-
Câu 1:
Xác định ý đúng: Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian?
-
A.
giữa 2 lần phân bào. -
B.
của quá trình nguyên phân. -
C.
sống và phát triển của tế bào. -
D.
phân chia nhân và tế bào chất.
-
-
Câu 2:
Xác định: Ở đột biến của một loài, khi tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 3 lần đã tạo ra số tế bào con có tổng cộng 144 NST. Thể đột biến này thuộc dạng?
-
A.
thể ba hoặc thể bốn. -
B.
thể bốn hoặc thể không. -
C.
thể một hoặc thể ba. -
D.
thể không hoặc thể một.
-
-
Câu 3:
Cho biết: Ở thể đột biến của một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 208 NST. Bộ NST lưỡng bội của loài có thể là
-
A.
2n = 8 hoặc 2n = 9. -
B.
2n = 8 hoặc 2n = 7. -
C.
2n = 12 hoặc 2n = 14. -
D.
2n = 8 hoặc 2n = 10.
-
-
Câu 4:
Chọn ý đúng: Khi làm tiêu bản để quan sát NST ở thực vật, người ta thường dùng đối tượng là chóp rễ vì?
-
A.
Dễ chuẩn bị và xử lý mẫu. -
B.
Bộ NST có kích thước lớn, dễ quan sát. -
C.
Để phân biệt vùng đӗng nhiễm sắc và vùng dị nhiễm sắc. -
D.
Có nhiều tế bào đang ở các thời kỳ phân chia.
-
-
Câu 5:
Hãy cho biết: Trong nguyên phân tính đặc trưng của bộ NST thể hiện rõ nhất ở đâu?
-
A.
Cuối kì trung gian. -
B.
Kì đầu. -
C.
Kì giữa. -
D.
Kì cuối
-
-
Câu 6:
Chọn ý đúng: Một tế bào sinh dục cái của của 1 loài động vật (2n=24) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, và chuyển qua vùng chín rồi tạo ra trứng. Số lượng NST đơn cần cung cấp bằng?
-
A.
1512 -
B.
744 -
C.
4200 -
D.
768
-
-
Câu 7:
Đâu là ý đúng: Trong nguyên phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở?
-
A.
Cuối kì trung gian. -
B.
Kì đầu. -
C.
Kì giữa. -
D.
Kì sau.
-
-
Câu 8:
Xác định ý đúng: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gì?
-
A.
Anticodon -
B.
Gen -
C.
Mã di truyền. -
D.
Codon.
-
-
Câu 9:
Chọn ý đúng: Trong chu kỳ nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở?
-
A.
Kỳ sau và kì giữa -
B.
Kỳ sau và kỳ cuối -
C.
Kỳ đầu và kì cuối -
D.
Kỳ cuối và kỳ giữa
-
-
Câu 10:
Tại vùng sinh sản ở 1 loài động vật, có 50 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 1 số đợt bằng nhau, đã tạo được 3200 tế bào con. Trong lần nguyên phân cuối cùng trên, người ta đếm được trong tất cả các tế bào có 249600 crômatit.Bộ NST 2n của loài, số loại giao tử và số loại hợp tử ( khi không có trao đổi chéo) lần lượt là là:
-
A.
42 NST 221 loại giao tử, 242 loại hợp tử. -
B.
36 NST 218 loại giao tử, 236 loại hợp tử. -
C.
78 NST, 239 loại giao tử, 278 loại hợp tử. -
D.
38 NST,219 loại giao tử, 238 loại hợp tử.
-
-
Câu 11:
Đâu là ý đúng: Từ 1 hợp tử để hình thành cơ thể đa bào đòi hỏi quá trình nào?
-
A.
Giảm phân và thụ tinh -
B.
Nguyên phân -
C.
Sinh sản hữu tính -
D.
Sinh sản dinh dưỡng
-
-
Câu 12:
Cho biết: Hoạt động của nhiễm sắc thể xảy ra ở kỳ sau của nguyên phân là gì?
-
A.
Không tách tâm động và dãn xoắn -
B.
