-
Câu 1:
Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Giun đất và châu chấu đều có hệ tuần hở -
B.
Ở người, khi tim co máu giàu O2 sẽ được đẩy từ tâm thất phải vào động mạch chủ đi nuôi cơ thể -
C.
Ở cá tim 2 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi -
D.
Ở bò sát có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu không pha trộn
-
-
Câu 2:
Khi nói về hooc môn ở thực vật, phát biểu nào dưới đây sai?
-
A.
Trong hạt đang nảy mầm GA(Giberelin) tăng nhanh và đạt cực đại nhưng AAB giảm mạnh -
B.
Hooc môn ở thực vật có tính chuyên hoá cao hơn hooc môn động vật -
C.
Xitokinin là hooc môn làm chậm sự già hoá của cây -
D.
Hooc môn AAB (axit abxixic) được tích luỹ nhiều ở cơ quan đang hoá già
-
-
Câu 3:
Nhận định nào về hô hấp sáng ở thực vật là đúng?
-
A.
Thực vật C3 và thực vật CAM có hô hấp sáng -
B.
Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều -
C.
Nguyên liệu của hô hấp sáng là glucôzơ -
D.
Hô hấp sáng tạo ATP, axit amin và O2
-
-
Câu 4:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 20. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có số nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
-
A.
10 -
B.
40 -
C.
60 -
D.
30
-
-
Câu 5:
Trong các thông tin về đột biến dưới đây, những thông tin nói về đột biến gen là
(1). Xảy ra ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch.
(2). Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3). Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.
(4). Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
-
A.
(1) và (4) -
B.
(2) và (3) -
C.
(1) và (2) -
D.
(3) và (4)
-
-
Câu 6:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể là 12. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự là:
-
A.
22; 26; 36 -
B.
10; 14; 18 -
C.
11; 13; 18 -
D.
5; 7; 15
-
-
Câu 7:
Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định có trình tự axit amin như sau: Pro – Ser – Glu – Phe. Đột biến đã thay thế một nuclêôtit loại A trên mạch gốc thành nuclêôtit loại X. Biết mã di truyền của một số axit amin như sau:
Côđôn
5’UUU3′
5’XXX 3′
5’UXU3′
5’GAU3′
5’GAG3′
Axit amin
Phe
Pro
Ser
Asp
Glu
Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của đoạn gen trước khi bị đột biến là:
-
A.
5’GGA AGA XAA AAA 3′ -
B.
3’GGG AGA XTA AAA5′ -
C.
3’XXX TXT AAG TTT 5′ -
D.
5’XXX TXT A AG TTT 3′
-
-
Câu 8:
Một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen ABCHK.EG. Nhiễm sắc thể này đã đột biến thành một nhiễm sắc thể mới có trình tự các gen như sau: ABCK.EG. Dạng đột biến này
-
A.
không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể -
B.
chỉ làm thay đổi số lượng gen, không làm thay đổi trật tự các gen trên nhiễm sắc thể -
C.
làm tăng số lượng bản sao của gen -
D.
có thể gây chết hoặc giảm sức sống
-
-
Câu 9:
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
(2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3′ của mạch mới.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(5) Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
(6) Sử dụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.
-
A.
3 -
B.
5 -
C.
4 -
D.
6
-
-
Câu 10:
Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho côdon 5’UGG 3’trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành côdon 5’UGA3′ trên mARN được phiên mã từ alen b, Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Alen B ít hơn alen b một liên kết hiđrô.
II. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin.
III. Đột biến có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể sinh vật.
IV. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 11:
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) × ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\), loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
-
A.
30% -
B.
40% -
C.
36% -
D.
20%
-
-
Câu 12:
Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
-
A.
1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa đỏ:1 cây thân cao, hoa trắng -
B.
1 cây thân thấp, hoa đỏ: 2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng -
C.
1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng -
D.
3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng
-
-
Câu 13:
Điều hòa hoạt động của gen chính là gì?
-
A.
điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra -
B.
điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra -
C.
điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra -
D.
điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra
-
-
Câu 14:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường -
B.
Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi -
C.
Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn -
D.
Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
-
-
Câu 15:
Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc, Điều đó chứng tỏ
-
A.
Tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y -
B.
Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường -
C.
Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X -
D.
Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể
-
-
Câu 16:
Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến nào?
-
A.
thêm 2 cặp nuclêôtit -
B.
mất 1 cặp nuclêôtit -
C.
thêm 1 cặp nuclêôtit -
D.
thay thế 1 cặp nuclêôtit
-
-
Câu 17:
Ở một loài động vật, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về một lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả hai giới ở hai lôcut trên là
-
A.
14 KG và 8 KH -
B.
9 KG và 4 KH -
C.
