-
Câu 1:
Xác định Enzym nào có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN?
-
A.
ARNpolymeraza -
B.
Ligaza -
C.
Lưỡng cư -
D.
Bò sát
-
-
Câu 2:
Hãy xác định: Kiểu phân bố nào thường xuyên xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?
-
A.
Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên -
B.
Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm -
C.
Phân bố theo nhóm -
D.
Phân bố đều và phân bố theo nhóm
-
-
Câu 3:
Hãy cho biết: Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucozo là?
-
A.
AIPG (andehitphotpholixeric) -
B.
APG (axitphotphoglixeric) -
C.
RiPD ( ribulozo -1,5- diphotphat) -
D.
AM (axitmalic)
-
-
Câu 4:
Hãy xác định: Nhân tố tiến hóa nào sau đây giúp làm phong phú vốn gen của quần thể?
-
A.
Đột biến -
B.
Chọn lọc tự nhiên -
C.
Các yếu tố ngẫu nhiên -
D.
Giao phối không ngẫu nhiên
-
-
Câu 5:
Em hãy cho biết: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào không đúng?
-
A.
Động vật nhai lại là những động vật có dạ dày kép -
B.
Trâu, bò ,dê, cừu là những động vật nhai lại -
C.
Tất cả động vật ăn cỏ đều là động vật nhai lại -
D.
Động vật nhai lại đều có khoang chứa cỏ
-
-
Câu 6:
Cho biết: Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân bình thường tạo ra giao tử trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Hoán vị gen với tần số 10% -
B.
Giao tử AB chiếm 45% -
C.
Tỉ lệ của 4 loại giao tử là 19 :19 :1 :1 -
D.
Có 200 loại giao tử mang kiểu gen Ab
-
-
Câu 7:
Cho biết: Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?
-
A.
Con đường qua gian bào và thành tế bào -
B.
Con đường qua tế bào sống -
C.
Con đường gian bào và con đường qua các tế bào sống -
D.
Con đường qua chất nguyên sinh và không bào
-
-
Câu 8:
Hãy cho biết: Dịch mã là quá trình tổng hợp vật chất nào sau đây?
-
A.
Chuỗi pôlipeptit -
B.
ARN -
C.
ADN -
D.
ADN và ARN
-
-
Câu 9:
Hãy xác định hệ tuần hoàn kín không có đặc điểm nào?
-
A.
Có hệ thống tim và mạch -
B.
Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch -
C.
Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào để trao đổi chất và trao đổi khí -
D.
Có hệ thống dịch mô bao quanh tế bào
-
-
Câu 10:
Hãy cho biết: Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN, kết luận nào đúng?
-
A.
Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG -
B.
Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3’ của phân tử mARN -
C.
Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG, nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu -
D.
Tất cả các bộ ba AUG trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu
-
-
Câu 11:
Cho bài toán: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,8AA : 0,2Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F4 của quần thể này có tần số alen A là?
-
A.
1/14 -
B.
1/13 -
C.
12/13 -
D.
13/14
-
-
Câu 12:
Hãy xác định các nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm phong phú vốn gen của quần thể?
-
A.
Đột biến, di – nhập gen -
B.
Đột biến, biến động di truyền -
C.
Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên -
D.
Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
-
-
Câu 13:
Xác định khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất, phát biểu nào dưới đây không đúng?
-
A.
Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi -
B.
Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện -
C.
Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học -
D.
Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học
-
-
Câu 14:
Hãy cho biết: Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào không đúng?
-
A.
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất -
B.
Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật -
C.
Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái -
D.
Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật
-
-
Câu 15:
Hãy cho biết: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba, và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là:
-
A.
22, 26, 36 -
B.
10, 14, 18 -
C.
11, 13, 18 -
D.
5, 7, 15
-
-
Câu 16:
Cho biết: Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 2 lần số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loại A của gen là
-
A.
336 -
B.
224 -
C.
448 -
D.
112
-
-
Câu 17:
Em hãy cho biết: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Dựa vào thông tin trên, cho biết kết luận nào sau đây là đúng?
-
A.