Phân li về 2 cực tế bào ở trạng thái kép -
C.
Tiếp tục xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào -
D.
Tách tâm động và phân li về 2 cực của tế bào
-
-
Câu 13:
Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong đó gen E có 3 alen, gen D có 4 alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể?
-
A.
900 -
B.
840 -
C.
60 -
D.
180
-
-
Câu 14:
Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 3,4,5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST số 4, gen 3 nằm trên cặp NST số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là:
-
A.
1170 -
B.
1230 -
C.
900 -
D.
960
-
-
Câu 15:
Xác định: Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
-
A.
210 -
B.
570 -
C.
270 -
D.
180
-
-
Câu 16:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Nếu đột biến lệch bội xảy ra, tính theo lí thuyết, các thể một thuộc loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
-
A.
5832. -
B.
192. -
C.
24576. -
D.
2916.
-
-
Câu 17:
Trong một quần thể ruồi giấm xét 2 cặp nhiễm sắc thể: cặp số I có hai locut (locut 1 có 2 alen, locut 2 có 3 alen), cặp số II có 1 locut với 5 alen. Trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2 locut, mỗi locut đều có 2 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Tính số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể liên quan đến các locut trên.
-
A.
3890 -
B.
4410 -
C.
3560 -
D.
4340
-
-
Câu 18:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?
-
A.
40××39 -
B.
40××310 -
C.
40××1010 -
D.
40××109
-
-
Câu 19:
Đâu là ý đúng: Ở 1 loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, vây ta có thể phát hiện được tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết ở loài đó?
-
A.
11 -
B.
20 -
C.
21 -
D.
10
-
-
Câu 20:
Xác định: Bệnh nào dưới đây ở người di truyền liên kết giới tính?
-
A.
Bệnh mù màu. -
B.
Bệnh bạch tạng. -
C.
Hồng cầu lưỡi liềm. -
D.
Phêninkêtô niệu.
-
-
Câu 21:
Chọn ý đúng: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến?
-
A.
lặp đoạn nhiễm sắc thể 21 hoặc 22. -
B.
mất đoạn nhiễm sắc thể số 20 và 23. -
C.
mất đoạn nhiễm sắc thể 21 hoặc 22. -
D.
lặp đoạn nhiễm sắc thể số 20 và 21.
-
-
Câu 22:
Xác định ý đúng: Kết luận nào là không đúng về di truyền ở người?
-
A.
Chỉ con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ còn con trai thì không. -
B.
Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa NST X của mẹ. -
C.
Con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST X của bố. -
D.
Con trai nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST Y của bố.
-
-
Câu 23:
Xác định: Người ta thường sử dụng phương pháp nào để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?
-
A.
Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích các cặp NST thường. -
B.
Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin. -
C.
Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích các cặp NST giới tính. -
D.
Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
-
-
Câu 24:
Cho biết: Bệnh chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ là bệnh?
-
A.
Claiphentơ. -
B.
Đao. -
C.
Hồng cầu hình liềm. -
D.
Máu khó đông.
-
-
Câu 25:
Hãy cho biết: Vì sao người ta không phát hiện được bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số 1 hoặc số 2?
-
A.
Do phôi thai mang 3 NST số 1 hoặc số 2 đều bị chết ở giai đoạn sớm trong cơ thể mẹ. -
B.
Do cặp NST số 1 và 2 không bao giờ bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử. -
C.
Do NST số 1 và 2 rất nhỏ, có ít gen nên thể ba NST số 2 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường. -
D.
NST số 1 và 2 có kích thước lớn nhất, nhưng có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường.
-
-
Câu 26:
Cho biết: Ý nào không đúng khi nói về virut HIV?
-
A.
Sau khi phiên mã ngược phân tử ADN virut cài xen vào ADN của tế bào vật chủ. -
B.
Vật chất di truyền của virut gồm hai phân tử ARN. -
C.
Virut kí sinh trong tế bào bạch cầu. -
D.
