-
Câu 1:
Dung dịch Gly-Val không phản ứng được với chất nào sau đây?
-
A.
Dung dịch HCl. -
B.
Dung dịch H2SO4. -
C.
Dung dịch NaOH. -
D.
Dung dịch NaCl.
-
-
Câu 2:
Biết 1 mol amino axit X tác dụng tối đa với 2 mol HCl trong dung dịch. Tên gọi của X là
-
A.
Alanin. -
B.
Lysin. -
C.
Valin. -
D.
Axit glutamic.
-
-
Câu 3:
Thủy phân hoàn toàn 10,9 gam đipeptit Glu-Ala (mạch hở) cần dùng V ml dung dịch KOH 0,2M, thu được dung dịch X. Giá trị của V là
-
A.
350. -
B.
750. -
C.
500 -
D.
250.
-
-
Câu 4:
Chất nào sau đây thuộc amin bậc 3?
-
A.
Anilin. -
B.
Đimetylamin. -
C.
Etylamin. -
D.
Trimetylamin.
-
-
Câu 5:
Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH, trùng hợp tạo polime, nhưng không tác dụng được với Na. Công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
-
A.
CH2=C(CH3)COOH. -
B.
CH2=CHCOOH. -
C.
HCOOC2H5. -
D.
CH3COOCH=CH2.
-
-
Câu 6:
X là hợp chất hữu cơ đơn chức, có công thức phân tử C3H6O2. Số đồng phân cấu tạo của X là
-
A.
3 -
B.
2 -
C.
4 -
D.
1
-
-
Câu 7:
Cho 7,5 gam glyxin tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
-
A.
15,5. -
B.
14,1. -
C.
11,3. -
D.
11,7.
-
-
Câu 8:
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom và tạo kết tủa trắng?
-
A.
Anilin. -
B.
Vinyl axetat. -
C.
Alanin. -
D.
Glucozơ.
-
-
Câu 9:
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quì tím?
-
A.
Lysin. -
B.
Metylamin. -
C.
Axit glutamic -
D.
Valin.
-
-
Câu 10:
Cho các polime sau: polietilen, nilon-6,6, poliacrylonitrin; poli(etilen-terephtalat), poli(metyl metacrylat). Số polime trùng ngưng là
-
A.
3 -
B.
4 -
C.
2 -
D.
5
-
-
Câu 11:
Chất nào sau đây không phải axit béo?
-
A.
Axit adipic -
B.
Axit oleic -
C.
Axit panmitic. -
D.
Axit stearic.
-
-
Câu 12:
Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 2,76 gam glixerol và a gam muối. Giá trị của a là
-
A.
26,7. -
B.
27,54. -
C.
18,36. -
D.
27,36.
-
-
Câu 13:
Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và ancol?
-
A.
CH3COOC6H5. -
B.
CH3COOCH=CH2. -
C.
HCOOCH=CH2. -
D.
(C15H31COO)3C3H5.
-
-
Câu 14:
Phát biêu nào sau đây đúng?
-
A.
Tripanmitin làm mất màu dung dịch Br2. -
B.
Chất béo không tan trong nước, nặng hơn nước. -
C.
Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn. -
D.
1 mol triolein tác dụng tôi đa 6 mol Br2 trong dung dịch.
-
-
Câu 15:
Phát biêu nào sau đây không đúng?
-
A.
Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. -
B.
Metyl acrylat có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch. -
C.
Phân tử metyl metacrylat có một liên kết \(\pi \) trong phân tử. -
D.
Etyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2.
-
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ. -
B.
Có thể dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt glucozơ và fructozơ. -
C.
Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và andehit đơn chức. -
D.
Xenlulozơ và tỉnh bột là đồng phân của nhau.
-
-
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Nicotin có trong cây thuốc lá là chất gây nghiện. -
B.
Dimetylamin là amin no, đơn chức, mạch hở. -
C.
Ở điều kiện thường, etylamin là chất khi, dễ tan trong nước, có mùi đặc trưng -
D.
Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
-
-
Câu 18:
Dãy các polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?
-
A.
Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. -
B.
Tơ visco và tơ nilon-6,6. -
C.
Tơ nitron và tơ capron. -
D.
Tơ capron và tơ xenlulozơ axetat.
-
-
Câu 19:
Chất nào sau đây có thể có phản ứng màu biure?
-
A.
Axit glutamic -
B.
Protein. -
C.
Saccarozơ. -
D.
Đipeptit.
-
-
Câu 20:
Cho 0,1 mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 0,2 mol KOH trong dung dịch, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
-
A.
2 -
B.
3 -
C.
5 -
D.
4
-
-
Câu 21:
Cho 5,4 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng đến khi hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
-
A.
3,24 -
B.
12,96. -
C.
1,62. -
D.
6,48.
-
-
Câu 22:
Este nào sau đây khi bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra các sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc?
