-
Câu 1:
Cho hỗn hợp A gồm hai este X, Y đều mạch hở không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác (MX < MY). Đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ th́ số mol O2 đă phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua b́nh đựng Na dư thấy khối lượng b́nh tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử trong Y là
-
A.
22 -
B.
21 -
C.
20 -
D.
19
-
-
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh của cá.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit đều thu được glixerol.
(c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su chưa lưu hóa.
(d) Khi nấu canh cua, riêu cua nổi lên trên là hiện tượng đông tụ protein.
(e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
(g) Muối mononatri glutamat được sử dụng làm mì chính (bột ngọt).
Số nhận xét đúng là
-
A.
3 -
B.
6 -
C.
5 -
D.
4
-
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây sai:
-
A.
Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng. -
B.
Dung dịch K2CrO7 có màu da cam. -
C.
Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6. -
D.
CrO3 là oxit axit.
-
-
Câu 4:
Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2.
– Phần 2: tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loăng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khừ duy nhất).
Quan hệ giữa x và y là
-
A.
x = 4y. -
B.
x = y. -
C.
x = 2y. -
D.
y = 2x.
-
-
Câu 5:
Cho khí CO dư đi hỗn hợp X gồm CuO, FeO và MgO nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch FeCl3 dư thu được chất rắn Z. Vậy Z là
-
A.
Cu. -
B.
Cu và MgO. -
C.
Cu, FeO và MgO. -
D.
MgO.
-
-
Câu 6:
Cho 6,2 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
7,0. -
B.
6,8. -
C.
6,4. -
D.
12,4.
-
-
Câu 7:
Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử axit glutamic là
-
A.
17. -
B.
19. -
C.
11. -
D.
20.
-
-
Câu 8:
Cho m gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 3,88 gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
1,5. -
B.
2,0. -
C.
3,5. -
D.
3,0.
-
-
Câu 9:
Hòa tan 2,46 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu trong dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa 2,67 gam muối khan và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
-
A.
1,92. -
B.
2,19. -
C.
0,54. -
D.
4,05.
-
-
Câu 10:
Cho các chất sau: lysin, metylamin, anilin, phenol. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl?
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
4 -
D.
3
-
-
Câu 11:
Khi đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần vừa đủ 5,04 lít khí O2 (đkc) thu được CO2 và m gam nước. Giá trị của m là
-
A.
3,78. -
B.
3,10. -
C.
2,70. -
D.
5,40.
-
-
Câu 12:
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch HCl 0,2M. Giá trị của V là
-
A.
0,112. -
B.
0,224. -
C.
0,448. -
D.
0,896.
-
-
Câu 13:
Cho dãy các chất: Ag, Fe, CuO, NaOH, Fe(NO3)2, MgSO4. Có bao nhiêu chất trong dãy phản ứng với dung dịch HCl?
-
A.
2 -
B.
4 -
C.
3 -
D.
5
-
-
Câu 14:
Cặp chất nào sau là đồng phân của nhau?
-
A.
CH3OCH3 và C2H5OH. -
B.
CH4 và C2H6. -
C.
CH≡CH và CH2=CH2. -
D.
C4H4 và C2H2.
-
-
Câu 15:
Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X → Y + CO2.
(b) Y + H2O → Z.
(c) T + Z → R + X + H2O.
(d) 2T + Z → Q + X + 2H2O.
Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
-
A.
KOH, K2CO3. -
B.
Ba(OH)2, KHCO3. -
C.
KHCO3, Ba(OH)2. -
D.
K2CO3, KOH.
-
-
Câu 16:
Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y chứa HCl a mol và H2SO4 b mol. Trung hoà dung dịch X bằng dung dịch Y, sau phản ứng thu được 19,71 gam muối khan. Tỉ lệ a:b là:
-
A.
2:3. -
B.
3:1. -
C.
1:3. -
D.
1:1.
-
-
Câu 17:
Hòa tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
-
A.
16,39. -
B.
8,94. -
C.
11,92. -
D.
11,175.
-
-
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và các chất béo tạo bởi hai axit đó. Cho 33,63 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol KOH, thu dung dịch Y chứa m gam muối khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 33,63 gam X thu được a mol CO2 và (a-0,05) mol H2O. Giá trị của m là
-
A.
38,54. -
B.
37,24. -
C.
37,24. -
D.
38,05.
-
-
Câu 19:
Khi thủy phân hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 70 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic trong cùng dãy đồng đẳng và 3,22 gam một ancol. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được Na2CO3, CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
-
A.
1,80. -
B.
2,16. -
C.
2,25. -
D.
2,52.
-
-
Câu 20:
Hòa tan hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol khí N2O sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa một muối của kim loại. Giá trị của a là
-
A.
0,45. -
B.
0,36. -
C.
0,48. -
D.
0,42.
-
-
Câu 21:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa a gam muối khan. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,4) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25% khối lượng. Giá trị của a là
-
A.
35,7. -
B.
25,05. -
C.
34,4. -
D.
19,2.