Vật chất di truyền của virut HIV hoạt động độc lập với hệ gen của tế bào vật chủ
-
-
Câu 27:
Chọn ý đúng: Nghiên cứu NST người cho thấy những người có NST giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có NST giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. có thể kết luận gì?
-
A.
gen quy định giới tính nam nằm trên NST Y -
B.
sự có mặt của NST giới X quy định tính nữ -
C.
NST giới tính Y không mang gen quy định giới tính -
D.
sự biểu hiện của giới tính phụ thuộc vào NST giới tính
-
-
Câu 28:
Xác định ý đúng: Ở dê, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 60. Số nhóm gen liên kết của loài này là?
-
A.
20 -
B.
30 -
C.
60 -
D.
6
-
-
Câu 29:
Chọn ý đúng: Đặc điểm nào dưới đây không đúng nói về cặp nhiễm sắc thể giới tính?
-
A.
Khác nhau ở 2 giới -
B.
Con đực luôn luôn mang cặp NST giới tính XY,Con cái mang cặp NST giớí tính XX -
C.
Một số trường hợp con đực chỉ có 1 NST giới tính X -
D.
Chỉ gồm 1 cặp NST
-
-
Câu 30:
Đâu là ý đúng: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là sai?
-
A.
Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y thì các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y không có các alen tương ứng nằm trên nhiễm sắc thể X. -
B.
Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X thì các gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có các alen tương ứng nằm trên nhiễm sắc thể Y. -
C.
Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. -
D.
Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y thì các gen tồn tại thành từng cặp.
-
-
Câu 31:
Cho biết: Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm đực là?
-
A.
4 -
B.
5 -
C.
8 -
D.
6
-
-
Câu 32:
Chọn ý đúng: Ở một loài, người ta phát hiện được 24 nhóm gen liên kết, số lượng nhiễm sắc thể trong bộ NST lưỡng bội của loài là?
-
A.
48 -
B.
24 -
C.
12 -
D.
96
-
-
Câu 33:
Cho biết: Khi làm tiêu bản tạm thời để quan sát NST dưới kính hiển vi, cần sử dụng oocxein axetic để?
-
A.
nhuộm màu các NST -
B.
các NST tung ra và không trùng lặp -
C.
cố định các NST và giữ cho chúng không dính vào nhau. -
D.
các NST co ngắn và hiện rõ hơn
-
-
Câu 34:
Cho biết: Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự nuclêôtit đặc biệt, các trình tự này có vai trò?
-
A.
mã hóa cho các loại protein quan trọng trong tế bào -
B.
bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau -
C.
là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN -
D.
giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân.
-
-
Câu 35:
Chọn ý đúng: Mức xoắn 1 của NST là?
-
A.
sợi cơ bản, đường kính 11nm -
B.
sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm -
C.
siêu xoắn, đường kính 300nm -
D.
crômatic, đường kính 700nm
-
-
Câu 36:
Chọn ý đúng: Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là?
-
A.
9 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit. -
B.
8 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 140 cặp nuclêôtit. -
C.
8 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit. -
D.
9 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 140 cặp nuclêôtit.
-
-
Câu 37:
Chọn ý đúng: Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về?
-
A.
hình dạng, cấu trúc và cách sắp xếp. -
B.
hình thái, số lượng và cấu trúc. -
C.
thành phần, số lượng và cấu trúc. -
D.
số lượng, cấu trúc và cách sắp xếp.
-
-
Câu 38:
Xác định: Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng?
-
A.
chuyển đoạn -
B.
lặp đoạn và mất đoạn -
C.
đảo đoạn -
D.
hoán vị gen
-
-
Câu 39:
Xác định ý đúng: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi là?
-
A.
nhiễm sắc thể -
B.
axit nuclêic -
C.
gen -
D.
nhân con
-
-
Câu 40:
Chọn ý đúng: Sự liên kết giữa ADN với histôn trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng?
-
A.
lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. -
B.
phân li nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi. -
C.
tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi -
D.
điều hòa hoạt động các gen trong ADN trên NST.
-
Đề thi nổi bật tuần
==========
LOP12.COM