-
Câu 1:
Một tình trạng chịu sự chi phối của hai hay nhiều gen gọi là gì?
-
A.
Liên kết gen -
B.
Phân li độc lập -
C.
Hoán vị gen -
D.
Tương tác gen
-
-
Câu 2:
Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phổi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen như thế nào?
-
A.
AaBb -
B.
aaBB -
C.
AAbb -
D.
aabb
-
-
Câu 3:
Nhân tố tiến hóa nào vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thế?
-
A.
Giao phối không ngẫu nhiên -
B.
Di-nhập gen -
C.
Các yếu tố ngẫu nhiên -
D.
Chọn lọc tự nhiên
-
-
Câu 4:
Thành phần nào dưới đây không thuộc cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli?
-
A.
Gen điều hòa (R) -
B.
Vùng khởi động (P) -
C.
Vùng vận hành (O) -
D.
Các gen cấu trúc (Z, Y, A)
-
-
Câu 5:
Nhân tố sinh thái nào là nhân tố vô sinh?
-
A.
Nhiệt độ môi trường -
B.
Sinh vật này ăn sinh vật khác -
C.
Sinh vật kí sinh – sinh vật chủ -
D.
Quan hệ cộng sinh
-
-
Câu 6:
Thí nghiệm đặt một nhiệt kê trong một bình thủy có chứa hạt nảy mầm chứng minh điều gì?
-
A.
Hô hấp hấp thụ 02 -
B.
Hô hấp làm tăng nhiệt độ -
C.
Quang hợp làm tăng nhiệt độ -
D.
Hô hấp khí thải CO2
-
-
Câu 7:
Trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?
-
A.
ARN polimeraza -
B.
ADN polimeraza -
C.
Restrictaza -
D.
Ligaza
-
-
Câu 8:
Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào?
-
A.
Mật độ cá thể -
B.
Thành phần loài -
C.
Nhóm tuổi -
D.
Kích thước quần thể
-
-
Câu 9:
Loài động vật nào ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
-
A.
Chim đại bàng -
B.
Ruồi giấm -
C.
Chó sói -
D.
Nai
-
-
Câu 10:
Loại đột biến nào làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
-
A.
Đột biến đa bội -
B.
Đột biến đảo đoạn -
C.
Đột biến lặp đoạn -
D.
Đột biến gen
-
-
Câu 11:
Hiện tượng các con bồ nông xếp thành hàng để bắt cá thể hiện mối quan hệ sinh thái nào?
-
A.
Cạnh tranh -
B.
Hợp tác -
C.
Cộng sinh -
D.
Hỗ trợ cùng loại
-
-
Câu 12:
Xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong loại xuất hiện các dạng đột biến lệch bội. Kiểu gen nào thuộc thể một?
-
A.
AaBbb -
B.
AA -
C.
AaBbb -
D.
AaBb
-
-
Câu 13:
Động vật nào tim có 2 ngăn?
-
A.
Ếch đồng -
B.
Thỏ -
C.
Mèo -
D.
Cá chép
-
-
Câu 14:
Bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới là gì?
-
A.
Hóa thạch -
B.
ADN -
C.
Cơ quan thoái hóa -
D.
Cây có hoa
-
-
Câu 15:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào không phải là nhân tố tiến hóa?
-
A.
Đột biến -
B.
Chọn lọc tự nhiên -
C.
Giao phối ngẫu nhiên -
D.
Di-nhập gen
-
-
Câu 16:
Loại nucleotit nào không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử mARN?
-
A.
Adenin -
B.
Timin -
C.
Guamin -
D.
Uraxin
-
-
Câu 17:
Mối quan hệ nào không có loài nào có lợi?
-
A.
Hội sinh -
B.
Sinh vật này ăn sinh vật khác -
C.
Ức chế – cảm nhiễm -
D.
Vật chủ – vật kí sinh
-
-
Câu 18:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,4. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là bao nhiêu?
-
A.
0,36 -
B.
0,16 -
C.
0,48 -
D.
0,60
-
-
Câu 19:
Trong cây, thành phần chủ yếu trong dịch mạch gỗ là gì?
-
A.
Nước -
B.
Chất hữu cơ -
C.