-
-
Câu 22:
Hỗn hợp E gồm lysin, axit glutamic, alanin và hai amin no, mạch hở. Cho m gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 12,775) gam muối khan. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 550 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E cần dùng vừa đủ 12,768 lít khí oxi (đkc) thì thu được 0,97 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị gần nhất của m là
-
A.
23,90. -
B.
25,81. -
C.
34,02. -
D.
28,50.
-
-
Câu 23:
Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là
-
A.
10,32 gam. -
B.
10,00 gam. -
C.
12,00 gam. -
D.
10,55 gam.
-
-
Câu 24:
Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được 1,84 gam glixerol; 6,12 gam natri stearat và m gam natrioleat. Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Khối lượng phân tử của X là 888 gam/mol. -
B.
Giá trị của a là 17,72 gam. -
C.
Giá trị của m là 12,16. -
D.
Phân tử X có 5 liên kết pi.
-
-
Câu 25:
X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được F chỉ chứa 2 muối có tỷ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khôi lượng phân tử nhỏ trong E là:
-
A.
3,78%. -
B.
3,92%. -
C.
3,84%. -
D.
3,96%.
-
-
Câu 26:
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ tím?
-
A.
Axit axetic. -
B.
Lysin. -
C.
Metylamin. -
D.
Alanin.
-
-
Câu 27:
Chất nào sau đây không có liên kết ba trong phân tử?
-
A.
Axetilen. -
B.
Propin. -
C.
Vinyl axetylen. -
D.
Etilen.
-
-
Câu 28:
Cho 13 gam bột Zn vào 150 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xong thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
12,85. -
B.
9,6. -
C.
12,8. -
D.
6,4.
-
-
Câu 29:
Số chất hữu cơ mạch hở, đơn chức hầu như không tan trong nước có công thức phân tử C2H4O2 là
-
A.
2 -
B.
3 -
C.
1 -
D.
4
-
-
Câu 30:
Khối lượng mol (g/mol) của este có mùi chuối chín là
-
A.
144. -
B.
130. -
C.
102. -
D.
116.
-
-
Câu 31:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 25,0 ml dung dịch HCl 1,2M vào 100ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
-
A.
0,030. -
B.
0,020. -
C.
0,015. -
D.
0,010.
-
-
Câu 32:
Cho tất cả các đồng phân cấu tạo, đơn chức, mạch hở, có công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: dung dịch KOH; dung dịch KHCO3; dung dịch AgNO3/NH3, to; Ba. Số phản ứng hóa học xảy ra là
-
A.
5 -
B.
3 -
C.
6 -
D.
4
-
-
Câu 33:
Thủy phân hoàn toàn 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y. Trung hoàn axit trong Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 vào và đun nóng, thu được x gam Ag. Mặt khác, đốt cháy 12,24 gam X cần dùng 0,42 mol O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, x là
-
A.
25,92. -
B.
30,24. -
C.
34,56. -
D.
43,20.
-
-
Câu 34:
Đun nóng 14,64 gam este E có công thức phân tử C7H6O2 cần dùng 80 gam dung dịch NaOH 12%. Cô cạn dung dịch được x gam muối khan. Giá trị của x là
-
A.
22,08. -
B.
28,08. -
C.
24,24. -
D.
25,82.
-
-
Câu 35:
Có thể dùng chất NaOH khan để làm khô các chất khí
-
A.
N2, NO2, CO, CH4. -
B.
Cl2, O2, CO, H2. -
C.
NH3, O2, N2, H2. -
D.
NH3, NO, CO2, H2S.
-
-
Câu 36:
Hòa tan hết x gam kim loại R cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch A và 0,12 mol khí NO. Cô cạn dung dịch A thu được (2,5x + 8,49) gam muối khan. Kim loại R là
-
A.
Cu. -
B.
Mg. -
C.
Ca. -
D.
Zn.
-
-
Câu 37:
Cho lượng dư dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Fe3O4 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với các chất: Cu, KOH, Br2, AgNO3, K2Cr2O7, MgSO4, Ca(NO3)2, Al. Số chất phản ứng được là
-
A.
6 -
B.
5 -
C.
7 -
D.
4
-
-
Câu 38:
Dưới đây là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch khi điện phân 400ml (xem thể tích không đổi) dung dịch gồm KCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng I = 1,93A.
Giá trị của t trên đồ thị là
-
A.
3000. -
B.
1200. -
C.
1800. -
D.
3600.
-
-
Câu 39:
Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl và 0,15 mol CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
-
A.
23,3. -
B.
25,2. -
C.
24,9. -
D.
26,5.
-
-
Câu 40:
Cho 6,58 gam chất X tác dụng mãnh liệt với 100 gam H2O tạo ra dung dịch Y. Cho Y tác dụng với một lượng BaCl2 thấy tạo ra 4,66 gam kết tủa trắng và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với kim loại Zn dư thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch E. Nồng độ phần trăm của chất có trong phân tử khối lớn nhất trong dung dịch E là
-
A.
9,03%. -
B.
2,54%. -
C.
8,69%. -
D.
6,25%.
-