-
Câu 1:
Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?
-
A.
Con đường qua gian bào và thành tế bào -
B.
Con đường qua tế bào sống -
C.
Con đường gian bào và con đường qua các tế bào sống -
D.
Con đường qua chất nguyên sinh và không bào
-
-
Câu 2:
Dịch mã là quá trình tổng hợp vật chất nào sau đây?
-
A.
Chuỗi pôlipeptit -
B.
ARN -
C.
ADN -
D.
ADN và ARN
-
-
Câu 3:
Hệ tuần hoàn kín không có đặc điểm nào sau đây?
-
A.
Có hệ thống tim và mạch -
B.
Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch -
C.
Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào để trao đổi chất và trao đổi khí -
D.
Có hệ thống dịch mô bao quanh tế bào
-
-
Câu 4:
Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN, kết luận nào sau đây là đúng?
-
A.
Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG -
B.
Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3’ của phân tử mARN -
C.
Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG, nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu -
D.
Tất cả các bộ ba AUG trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu
-
-
Câu 5:
Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,8AA : 0,2Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F4 của quần thể này có tần số alen A là?
-
A.
1/14 -
B.
1/13 -
C.
12/13 -
D.
13/14
-
-
Câu 6:
Các nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm phong phú vốn gen của quần thể?
-
A.
Đột biến, di – nhập gen -
B.
Đột biến, biến động di truyền -
C.
Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên -
D.
Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
-
-
Câu 7:
Khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất, phát biểu nào dưới đây không đúng?
-
A.
Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi -
B.
Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện -
C.
Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học -
D.
Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học
-
-
Câu 8:
Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?
-
A.
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất -
B.
Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật -
C.
Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái -
D.
Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật
-
-
Câu 9:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba, và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là:
-
A.
22, 26, 36 -
B.
10, 14, 18 -
C.
11, 13, 18 -
D.
5, 7, 15
-
-
Câu 10:
Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 2 lần số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loại A của gen là
-
A.
336 -
B.
224 -
C.
448 -
D.
112
-
-
Câu 11:
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Dựa vào thông tin trên, cho biết kết luận nào sau đây là đúng?
-
A.
Cả hai phương pháp đều thao tác trên vật liệu di truyền là NST -
B.
Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng -
C.
Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau -
D.
Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau
-
-
Câu 12:
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\) không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là?
-
A.
ABd, abD, aBd, AbD hoặc Abd, Abd, aBD, abD -
B.
ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd -
C.
ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd -
D.
ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD
-
-
Câu 13:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen B, b và D,d cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cm. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\) nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hóa để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngọt và chín muộn thu được là:
-
A.
30% -
B.
10% -
C.
20% -
D.
15%
-
-
Câu 14:
Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
-
A.
Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. Kiểu gen của P: ♂ AAXBXB × ♀ aaXbY -
B.
Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn. Kiểu gen của P: ♀ XAXA × ♂ XaY -
C.
Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. Kiểu gen của P: ♀AAXBXB × ♂ aaXbY -
D.
Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn. Kiểu gen của P: ♂ XAXA × ♀ XaY
-
-
Câu 15:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn thu được F1F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào môi trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Trong các cây F1 có 25% số cây quả đỏ và 75% số cây quả vàng -
B.
Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng -
C.
Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng -
D.
Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả: quả đỏ hoặc quả vàng
-
-
Câu 16:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
-
A.
Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn rất nhiều so với áp lực của quá trình đột biến -
B.
Đột biến là nguyên liệu sơ cấp, giao phối không ngẫu nhiên là nguyên liệu thứ cấp -
C.
Di – nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định -
D.
Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ
-
-
Câu 17:
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể -
B.
Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản -
C.
Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể -
D.
Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài
-
-
Câu 18:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây là không đúng?
-
A.
Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi -
B.
Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường -
C.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần -
D.
Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh
-
-
Câu 19:
Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 7 và số 9. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử có đột biến chuyển đoạn NST là bao nhiêu và tỉ lệ loại giao tử mang NST đột biến ở cả hai NST trong tổng số giao tử đột biến là?
-
A.
3 và 2/3 -
B.
3 và 1/3 -
C.
4 và 1/4 -
D.
4 và 1/2
-
-
Câu 20:
Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến -
B.
Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen -
C.
Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến -
D.
Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể
-
-
Câu 21:
Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có ống tiêu hóa, cho các phát biểu sau:
I. Ở khoang miệng, thức ăn được tiêu hóa cơ học là chính, không có quá trình tiêu hóa hóa học.
II. Ở dạ dày, quá trính tiêu hóa hóa học diễn ra mạnh hơn ở ruột non.
III. Đối với các động vật nhai lại, quá trình tiêu hóa sinh học diễn ra chủ yếu ở dạ tổ ong.
IV. Ruột non có cả quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 22:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về tiêu chuẩn sinh lí, sinh hóa để phân biệt các nhóm thực vật C3, C4 và CAM?
I. Ngay cả khi cường độ chiếu sáng gần với cường độ chiếu sáng của ánh sáng mặt trời toàn phần thì cường độ quang hợp ở C4 vẫn tăng trong khi C3 lại bị ức chế.
II. Nhu cầu nước để hình thành nên 1g chất khô ở thực vật C4 là lớn hơn so với 2 nhóm còn lại.
III. Ở tất cả các nhóm thực vật này đều có enzim cacboxyl hóa là RDP – cacboxilase, và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên đều là hợp chất cacbon.
IV. Ở thực vật CAM, sự cố định CO2 diễn ra trong bóng tối, còn ở thực vật C3 và C4 sự cố định CO2 chỉ diễn ra vào ban ngày (ngoài sáng).
V. Điểm bù CO2 ở thực vật C4 là cao nhất trong 3 nhóm thực vật trên
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 23:
Khi nói về đột biến lệch bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường.
II. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân li.
III. Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm.
IV. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 24:
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
I. Tỉ lệ 9:3:3:1.
II. Tỉ lệ 1:3.
III. Tỉ lệ 1:1.
IV. Tỉ lệ 3:3:1:1.
V. Tỉ lệ 1:2:1.
VI. Tỉ lệ 1:1:1:1.
-
A.
5 -
B.
3 -
C.
2 -
D.
4
-
-
Câu 25:
Phả hệ sau mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người.
II. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36
III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.
IV. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 15 và 16 mang alen gây bệnh là 8/9
-
A.
2 -
B.
1 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 26:
Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
– Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
– Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được qui định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
-
A.
3 -
B.
4 -
C.
2 -
D.
1
-
-
Câu 27:
Ở một loài thực vật (giống đực thuộc giới dị giao tử), alen A qui định lá xanh là trội hoàn toàn so với alen a qui định lá đốm, alen B qui định quả đỏ là trội không hoàn toàn so với alen b qui định quả trắng, kiểu gen Bb qui định quả màu hồng; alen D qui định hạt nâu là trội hoàn toàn so với alen d qui định hạt đen. Thực hiện phép lai: \(P:\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\,\,x\,\,\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y.\) Biết rằng alen A và b nằm cách nhau 20 cm, mọi diễn biến trong quá trình phát sinh hạt phấn và noãn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
1. Tỉ lệ cây lá xanh, quả hồng, hạt đen thu được ở đời F1 là 10,5%.
2. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là 8,5%.
3. 100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực.
4. Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ở F1 là 2,25%.
-
A.
4 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
1
-
-
Câu 28:
Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là
I. 1 : 1. II. 3 : 3 : 1 : 1. III. 2 : 2 : 1 : 1. IV. 1 : 1 :1 :1. V. 3 : 1.
Số phương án đúng
-
A.
2 -
B.
4 -
C.
5 -
D.
