-
Câu 1:
Khi nói về cơ quan tương đồng, kết luận nào không đúng?
-
A.
Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của các loài -
B.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan cùng chức năng -
C.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo -
D.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc
-
-
Câu 2:
Cho các đặc điểm:
(1) Có nhiều kiểu gen khác nhau
(2) Diễn ra tương đối nhanh
(3) Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
(4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ
Có bao nhiêu đặc điểm chung giữa phương pháp tạo giống bằng lai xa kèm đa bội hóa với phương pháp dung hợp tế bào trần?
-
A.
1 -
B.
4 -
C.
3 -
D.
2
-
-
Câu 3:
Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là gì?
-
A.
chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị -
B.
Đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa -
C.
Chưa đi sâu vào cơ chế quá trình hình thành loài mới -
D.
Chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật
-
-
Câu 4:
Một cây trồng có kiểu gen AaBb, nhà khoa học đã tạo các dòng tử cây trồng ban đầu bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh. Các dòng mới có thể có kiểu gen:
-
A.
AAbb, AB, aaBB, ab -
B.
Aabb, AaBB, aaBB, aabb -
C.
AABB, Aabb, aaBB, Aabb -
D.
Ab, AABb, aB, aaBB
-
-
Câu 5:
Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
1. ADN có cấu trúc một mạch
2. mARN
3. tARN
4. ADN có cấu trúc hai mạch
5. Prôtêin
6. Phiên mã
7. Dịch mã
8. Nhân đôi ADN
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là:
-
A.
3,4, 6, 7,8 -
B.
2,3,6,7,8 -
C.
1,2,3,4,6 -
D.
4,5,6,7, 8
-
-
Câu 6:
Các gen alen có những kiểu tương tác nào?
1. Alen trội át hoàn toàn alen lặn
2. Alen trội át không hoàn toàn alen lặn
3. tương tác bổ sung
4. tương tác át chế
5. tương tác cộng gộp
Câu trả lời đúng là:
-
A.
1,2,3,4 -
B.
1,2 -
C.
3,4,5 -
D.
1,2,3,4,5
-
-
Câu 7:
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein
(2) khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
(3) nhờ một enzim đặc hiệu, aicd amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polypeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ itron và nối các exon lại với nhau thành mARN trường thành
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã với cả tế bào nhân thực và nhân sơ là:
-
A.
(2) và (4) -
B.
(2) và (3) -
C.
(3) và (4) -
D.
(1) và (4)
-
-
Câu 8:
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo
(2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai
(3) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế và ngược lại
(4) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây thoái hóa giống
(5) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây thoái hóa giống
Trong các phát biểu nói trên có bao nhiêu phát biểu đúng:
-
A.
4 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
5
-
-
Câu 9:
Theo số liệu thông kê về tổng nhiệt hữu hiệu(độ/ ngày) cho các giai đoạn sống của sâu Sòi hại thực vật; Trứng 117,7 ;Sâu 512,7; Nhuộng 262,5; Bướm 27. Biết rằng ngưỡng nhiệt phát triển của sâu Sòi là 80C, nhiệt độ trung bình ngày 23,60C. Sâu Sòi hóa nhộng nhủ đông từ ngày 1/11 đến 1/3 dương lịch. Số thế hệ sâu Sòi sau một năm là:
-
A.
2 thế hệ -
B.
4 thế hệ -
C.
6 thế hệ -
D.
8 thế hệ
-
-
Câu 10:
Tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen(Aa, Bb, Dd) phân ly độc lập tương tác cộng gộp, mỗi alen trội cao thêm 5cm. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1 có chiều cao 130 cm. lai F1 với cây thấp nhất thu được F2. có mấy nhận xét sau phù hợp.
1. F2 không có cây nào 130 cm
2. F2 cây cáo 125 cm chiếm hơn 35%
3. Cây cao nhất ở F2 có chiều cáo 145 cm
4. Ở F có 8 kiểu hình
5. Ở F2 có 50% cây cao dưới 125cm
-
A.
5 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 11:
Cơ thể có kiểu gen nào được gọi là thể đồng hợp tử về hai cặp gen đang xét?
-
A.
AABb -
B.
AaBb -
C.