Cả hai phương pháp đều thao tác trên vật liệu di truyền là NST -
B.
Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng -
C.
Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau -
D.
Các cá thể tạo ra từ hai phương pháp đều rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
-
-
Câu 18:
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\) không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là?
-
A.
ABd, abD, aBd, AbD hoặc Abd, Abd, aBD, abD -
B.
ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd -
C.
ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd -
D.
ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD
-
-
Câu 19:
Xét bài toán: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen B, b và D,d cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cm. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\) nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hóa để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngọt và chín muộn thu được là:
-
A.
30% -
B.
10% -
C.
20% -
D.
15%
-
-
Câu 20:
Hãy cho biết: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
-
A.
Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. Kiểu gen của P: ♂ AAXBXB × ♀ aaXbY -
B.
Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn. Kiểu gen của P: ♀ XAXA × ♂ XaY -
C.
Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. Kiểu gen của P: ♀AAXBXB × ♂ aaXbY -
D.
Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn. Kiểu gen của P: ♂ XAXA × ♀ XaY
-
-
Câu 21:
Xét ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào môi trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Trong các cây F1 có 25% số cây quả đỏ và 75% số cây quả vàng -
B.
Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng -
C.
Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng -
D.
Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả: quả đỏ hoặc quả vàng
-
-
Câu 22:
Cho biết: Ở cừu, tính trạng có sừng, không sừng do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho cừu đực thuần chủng (AA) có sừng giao phối với cừu cái thuần chủng (aa) không sừng thì F1 thu được 1 đực có sừng : 1 cái không sừng. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 1 có sừng : 1 không sừng. Nếu chỉ chọn những con đực có sừng ở F2 tạp giao với con cái không sừng ở F2 thì tỉ lệ cừu cái không sừng và cừu đực không sừng thu được ở F3 lần lượt là?
-
A.
7/9 và 2/9 -
B.
7/18 và 2/18 -
C.
2/9 và 7/9 -
D.
2/18 và 7/18
-
-
Câu 23:
Hãy chọn đáp án đúng: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào là sai?
-
A.
Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn rất nhiều so với áp lực của quá trình đột biến -
B.
Đột biến là nguyên liệu sơ cấp, giao phối không ngẫu nhiên là nguyên liệu thứ cấp -
C.
Di – nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định -
D.
Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ
-
-
Câu 24:
Hãy cho biết: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào đúng?
-
A.
Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể -
B.
Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản -
C.
Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể -
D.
Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài
-
-
Câu 25:
Hãy cho biết: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây sai?
-
A.
Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi -
B.
Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường -
C.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần -
D.
Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh
-
-
Câu 26:
Hãy cho biết: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 7 và số 9. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử có đột biến chuyển đoạn NST là bao nhiêu và tỉ lệ loại giao tử mang NST đột biến ở cả hai NST trong tổng số giao tử đột biến là?
-
A.
3 và 2/3 -
B.
3 và 1/3 -
C.
4 và 1/4 -
D.
4 và 1/2
-
-
Câu 27:
Hãy cho biết: Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến -
B.
Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen -
C.
Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến -
D.
Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể
-
-
Câu 28:
Hãy xác định Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có ống tiêu hóa, cho các phát biểu sau:
I. Ở khoang miệng, thức ăn được tiêu hóa cơ học là chính, không có quá trình tiêu hóa hóa học.
II. Ở dạ dày, quá trính tiêu hóa hóa học diễn ra mạnh hơn ở ruột non.
III. Đối với các động vật nhai lại, quá trình tiêu hóa sinh học diễn ra chủ yếu ở dạ tổ ong.
IV. Ruột non có cả quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 29:
Em hãy cho biết: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về tiêu chuẩn sinh lí, sinh hóa để phân biệt các nhóm thực vật C3, C4 và CAM?
I. Ngay cả khi cường độ chiếu sáng gần với cường độ chiếu sáng của ánh sáng mặt trời toàn phần thì cường độ quang hợp ở C4 vẫn tăng trong khi C3 lại bị ức chế.