Ion khoáng -
D.
Nước và ion khoáng
-
-
Câu 20:
Kiểu gen nào là thuần chủng?
-
A.
aaBB -
B.
aaBb -
C.
AaBb -
D.
AaBB
-
-
Câu 21:
Moocgan sau khi cho lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh ngắn được F1, bước tiếp theo ông đã làm gì để phát hiện liên kết gen?
-
A.
Lai phân tích nuôi cái F1 -
B.
Lai phân tích ruồi đực F1 -
C.
Lai phân tích ruồi đực P -
D.
Lai phân tích ruồi cái P
-
-
Câu 22:
Một loài thực vật có 2n = 14, số loại thể đột biến ba nhiễm tối đa xuất hiện trong quần thể là bao nhiêu?
-
A.
21 -
B.
14 -
C.
28 -
D.
7
-
-
Câu 23:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào đúng?
-
A.
Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động -
B.
Trong quá trình điện thề nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần -
C.
Độ đa dạng của quân xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp -
D.
Độ đa dạng của quần xã được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường
-
-
Câu 24:
Xét 2 quần thể của cùng 1 loại được kí hiệu là quần thể A và quần thể B. Giả sử có một nhóm cá thể của quần thể A di cư sang quần thể B. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể không làm thay đổi tần số alen của 2 quần thể.
II. Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể A.
III. Có thể làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể B.
IV. Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể B.
-
A.
4 -
B.
1 -
C.
2 -
D.
3
-
-
Câu 25:
Trường hợp nào có thể làm giảm huyết áp?
-
A.
Hoạt động thể chất mạnh -
B.
Ăn mặn thường xuyên -
C.
Xơ vữa động mạch -
D.
Bị tiêu chảy
-
-
Câu 26:
Một cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp về gen A, a, B, b giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 16%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
-
A.
16% -
B.
32% -
C.
48% -
D.
34%
-
-
Câu 27:
Trong các thông tin sau đây, có bao nhiêu thông tin chỉ có ở diễn thể nguyên sinh mà không có diễn thế thứ sinh?
I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
II. Quá trình diễn thể có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do nguyên nhân bên trong của quần xã.
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng luôn dẫn tới hình thành một quần xã đinh cực. V. Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
-
A.
4 -
B.
3 -
C.
2 -
D.
1
-
-
Câu 28:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ bao nhiêu?
-
A.
1/4 -
B.
1/16 -
C.
1/8 -
D.
1/6
-
-
Câu 29:
Hai loài thực vật A và B có họ hàng gần gũi với nhau, đều có bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Trong tự nhiên, hai loài này đã lại với nhau và cho ra con lai. Tuy nhiên hầu hết con lai được tạo ra đều bất thụ và có một số cây lai hữu thụ do ngẫu nhiên bị đột biến làm tăng gấp bốn lần bộ NST của con lai. Từ những cây hữu thụ này sau một thời gian đã hình thành nên loài mới C. Trong số các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
-
A.
Nếu quần thể con lai bất thụ có khả năng sinh sản vô tính thì có thể hình thành nên loài mới -
B.
Số lượng NST trong con lai bất thụ là 32 NST -
C.
Loài C cách ly sinh sản với loại A và B -
D.
Số lượng NST trong tế bào của loài C là 64 NST
-
-
Câu 30:
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào có thể phát triển thành thể tam bội?
-
A.
Giao từ (2n) kết hợp với giao tử (2n) -
B.
Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n) -
C.
Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+1) -
D.
Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n)
-
-
Câu 31:
Xét một lưới thức ăn như hình dưới đây:
Trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?
-
A.
Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại -
B.
Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể -
C.
Chuỗi thức ăn dại nhất có 7 mắt xích -
D.
Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài
-
-
Câu 32:
Ở một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát P có thành phần kiểu gen: 0,2AA:0,6Aa : 0,2aa. Giả sử không có tác động của đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A của quần thể này là 0,5.
II. Nếu đây là quần thể tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa trắng sẽ tăng dần qua các thế hệ dẫn đến tỉ lệ cây hoa trắng lớn hơn tỉ lệ cây hoa đó.
