-
Câu 1:
Xác định thành phần dịch mạch rây của cây chủ yếu gồm các chất hữu cơ được tổng hợp?
-
A.
Ở lá và một số ion khoáng được sử dụng lại -
B.
Ở lá và một số ion khoáng ở rễ -
C.
Ở rễ và một số ion khoáng được sử dụng lại -
D.
Ở rễ và nhiều ion kali làm cho dịch mạch rây có pH từ 8,0 đến 8,5
-
-
Câu 2:
Hãy cho biết ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở đâu?
-
A.
Thực quản -
B.
Dạ dày -
C.
Ruột non -
D.
Ruột già
-
-
Câu 3:
Xác định nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
-
A.
Cạnh tranh cùng loài -
B.
Cạnh tranh khác loài -
C.
Dịch bệnh -
D.
Ánh sáng
-
-
Câu 4:
Cho biết: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống -
B.
Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể -
C.
Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường -
D.
Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong
-
-
Câu 5:
Cho biết: Các nhà khoa học cho thấy mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, ngoại trừ?
-
A.
UAA và UGA -
B.
AUG và AGG -
C.
UGG và AUG -
D.
AUG và UAG
-
-
Câu 6:
Hãy cho biết: Ở sinh vật lưỡng bội, trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBBDdEE x AabbDdEe cho đời con có bao nhiêu loại kiểu hình
-
A.
2 -
B.
4 -
C.
6 -
D.
9
-
-
Câu 7:
Cho biết một quần thể thực vật lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,15. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là?
-
A.
25,5% -
B.
12,7% -
C.
72,2% -
D.
85%
-
-
Câu 8:
Xác định trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào sau đây khi xoắn lại có đường kính 11nm?
-
A.
Crômatit -
B.
Sợi nhiễm sắc -
C.
ADN -
D.
Nuclêôxôm
-
-
Câu 9:
Cho biết nhân tố nào góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể?
-
A.
Giao phối không ngẫu nhiên -
B.
Chọn lọc tự nhiên -
C.
Đột biến -
D.
Cách li địa lí
-
-
Câu 10:
Cho các bước về: Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường hóa học?
I. Trùng phân các đơn phân hữu cơ thành các đại phân tử.
II. Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
III. Từ các chất vô cơ hình thành các đơn phân hữu cơ
-
A.
I → II → III -
B.
III → I → II -
C.
II → III → I -
D.
III → II → I
-
-
Câu 11:
Chọn đáp án đúng: Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy. Đây là ví dụ về nhân tố sinh thái đã tác động đến quần thể ?
-
A.
Phụ thuộc vào mật độ quần thể -
B.
Không phụ thuộc vào mật độ quần thể -
C.
Theo chu kì ngày đêm -
D.
Theo chu kì hàng năm
-
-
Câu 12:
Cho biết dựa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa -
B.
Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi -
C.
Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản -
D.
Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới
-
-
Câu 13:
Cho thông tin: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ: 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
-
A.
AAaa x Aa -
B.
AAaa x AAaa -
C.
AAAa x aaaa -
D.
Aa x Aaaa
-
-
Câu 14:
Cho biết: Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp gì?
-
A.
Nuôi cấy hạt phấn -
B.
Dung hợp tế bào trần -
C.
Lai khác dòng -
D.
Gây đột biến
-
-
Câu 15:
Xác định: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm tăng số loại alen trong một nhiễm sắc thể?
-
A.
Đảo đoạn -
B.
Lặp đoạn -
C.
Chuyển đoạn trong cùng một nhiễm sắc thể -
D.
Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau
-
-
Câu 16:
Cho bài toán: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 720 nuclêôtit loại guanine và có tỉ lệ A/G = 2/3 . Theo lí thuyết, gen này có chiều dài là?
-
A.
5100 A° -
B.
4080 A° -
C.
6120 A° -
D.
2040 A°
-
-
Câu 17:
Hãy cho biết: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, đã sinh ra con đầu lòng mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, khả năng họ sinh ra người con tiếp theo không bị bệnh mù màu là?
-
A.
1:4 -
B.
1:2 -
C.
3:4 -
D.
7:12
-
-
Câu 18:
Hãy cho biết: Ở nơi khí hậu nóng, ẩm vùng nhiệt đới, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất sinh học cao nhất?
-
A.
Thực vật C3 -
B.
Thực vật C4 -
C.
Thực vật CAM -
D.
Các nhóm có năng suất như nhau
-
-
Câu 19:
Chọn đáp án đúng: Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
-
A.
Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường -
B.
Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của quần thể -
C.
Đường cong tăng trưởng có hình chữ J trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể thấp -
D.
Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường
-
-
Câu 20:
Chọn đáp án đúng: Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là?
-
A.
Nơi cư trú của loài đó -
B.
“Không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển -
C.
Giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất -
D.
Giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó
-
-
Câu 21:
Hãy chọn đáp án đúng: Có bao nhiêu loài động vật sau đây thực hiện trao đổi khí với môi trường qua bề mặt cơ thể?
(1) Thủy tức.
(2) Trai sông.
(3) Tôm.
(4) Giun tròn.
(5) Giun dẹp.
-
A.
2 -
B.
5 -
C.
4 -
D.