AaBB -
D.
AAbb
-
-
Câu 12:
Đặc điểm nào sau đây không hoàn toàn đúng đối với đột biến đa bội?
-
A.
Thường gặp ở thực vật -
B.
Không có khả năng sinh giao tử bình thường -
C.
Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt -
D.
Sinh tổng hợp các chất mạnh
-
-
Câu 13:
Dạng đột biến NST nào thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
-
A.
Đảo đoạn -
B.
Lặp đoạn -
C.
Mất đoạn -
D.
Chuyển đoạn
-
-
Câu 14:
Cơ thể mà có các tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau gọi là gì?
-
A.
Thể dị bội -
B.
Thể song nhị bội -
C.
Thể tứ bội -
D.
Thể bốn
-
-
Câu 15:
Ở người, hội chứng Tơcnơ (XO) là dạng đột biến nào?
-
A.
thể không (2n – 2) -
B.
thể một (2n – 1) -
C.
thể ba (2n + 1) -
D.
thể bốn (2n + 2)
-
-
Câu 16:
Ở người, alen A qui định da đen là trội hoàn toàn so với a qui định da trắng, B qui định mắt nâu là trội hoàn toàn so với b qui định mắt xanh. Các gen đã cho nằm trên NST thường khác nhau. Bố và mẹ đều da đen, mắt nâu sinh con đầu lòng da trắng, mắt xanh. Kiểu gen của bố và mẹ là:
-
A.
AaBb × AaBb -
B.
AABB × AaBb -
C.
AABb × AaBB -
D.
AaBB × AaBB
-
-
Câu 17:
Kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ ra sao?
-
A.
1AA : 1Aa -
B.
1AA : 1Aa : 1aa -
C.
1AA : 2Aa : 1aa -
D.
1AA : 4Aa : 1aa
-
-
Câu 18:
Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hóa có 4 bộ ba:
5’ …AAT ATG AXG GTA…3’
Thứ tự các bộ ba: 1 2 3 4
Phân tử ARN mang bộ ba đối mã 3’ GXA5’ sẽ giải mã cho bộ ba thứ mấy trên đoạn gen trên?
-
A.
Bộ ba thứ 3 -
B.
Bộ ba thứ 4 -
C.
Bộ ba thứ 2 -
D.
Bộ ba thứ 1
-
-
Câu 19:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen đã cho nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở F1 là:
-
A.
1/4 -
B.
1/2 -
C.
1/8 -
D.
3/8
-
-
Câu 20:
Ở cà chua gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Các dạng tứ bội khi giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa các dạng tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa sinh ra đời con dạng quả vàng chiếm tỉ lệ
-
A.
1/8 -
B.
1/4 -
C.
1/12 -
D.
1/36
-
-
Câu 21:
Nhận định nào không đúng khi nói về đột biến gen?
-
A.
Đột biến gen lặn chỉ được biểu hiện ở trạng thái dị hợp -
B.
Được biểu hiện ngay thành kiểu hình đột biến nếu là đột biến gen trội -
C.
Đột biến gen lặn được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp -
D.
Đột biến gen là đột biến điểm
-
-
Câu 22:
Giải thích nào đúng đối với người già bị huyết áp cao thì dễ bị xuất huyết não?
-
A.
Mạch bị xơ cứng mấu bị ứ đọng lại đặc biệt là mạch máu não nên rất dễ bị vỡ -
B.
Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não dễ bị vỡ khi huyết áp cao -
C.
Mạch bị xơ cứng, tốc độ dòng máu chảy chậm nên bị ứ đọng dễ bị vỡ -
D.
Mạch bị xơ vữa, không co giãn được nên dễ bị vỡ khi huyết áp cao
-
-
Câu 23:
Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
-
A.
A = T = 180; G = X = 270 -
B.
A = T = 270; G = X = 180 -
C.
A = T = 360; G = X = 540 -
D.
A = T = 540; G = X = 360
-
-
Câu 24:
Tuổi của cây một năm được tính theo yếu tố nào?
-
A.
Số chồi nách -
B.
Số lá -
C.
Số lóng thân -
D.