3
-
-
Câu 29:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
-
A.
XAXA ×XAY -
B.
XaXa × XAY -
C.
XAXa × XaY -
D.
XAXa × XaY
-
-
Câu 30:
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{\underline {AB} }}{{Ab}}\)
-
A.
\(\frac{{\underline {Ab} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{ab}}\) -
B.
\(\frac{{\underline {Ab} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\) -
C.
\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\) -
D.
\(\frac{{\underline {AB} }}{{Ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\)
-
-
Câu 31:
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây là sai?
-
A.
Tim đập nhanh, mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. -
B.
Huyết áp ở tĩnh mạch chỉ cao hơn huyết áp ở các mao mạch. -
C.
Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dần truyền tim. -
D.
Mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây nên trong một phút có khoáng 75 chu kì tim, nghĩa là tim đập 75 lần/phút.
-
-
Câu 32:
Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
-
A.
AaBbDdd -
B.
AaBbd -
C.
AaBb -
D.
AaaBb
-
-
Câu 33:
Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nito của thực vật là?
-
A.
Nito trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật. -
B.
Thực vật có khả năng hấp thụ một luợng rất nhỏ nito phân tử -
C.
Cây không thể trực tiếp hấp thụ nito hữu cơ trong xác sinh vật -
D.
Rễ cây chỉ hấp thụ nito khoáng từ đất dưới dạng NO3– và NH4+
-
-
Câu 34:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
(2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
(4) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
-
A.
4 -
B.
1 -
C.
2 -
D.
3
-
-
Câu 35:
Ở một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là:
-
A.
0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa -
B.
0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. -
C.
0.2AA : 0,4Aa : 0,4aa. -
D.
0,375 AA : 0,25Aa : 0,375aa.
-
-
Câu 36:
Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:
-
A.
Khử APG thành ALPG → cố định CO2 → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 – điphôtphat). -
B.
Cố định CO2 → khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 – điphôtphat) → cố định CO2. -
C.
Cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 – điphôtphat) → khử APG thành ALPG. -
D.
Khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 – điphôtphat) → cố định CO2
-
-
Câu 37:
Cá đực bảy màu nước ngọt (Poecilia Reticulata) có các chấm sáng lớn trên thân hấp dẫn cá cái nhiều hơn do vậy làm tăng khả năng sinh sản. Đồng thời, cá đực cũng dễ dàng bị kẻ thù phát hiện trong tự nhiên, làm tăng khả năng bị ăn thịt. Xem xét cá đực từ 3 dòng sông khác nhau: X, Y và Z. Cá đực từ X có các chấm sáng lớn nhất, cá đực từ Y có chấm sáng trung bình và cá đực từ Z có chấm sáng nhỏ nhất. Mô tả nào sau đây về cá trong 3 dòng sông là đúng?
-
A.
Mật độ động vật ăn thịt cá ở sông Z là cao hơn so với các sông khác. -
B.
Mật độ cá đực ở sông X cao hơn các sông khác. -
C.
Mật độ cá đực ở sông Z cao hơn các sông khác. -
D.
Mật độ động vật ăn thịt cá ở sông X là cao hơn so với các sông khác.
-
-
Câu 38:
Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là
-
A.
Moocgan -
B.
Menđen. -
C.
Lamac -
D.
Đacuyn.
-
-
Câu 39:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ (có kiểu gen dị hợp tử đều về cả hai cặp gen) với một cây chưa biết kiểu hình, đời con thu được có kiểu hình phân tính. Kiểu gen ủa cây còn lại ở (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
-
A.
8 -
B.
5 -
C.
4 -
D.
9
-
-
Câu 40:
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên có thể làm chậm sự hình thành loài mới?
-
A.
Giao phối không ngẫu nhiên -
B.
Di – nhập gen. -
C.
Chọn lọc tự nhiên. -
D.
Đột biến.
-