III. Dù quần thể này tự thụ phấn hay giao phấn ngẫu nhiên thì hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng luôn không thay đổi qua các thế hệ.
IV. Cho tất cả các cây ở thế hệ P tự thụ phấn, tạo ra F1. Cho F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tạo ra F3. Theo lí thuyết, số cây dị hợp ở F3 chiếm tỉ lệ 120/529.
-
A.
4 -
B.
1 -
C.
3 -
D.
2
-
-
Câu 33:
Ở một loài, xét 4 tỉnh trạng, mỗi tỉnh trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các gen phân li độc lập và trội lặn hoàn toàn. Khi lai cơ thể mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn với cơ thể mang 1 tình trạng trội, 3 tính trạng lặn; đời con thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?
-
A.
16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình -
B.
16 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình -
C.
8 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình -
D.
12 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
-
-
Câu 34:
Ở một loài thực vật giao phấn quả dài (A) là trội hoàn toàn so với quả tròn (a), khả năng kháng nấm quả (B) trội hoàn toàn so với không có khả năng kháng nấm qua (b). Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng loại nấm quả gây hại chi phát triển vào mùa mưa, chúng làm cho quả non bị thối và hạt mất khả năng nảy mầm Tại một khu vườn trồng vào mùa khô, người ta đem các cây quả tròn giao phấn với cây qua đài, khi thu hoạch qua thấy có 100% quả dài. Thu lấy hạt của các cây này đem trồng vào mùa mưa, người ta thấy năng suất bị giảm 25%. Tiếp tục thu lấy hạt của các quả này, người ta tiếp tục trồng vào mùa mưa năm sau, theo lý thuyết tỉ lệ quả tròn và năng suất quà bị giảm đi lúc này lần lượt chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
-
A.
1/4 và 1/4 -
B.
1/6 và 1/9 -
C.
1/4 và 1/9 -
D.
1/6 và 1/4
-
-
Câu 35:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen ở quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh đài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Chọn 1 cá thể ruồi cái thân xám, cánh đài, mắt đỏ ở Fị đem lại phân tích, xác suất chọn được 1 cá thể nuôi thân xám, cánh đài, mắt đỏ ở đời con là:
-
A.
11,5% -
B.
23% -
C.
36% -
D.
34,5%
-
-
Câu 36:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
-
A.
Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình -
B.
Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1:1 -
C.
Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 :1 -
D.
Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1
-
-
Câu 37:
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, bộ tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
-
A.
36% -
B.
44% -
C.
34% -
D.
32%
-
-
Câu 38:
Virus gây viêm phổi Vũ Hán (viết tắt SARS-CoV-2) là một chủng coronavirus gây ra bệnh viêm đường hô hấp cấp xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) và bắt đầu lây lan nhanh chóng sau đó. Có một số thông tin di truyền về chủng virus này như sau:
– Các nhà khoa học đã nhận thấy chúng có tổng số 29903 nucleotide, trong đó số nucleotide từng loại A, U, G, Xcó số lượng lần lượt là 9594, 8954, 5492, 5863.
– Một mARN quan trọng mã hóa cho vỏ protein của virus có bộ ba mở đầu từ vị trí nucleotide thứ 29558 và nucleotide cuối cùng của bộ ba kết thúc ở vị trí nucleotide thử 29674. Từ những thông tin trên, một học sinh đưa ra một số phát biểu sau đây: Có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Phần trăm mỗi loại nucleotide (A, U, GX) của virus này lần lượt là 32,08%; 29,94%; 18,37%; 19,61%.
II. Vật chất di truyền của virus SARS-CoV-2 là một phân tử ARN mạch đơn.
III. Đoạn mARN trên có chứa 116 nucleotide.
IV. Chuỗi polipeptit do đọan mARN trên mã hóa có tối đa 39 axit amin.
-
A.
1 -
B.
4 -
C.
3 -
D.
2
-
-
Câu 39:
Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(II). Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp là 1/8.
(III). Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp là 3/16
(IV). Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp là 35/96
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
4 -
D.
3
-
-
Câu 40:
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường.
II. Nếu tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể lông đỏ:1 cá thể lông trắng,
III. Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông.
IV. Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng.
-
A.
2 -
B.
4 -
C.
1 -
D.
3
-