-
A.
Vinyl axetat -
B.
Metyl fomat. -
C.
Etyl axetat -
D.
Vinyl fomat.
-
-
Câu 23:
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên
-
A.
Tơ visco. -
B.
Tơ nilon-6,6. -
C.
Tơ nitron. -
D.
Tơ tằm.
-
-
Câu 24:
Xà phòng hóa chất của X thu được sản phâm Y, biết Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điêu kiện thường. Tên gọi của X là
-
A.
Triolein. -
B.
Etyl axetat. -
C.
Vinyl axetat -
D.
Metyl fomat.
-
-
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin X bằng O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng hết với lượng vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là
-
A.
400. -
B.
200. -
C.
300. -
D.
100.
-
-
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat trong 400 ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
-
A.
6,56. -
B.
8,04. -
C.
8,20. -
D.
7,40.
-
-
Câu 27:
Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
-
A.
Glucozơ -
B.
Saccarozơ -
C.
Fructozơ. -
D.
Tinh bột.
-
-
Câu 28:
Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam axit axetic với lượng dư ancol etylic, thu được 13,2 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 60%. Giá trị của m là
-
A.
9,0. -
B.
15,0. -
C.
6,0. -
D.
5,4.
-
-
Câu 29:
Trong phân tử cacbohidrat luôn có nhóm chức
-
A.
Axít. -
B.
Xeton -
C.
Ancol. -
D.
Anđehit.
-
-
Câu 30:
Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X, thu được muối và chất hữu cơ Y. Tên gọi của Y là
-
A.
Kali stearat. -
B.
Ancol etylic -
C.
Glixerol. -
D.
Natri oleat.
-
-
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn 7,44 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, metyl fomat, saccarozơ, tinh bột trong O2 dư, thu được CO2 và 4,32 gam H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình dựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
24. -
B.
28. -
C.
22. -
D.
26.
-
-
Câu 32:
Cho 14,64 gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với 500 ml dung dịch chứa HCl 0,16M và H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong Y cần dùng 400 ml dung dịch KOH 0,8M, thu được dung dịch Z. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là
-
A.
60,25%. -
B.
39,89%. -
C.
40,16%. -
D.
59,84%.
-
-
Câu 33:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:
(1) X+ NaOH → Y + Z + T
(2) Y + H2SO4 → Na2SO4 + E
(3) Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O
(4) Z + CuO → T + Cu + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenolfomanđehit.
(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.
(c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(d) E có công thức CH2(COOH)2
(e) X có đồng phân hình học.
(g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5 -
B.
2 -
C.
4 -
D.
3
-
-
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp ba este thuộc cùng dãy đồng đẳng trong O2, thu được sản phẩm Y gồm H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
-
A.
11,4. -
B.
18,6. -
C.
40,5. -
D.
59,1.
-
-
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cân dùng 3,472 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 1,836 gam H2O. Đun nóng m gam X trong 75 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được a gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng tối đa với 0,64 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
-
A.
1,772. -
B.
1,716. -
C.
1,832. -
D.
1,836.
-
-
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi ăn cơm nhai kỹ sẽ thấy vị ngọt, đó là do sự thủy phân của tinh bột nhờ enzim trong tuyến nước bọt tạo
thành glucozơ.
(2) Axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh.
(3) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(4) H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là một đipeptit.
(5) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
(6) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước nóng.
Số phát biểu đúng là
-
A.
3 -
B.
4 -
C.
2 -
D.
5
-
-
Câu 37:
Hỗn hợp E gồm este đa chức X (mạch hở) và este đơn chức Y. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH 14,56%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn khan T gồm ba muối N, P, Q (MN < MP < MQ < 135) và 134,92 gam chất lỏng Z. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 1,415 mol O2, thu được 0,195 mol K2CO3, 1,235 mol CO2 và 0,435 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
37. -
B.
39. -
C.
40. -
D.
61.
-
-
Câu 38:
Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
-
A.
Saccarozo và tinh bột. -
B.
Fructozơ và glucozơ. -
C.
Glucozơ và saccarozơ. -
D.
Glucozơ và xenlulozơ.
-
-
Câu 39:
Cho m gam hỗn hợp X gồm một este của metanol với axit cacboxylic đơn chức và 0,02 mol alanin tác dụng hết với lượng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,025 mol Na2CO3 và hỗn hợp T gồm CO2, H2O, N2. Hấp thụ toàn bộ T vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 24,625 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 17,235 gam so với ban đầu. Phần trăm khối lượng của este trong X là
-
A.
40,83%. -
B.
59,17%. -
C.
60,55% -
D.
39,45%.
-
-
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).
Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.
Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước
nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.
Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat
(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
-
A.
4 -
B.
3 -
C.
2 -
D.
1
-
Đề thi nổi bật tuần
==========
LOP12.COM