Số cành
-
-
Câu 25:
Những phát biểu nào đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
(1). Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể
(2). Làm giảm hoặc tăng số lượng các gen trên nhiễm sắc thể
(3). Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4). Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
-
A.
(2), (4) -
B.
(2), (3) -
C.
(1), (2) -
D.
(1), (4)
-
-
Câu 26:
Một đột biến gen làm mất đi ba cặp nucleotit số liên kết hidro của gen thay đổi ra sao?
-
A.
Giảm 6, hoặc 7 hoặc 8 -
B.
Giảm 6 hoặc 7 hoặc 8 hoặc 9 -
C.
Giảm 6 hoặc 7 hoặc 9 -
D.
Giảm 6 hoặc 9 liên kết
-
-
Câu 27:
Cho các nhận định sau
(1) Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
(2) Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
(3) Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên
(4) Ở thực vật hạt kín có diễn ra thụ tinh kép. Tức là hai tinh tử cùng tham gia thụ tinh
(5) Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Những nhận định sai là:
-
A.
(2), (3), (5) -
B.
(1), (2), (3) -
C.
(3), (5), (1) -
D.
(1), (3), (4)
-
-
Câu 28:
Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần, mỗi gen con phiên mã 2 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN là bao nhiêu?
-
A.
6 -
B.
32 -
C.
64 -
D.
25
-
-
Câu 29:
Cho các loài sinh vật sau: sâu cuốn lá, ếch, châu chấu, gián, tằm, bọ ngựa. Trong các loài đó những loài nào trong chu trình sinh trưởng và phát triển theo kiểu biến thái không hoàn toàn.
-
A.
Châu chấu, bọ ngựa, ếch -
B.
Châu chấu, gián, tằm -
C.
Châu chấu, gián, bọ ngựa -
D.
Sâu cuốn lá, ếch, tằm
-
-
Câu 30:
Ở thực vật có các loại mô phân sinh
(1) Mô phân sinh đỉnh,
(2) Mô phân sinh lóng
(3) Mô phân sinh bên
Cây một lá mầm có những loại mô phân sinh nào?
-
A.
(1) và (3) -
B.
(1), (2) và (3) -
C.
(2) và (3) -
D.
(1) và (2)
-
-
Câu 31:
Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào sau đây?
-
A.
Tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào -
B.
Tiêu hóa ngoại bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa nội bào -
C.
Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa ngoại bào -
D.
Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào
-
-
Câu 32:
Nhận xét nào đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
(1) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARNm, mạch khuôn ADN được phiên mã có chiều 3′ → 5′.
(2) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN,mạch ARN được kéo dài theo chiều 5′ → 3′.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3′ → 5′ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5′ → 3′ là không liên tục (gián đoạn)
(4) Trong quá trình dịch mã tổng hợp protein, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3′ → 5′.
-
A.
2, 3, 4 -
B.
1, 2, 3 -
C.
1, 2, 4 -
D.
1, 3, 4
-
-
Câu 33:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =14. Số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là bao nhiêu?
-
A.
14 -
B.
21 -
C.
7 -
D.
28
-
-
Câu 34:
Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ bao nhiêu?
-
A.
1/2 -
B.
1/32 -
C.
1/64 -
D.
1/4
-
-
Câu 35:
Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở quy luật di truyền nào?
-
A.
quy luật liên kết gen và quy luật phân tính -
B.
định luật phân li độc lập -
C.
quy luật liên kết gen và quy luật phân li độc lập -
D.
quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen
-
-
Câu 36:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. Về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ:
-
A.
3/32 -
B.
5/16 -
C.
1/64 -
D.
15/64
-
-
Câu 37:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2 là:
-
A.
1/2 -
B.
3/8 -
C.
1/3 -
D.
2/3
-
-
Câu 38:
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD =15%. Kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là gì?
-
A.
\(Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 30\% \) -
B.
\(Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 40\% \) -
C.
\(Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 30\% \) -
D.
\(Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 40\% \)
-
-
Câu 39:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:
-
A.
\(AaBb \times aabb\) -
B.
\(AaBB \times aabb\) -
C.
\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\) -
D.
\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
-
-
Câu 40:
Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?
(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.
(2) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.
(3) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.
(4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.
Số đáp án đúng:
-
A.
3 -
B.
4 -
C.
1 -
D.
2
-