Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải Chuyên đề học tập Hóa học 12 - Kết nối

Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 3: Cơ chế phản ứng cộng

By Admin Lop12.com 01/03/2025

Giải Chuyên đề Hóa 12 Bài 3: Cơ chế phản ứng cộng

Mở đầu trang 14 Chuyên đề Hóa học 12: Phản ứng cộng là phản ứng hoá học trong đó có sự kết hợp của hai hay nhiều phân tử để tạo ra một phân tử mới. Cơ chế phản ứng cộng diễn ra như thế nào? Sự hình thành sản phẩm chính của phản ứng cộng hydrogen halide (HCl, HBr), H2O vào alkene được giải thích như thế nào?

Lời giải:

* Phản ứng cộng được kí hiệu bằng chữ A (chữ cái đầu của từ tiếng Anh là Addition, nghĩa là cộng).

– Phản ứng cộng với tác nhân electrophile được kí hiệu là AE. Phản ứng cộng electrophile AE vào nối đôi >C = C< xảy ra qua hai giai đoạn chính:

+ Ở giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân electrophile, hình thành carbocation.

+ Ở giai đoạn 2, carbocation kết hợp với anion hình thành sản phẩm.

– Phản ứng cộng với tác nhân nucleophile được kí hiệu là AN.

+ Ở giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân nucleophile, hình thành cacbanion.

+ Ở giai đoạn 2, cacbanion kết hợp với cation hình thành sản phẩm.

*Sự hình thành sản phẩm chính của phản ứng cộng hydrogen halide (HCl, HBr), H2O vào alkene được giải thích theo quy tắc cộng Markovnikov: Phản ứng cộng HX (như HBr, HCl, HI, HOH, …) vào alkene không đối xứng, nguyên tử hydrogen sẽ ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon có nhiều hydrogen hơn và X sẽ cộng vào nguyên tử carbon có ít hydrogen hơn.

I. Phản ứng cộng electrophile AE vào nối đôi >C=C< của alkene

Câu hỏi và bài tập 1 trang 15 Chuyên đề Hóa học 12: Cho sơ đồ phản ứng:

Cho sơ đồ phản ứng: Viết công thức cấu tạo của A và B, biết A là sản phẩm chính

a) Viết công thức cấu tạo của A và B, biết A là sản phẩm chính, A và B là những chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H9Br.

b) Viết cơ chế phản ứng để giải thích quá trình tạo thành A và B.

Lời giải:

a) Vận dụng quy tắc cộng Markovnikov xác định được sản phẩm chính: nguyên tử hydrogen sẽ ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon có nhiều hydrogen hơn và X sẽ cộng vào nguyên tử carbon có ít hydrogen hơn.

Cho sơ đồ phản ứng: Viết công thức cấu tạo của A và B, biết A là sản phẩm chính

b) Cơ chế phản ứng:

Cho sơ đồ phản ứng: Viết công thức cấu tạo của A và B, biết A là sản phẩm chính

Câu hỏi và bài tập 2 trang 15 Chuyên đề Hóa học 12: Viết phương trình hoá học của phản ứng và cơ chế tạo thành sản phẩm chính khi cho các hợp chất dưới đây tác dụng với nước (có mặt H2SO4 loãng).

Viết phương trình hoá học của phản ứng và cơ chế tạo thành sản phẩm chính

Lời giải:

a) Phương trình hoá học:

Viết phương trình hoá học của phản ứng và cơ chế tạo thành sản phẩm chính

Cơ chế phản ứng:

Viết phương trình hoá học của phản ứng và cơ chế tạo thành sản phẩm chính

b) Phương trình hoá học:

Viết phương trình hoá học của phản ứng và cơ chế tạo thành sản phẩm chính

Cơ chế phản ứng:

Viết phương trình hoá học của phản ứng và cơ chế tạo thành sản phẩm chính

Viết phương trình hoá học của phản ứng và cơ chế tạo thành sản phẩm chính

II. Phản ứng cộng nucleophile AN vào hợp chất carbonyl

Câu hỏi và bài tập 3 trang 16 Chuyên đề Hóa học 12: Viết cơ chế của phản ứng hoá học xảy ra giữa acetone với HCN.

Lời giải:

Phản ứng giữa acetone và HCN:

Viết cơ chế của phản ứng hoá học xảy ra giữa acetone với HCN

Cơ chế phản ứng:

Viết cơ chế của phản ứng hoá học xảy ra giữa acetone với HCN

Em có thể trang 16 Chuyên đề Hóa học 12: + Viết được cơ chế cộng electrophile vào phân tử alkene. Giải thích được sự tạo thành sản phẩm và hướng của phản ứng cộng electrophile AE vào nối đôi >C=C< của alkene theo quy tắc cộng Markovnikov.

+ Viết được cơ chế phản ứng cộng nucleophile vào nhóm carbonyl.

Lời giải:

Để viết được cơ chế phản ứng cộng electrophile vào phân tử alkene và cơ chế phản ứng cộng nucleophile vào nhóm carbonyl học sinh cần nắm được các kiến thức sau:

– Phản ứng cộng electrophile AE vào nối đôi >C = C< xảy ra qua hai giai đoạn chính:

+ Ở giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân electrophile, hình thành carbocation.

+ Ở giai đoạn 2, carbocation kết hợp với anion hình thành sản phẩm.

Ví dụ:

Viết được cơ chế cộng electrophile vào phân tử alkene. Giải thích được sự tạo thành sản phẩm

Sự hình thành sản phẩm chính của phản ứng cộng hydrogen halide (HCl, HBr), H2O vào alkene được giải thích theo quy tắc cộng Markovnikov: Phản ứng cộng HX (như HBr, HCl, HI, HOH, …) vào alkene không đối xứng, nguyên tử hydrogen sẽ ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon có nhiều hydrogen hơn và X sẽ cộng vào nguyên tử carbon có ít hydrogen hơn.

– Phản ứng cộng hydrogen cyanide (HCN) vào hợp chất carbonyl là phản ứng cộng nucleophile (AN). Ví dụ:

Viết được cơ chế cộng electrophile vào phân tử alkene. Giải thích được sự tạo thành sản phẩm

Xem thêm các bài giải Chuyên đề học tập Hóa học 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Cơ chế phản ứng thế

Bài 3: Cơ chế phản ứng cộng

Bài 4: Tái chế kim loại

Bài 5: Công nghiệp silicate

Bài 6: Xử lí nước sinh hoạt

Bài 7: Một số vấn đề cơ bản về phức chất

 

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải Chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức | Chuyên đề học tập Hóa 12 Kết nối tri thức (hay, ngắn gọn)

Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 1: Đại cương về cơ chế phản ứng

Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 2: Cơ chế phản ứng thế

Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 4: Tái chế kim loại

Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghiệp silicate

Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 6: Xử lí nước sinh hoạt

Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 7: Một số vấn đề cơ bản về phức chất

Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất

Mục lục

  1. Giải Chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức | Chuyên đề học tập Hóa 12 Kết nối tri thức (hay, ngắn gọn)
  2. Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 1: Đại cương về cơ chế phản ứng
  3. Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 2: Cơ chế phản ứng thế
  4. Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 4: Tái chế kim loại
  5. Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghiệp silicate
  6. Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 6: Xử lí nước sinh hoạt
  7. Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 7: Một số vấn đề cơ bản về phức chất
  8. Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất
  9. Chuyên đề Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 9: Vai trò và ứng dụng của phức chất

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?