3
-
-
Câu 22:
Cho biết: Khi nói về biến dị ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Mức độ gây hại của alen đột biến chỉ phụ thuộc vào tổ hợp gen mà không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
II. Tia UV có thể làm cho hai bazơ timin kề nhau trên cùng một mạch ADN liên kết nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen.
III. Sự sắp xếp lại các gen do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
IV. Đột biến đa bội không có vai trò đối với tiến hóa vì không góp phần hình thành nên loài mới.
V. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra trong giảm phân, không xảy ra trong nguyên phân
-
A.
2 -
B.
3 -
C.
4 -
D.
5
-
-
Câu 23:
Cho biết: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của các nhân tố đột biến thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A
-
A.
2 -
B.
1 -
C.
4 -
D.
3
-
-
Câu 24:
Cho bài toán: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng, có hai loại alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng. Tần số của alen a là 0,2. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở các thế hệ sau, cây hoa đỏ dị hợp tử luôn chiếm tỉ lệ 1/3 trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể -
B.
Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen lặn thì tần số các kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau vẫn không thay đổi -
C.
Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen trội thì tần số các alen trong quần thể đều giảm -
D.
Quần thể đã đạt trạng thái cân bằng nên không chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
-
-
Câu 25:
Cho biết: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng, có hai loại alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng. Tần số của alen a là 0,2. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng
-
A.
Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở các thế hệ sau, cây hoa đỏ dị hợp tử luôn chiếm tỉ lệ 1/3 trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể -
B.
Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen lặn thì tần số các kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau vẫn không thay đổi -
C.
Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen trội thì tần số các alen trong quần thể đều giảm -
D.
Quần thể đã đạt trạng thái cân bằng nên không chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
-
-
Câu 26:
Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ sau:
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Có 3 chuỗi thức ăn gồm 3 ba bậc dinh dưỡng.
II. Nếu loại bỏ động vật ăn rễ cây ra khỏi quần xã thì chỉ có rắn và thú ăn thịt mất đi.
III. Có 2 loài vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp bốn.
IV. Thú ăn thịt và rắn không trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 27:
Xác định: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kỳ của thực vật là?
-
A.
Phitocrom -
B.
Carotenoid -
C.
Diệp lục -
D.
Auxin
-
-
Câu 28:
Hãy cho biết: Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?
-
A.
4 -
B.
5 -
C.
3 -
D.
2
-
-
Câu 29:
Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?
-
A.
xARN -
B.
rARN -
C.
tARN -
D.
mARN
-
-
Câu 30:
Hãy cho biết: Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trog dịch mã là gì?
-
A.
Sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN -
B.
Sử dụng ATP để hoạt hóa tARN gắn vào mARN -
C.
Gắn axit amin vào tARN nhờ enzim photphodiesteaza -
D.
Sử dụng ATP để hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN
-
-
Câu 31:
Cho biết: Khi nói về pha sáng quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Cần các nguyên liệu ADP, NADPH và H2O -
B.
Diễn ra trong chất nền lục lạp -
C.
Tạo ra các sản phẩm ATP, NADPH và O2 -
D.
Không cần ánh sáng diễn ra ở tilacotit
-
-
Câu 32:
Xác định: Phát biểu nào đúng khi nói về đột biến NST ở người?
-
A.
Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường -
B.
Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen -
C.
Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Turner -
D.
“Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5
-
-
Câu 33:
Hãy cho biết: Bệnh (hội chứng) nào ở người không phải do đột biến NST gây nên?
-
A.
Hội chứng Claiphento -
B.
Ung thư máu -
C.
Hội chứng Patau -
D.
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
-
-
Câu 34:
Chọn đáp án đúng: Các nhóm động vật sau đều có sự phân chia thứ bậc ngoại trừ?
-
A.
Đàn gà -
B.
Đàn ngựa -
C.
Đàn hổ -
D.
Đàn kiến
-
-
Câu 35:
Chọn đáp án đúng: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?
-
A.
Tế bào mô bì cơ → Mạng lưới thần kinh → Tế bào cảm giác -
B.
Tế bào cảm giác → Tế bào mô bì cơ → Mạng lưới thần kinh -
C.
Mạng lưới thần kinh → Tế bào cảm giác → Tế bào mô bì cơ -
D.
Tế bào cảm giác → Mạng lưới thần kinh → Tế bào mô bì cơ
-
-
Câu 36:
Chọn đáp án đúng: Cá thể mang kiểu gen AaBb.De/de tối đa có bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị gen
-
A.
4 -
B.
2 -
C.
1 -
D.
8
-
-
Câu 37:
Hãy chọn đáp án đúng: Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng bao nhiêu năm về trước?
-
A.
3,5 tỷ năm -
B.
3,5 triệu năm -
C.
5 tỷ năm -
D.
5 triệu năm
-
-
Câu 38:
Hãy cho biết: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào?
-
A.
Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên -
B.
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua hô hấp -
C.
Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôni (NH4+) và nitrit (NO2-) -
D.
Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển
-
-
Câu 39:
Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li tình trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai nào?
-
A.
AaBb x Aabb -
B.
aaBB x Aabb -
C.
AaBb x aabb -
D.
AABB x aabb
-
-
Câu 40:
Hãy xác định: Codon nào sau đây không mã hóa axit amin?
-
A.
5’ AUG 3’ -
B.
5’ UAA 3’ -
C.
5’ AUU 3’ -
D.
5’ UUU 3’
-