10 KG và 6 KH -
D.
14 KG và 10 KH
-
-
Câu 18:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là bao nhiêu?
-
A.
2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1 -
B.
2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1 -
C.
2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1 -
D.
2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
-
-
Câu 19:
Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liên kết với nó. Cá rô tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
-
A.
14% -
B.
10% -
C.
12% -
D.
9%
-
-
Câu 20:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ:
-
A.
2/9 -
B.
3/8 -
C.
2/9 -
D.
1/3
-
-
Câu 21:
Ở tế bào nhân thực, vùng đầu mút của NST có vai trò gì?
-
A.
bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau -
B.
là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các crômatit trong giảm phân -
C.
là điểm mà tại đó ADN bắt đầu được nhân đôi và phiên mã -
D.
là vị trí NST liên kết với các dây tơ vô sắc trong khi vận chuyển về 2 cực tế bào
-
-
Câu 22:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
-
A.
Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế -
B.
Gen điều hòa R có hoạt động phiên mã và dịch mã để tổng hợp protein ức chế -
C.
ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã -
D.
Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
-
-
Câu 23:
Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của yếu tố nào?
-
A.
Mạch mã gốc -
B.
mARN -
C.
tARN -
D.
mạch mã hóa
-
-
Câu 24:
Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?
-
A.
Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường -
B.
Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường -
C.
Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường -
D.
Trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
-
-
Câu 25:
Cho biết các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai AAaa x Aa là bao nhiêu?
-
A.
1AAAA : 5AAA : 5Aaa : 1AAa -
B.
1AAAA : 2AAaa : 1aaaa -
C.
1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa -
D.
1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa
-
-
Câu 26:
Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1)?
-
A.
33,3% -
B.
25% -
C.
66,7% -
D.
75%
-
-
Câu 27:
Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường thực tế cho số loại giao tử là bao nhiêu?
-
A.
2 -
B.
4 -
C.
8 -
D.
2 hoặc 4
-
-
Câu 28:
Có các nhận xét sau đây:
1. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.
2. Cô Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má núm đồng tiền.
3. Kiểu hình được tạo thành là kết quả tổ hợp các tính trạng được chọn lọc của Bố, Mẹ
4. Mức độ mềm dẻo kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào kiểu gen quy định kiểu hình đó
5. Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào.
Số nhận xét không đúng là:
-
A.
1 -
B.
4 -
C.
3 -
D.
2
-
-
Câu 29:
Ở một loại thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Phép lai (P)Ab/aB DE/de x Ab/aB DE/de cho đời con thân thấp, hoa trắng, quả vàng dài chiếm tỉ lệ:
-
A.
0,9% -
B.
0,09% -
C.
0,64% -
D.
8,16%
-
-
Câu 30:
Giả sử một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau:
3’…AUG – GAU – AAA – AAG – XUU – AUA – UAU – AGX – GUA – UAG…5′
Khi được dịch mã thì chuỗi poolipeptit hoàn chỉnh gồm bao nhiêu axitamin?
-
A.
7 -
B.
8 -
C.
6 -
D.
9
-
-
Câu 31:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này:
I. Bệnh M do alen lặn quy định.
II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen.
IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10-11 là 7/150.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
-
A.
4 -
B.
1 -
C.
2 -
D.
3
-
-
Câu 32:
Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen A1 A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng số các loại kiểu gen đồng hợp.
II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2: 2: 2: 1: 1:1
III. Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 thì kiểu hình do alen A1 qui định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
-
A.
2 -
B.
3 -
C.
1 -
D.
4
-
-
Câu 33:
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.
II. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.
III. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở P tự thụ, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hinh lặn chiếm tỉ lệ 1/32.
-
A.
1 -
B.
3 -
C.
2 -
D.
4
-
-
Câu 34:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
-
A.
Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1 -
B.
Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1 -
C.
Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1: 1:1 -
D.
Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen
-
-
Câu 35:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
-
A.
37,5% -
B.
50% -
C.
25% -
D.
12,5%
-
-
Câu 36:
Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông trắng. Kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu?
-
A.
25% lông đen: 75% lông trắng -
B.
50% lông đen: 50% lông trắng -
C.
100% lông đen -
D.
75% lông đen: 25% lông trắng
-
-
Câu 37:
Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là bao nhiêu?
-
A.
30cM -
B.
15cM -
C.
10cM -
D.
20cM
-
-
Câu 38:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P. ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \) ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\)thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
-
A.
17% -
B.
8,5% -
C.
6% -
D.
10%
-
-
Câu 39:
Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào đúng?
-
A.
Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội -
B.
Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21 -
C.
Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ -
D.
Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp
-
-
Câu 40:
Ở một loài thực vật, lộcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
-
A.
Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng -
B.
Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng -
C.
Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng -
D.
Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng
-