl có khối lượng nguyên tử 34,969 amu, hàm lượng 75,4

 

Lời giải:

Khối lượng nguyên tử của chlorine: 34,969.75,4

Lý thuyết Cấu trúc hạt nhân

I. Thí nghiệm tán xạ hạt alpha

Lý thuyết Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Cấu trúc hạt nhân

Lý thuyết Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Cấu trúc hạt nhân

Thí nghiệm tán xạ hạt α đã cung cấp bằng chứng cho sự tồn tại của hạt nhân. Hạt nhân mang điện tích dương, có đường kính cỡ 10−14m, nằm tại tâm của nguyên tử và tập trung gần như toàn bộ khối lượng nguyên tử.

Hiện tượng lệch hướng chuyển động của hạt alpha khi đến gần hạt nhân vàng gọi là hiện tượng tán xạ hạt alpha.

II. Nucleon và kí hiệu hạt nhân

1. Nucleon

Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là proton và neutron, hai loại hạt này có tên chung là nucleon.

mp≈1,67262.10−27kg;mn≈1,67493.10−27kg

Lý thuyết Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Cấu trúc hạt nhân

Đơn vị khối lượng nguyên tử được kí hiệu là amu (viết tắt là u):

1amu=1,66054⋅10−27kg=931,5MeV/c2

Hạt nhân cấu tạo gồm A nucleon, trong đó có Z proton và N = A – Z neutron.

Công thức gần đúng tính bán kính của hạt nhân: R=1,2⋅10−15m⋅A1/3

2. Kí hiệu hạt nhân

Lý thuyết Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Cấu trúc hạt nhân

Các hạt nhân đồng vị có cùng số proton Z nhưng khác số neutron N

Ví dụ: Hydrogen có ba đồng vị: hydrogen thường 11H; hydrogen nặng 12H còn gọi là deuterium (12D); hydrogen siêu nặng 13H còn gọi là tritium (13T).

Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

 

Tags : Tags 1. SBT Vật lí 12 Bài 40: Các hạt sơ cấp | Giải SBT Vật Lí lớp 12
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Từ thông. Hiện tượng cảm ứng điện từ

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Máy phát điện xoay chiều

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Mục lục

  1. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể
  2. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học
  3. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế
  4. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nhiệt dung riêng
  5. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Nhiệt nóng chảy riêng
  6. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Nhiệt hoá hơi riêng
  7. Bài tập cuối chương 1
  8. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mô hình động học phân tử chất khí
  9. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Định luật Boyle
  10. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Định luật Charles
  11. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
  12. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ
  13. Giải SBT Vật Lí 12 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  14. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Từ trường
  15. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ
  16. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Từ thông. Hiện tượng cảm ứng điện từ
  17. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Máy phát điện xoay chiều
  18. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ
  19. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ
  20. Giải SBT Vật Lí 12 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3
  21. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 22 (Kết nối tri thức): Phản ứng hạt nhân và năng lượng liên kết
  22. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 23 (Kết nối tri thức): Hiện tượng phóng xạ
  23. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 24 (Kết nối tri thức): Công nghiệp hạt nhân
  24. Giải SBT Vật Lí 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Lost your password ?