II. Nhu cầu nước để hình thành nên 1g chất khô ở thực vật C4 là lớn hơn so với 2 nhóm còn lại.
III. Ở tất cả các nhóm thực vật này đều có enzim cacboxyl hóa là RDP – cacboxilase, và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên đều là hợp chất cacbon.
IV. Ở thực vật CAM, sự cố định CO2 diễn ra trong bóng tối, còn ở thực vật C3 và C4 sự cố định CO2 chỉ diễn ra vào ban ngày (ngoài sáng).
V. Điểm bù CO2 ở thực vật C4 là cao nhất trong 3 nhóm thực vật trên
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 30:
Cho biết: Khi nói về đột biến lệch bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường.
II. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân li.
III. Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm.
IV. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 31:
Xét ở đối tượng đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi giao phấn thu được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F1 sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
II. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
III. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh.
IV. Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được tạo ra, hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh.
-
A.
3 -
B.
2 -
C.
4 -
D.
1
-
-
Câu 32:
Cho biết: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) có hiện tượng hoán vị xảy ra tại vị trí giữa 2 locus trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới việc tạo ra tần số hoán vị là 50%.
-
A.
50% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng tiếp hợp giữa hai trong 4 cromatit -
B.
100% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng hoán vị gen giữa hai locus nói trên -
C.
100% các cặp NST kép tương đồng phân li không bình thường ở kì sau giảm phân I -
D.
Ở kì sau giảm phân II, một nửa số tế bào không phân ly NST ở các NST kép
-
-
Câu 33:
Cho các phát biểu về quá trình tiến hóa của một quần thể:
I. Khi các quần thể khác nhau sống trong cùng một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh ra con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
II. Các biến dị xuất hiện trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện sống không được coi là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
III. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
IV. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
V. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, do đó không có vai trò đối với tiến hóa.
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, số phát biểu đúng là?
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 34:
Cho biết: Khi nói về hệ sinh thái có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh, là một hệ kín và có khả năng tự điều chỉnh.
II. Kích thước của một hệ sinh thái rất lớn.
III. Khi các nhân tố môi trường tác động lên hệ sinh thái ngoài giới hạn mà nó chịu đựng thì hệ sinh thái sẽ có những phản ứng thích nghi để duy trì trạng thái cân bằng.
IV. Thành phần vô sinh của hệ sinh thái chỉ bao gồm các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng; thành phần hữu sinh chỉ bao gồm động vật.
-
A.
4 -
B.
3 -
C.
2 -
D.
1
-
-
Câu 35:
Hãy chọn đáp án đúng: Khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
II. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
III. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
IV. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 36:
Cho biết: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, M, N được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.
II. Hiệu suất sinh thái trong lưới thức ăn này là khá cao.
III. Loài H và loài M cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.
IV. Loài G và loài L có ổ sinh thái trùng nhau một phần.
-
A.
2 -
B.
1 -
C.
4 -
D.
3
-
-
Câu 37:
Xét ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, protein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu dưới đây?
I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ có kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót.
II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót qua giai đoạn trưởng thành.
III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng.
IV. Nếu đột biến là lặn, và tiến hành lai hai cá thể dị hợp về gen X để thu F1, sau đó cho F1 giao phối tự do với nhau sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 38:
Xét ở giống đậu hà lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb aabb, người ta đã dùng coxixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn lọc các thể đột biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.
II. Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.
III. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.
IV. Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 39:
Cho biết: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}\) ×× ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) thu được F1 có kiểu hình lặn về cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
I. Có 40 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong ba tính trạng trội chiếm tỉ lệ 16,5%.
III. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là 36%.
IV. Trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 40:
Xét ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen trội B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cho rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ trên và người đàn ông số 9 không mang alen gây bệnh. Phân tích hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?
I. Xác định chính xác được kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
II. Có tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh bạch tạng.
III. Xác suất để người con gái số 12 không mang các alen bệnh là 1/6.
IV. Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh người con đầu lòng không bị bệnh, xác suất để người con đầu lòng này không mang các alen bệnh là 50,42%.
-
A.
4 -
B.
1 -
C.
2 -
D.
3
-