-
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
-
A.
160. -
B.
74. -
C.
146. -
D.
88.
-
-
Câu 2:
Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
16,32%. -
B.
7,28%. -
C.
8,35%. -
D.
6,33%.
-
-
Câu 3:
Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?
-
A.
Natri. -
B.
Thủy ngân. -
C.
Nhôm. -
D.
Nitơ.
-
-
Câu 4:
Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường?
-
A.
Na. -
B.
Cu. -
C.
K. -
D.
Ca.
-
-
Câu 5:
Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
-
A.
MgO. -
B.
CuO. -
C.
Fe2O3. -
D.
Al2O3.
-
-
Câu 6:
Kim loại nào sau đây có phản ứng với cả hai chất HCl và Cl2 cho sản phẩm khác nhau?
-
A.
Cu -
B.
Zn -
C.
Al -
D.
Fe
-
-
Câu 7:
Trong số các kim loại K, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là
-
A.
Fe. -
B.
Mg. -
C.
Al. -
D.
K.
-
-
Câu 8:
Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy ra sự ăn mòn điện hoá thì trong cặp nào sắt không bị ăn mòn
-
A.
Fe -Zn. -
B.
Fe -Sn. -
C.
Fe -Cu. -
D.
Fe -Pb.
-
-
Câu 9:
Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng
-
A.
làm vật liệu chế tạo máy bay. -
B.
làm dây dẫn điện thay cho đồng. -
C.
làm dụng cụ nhà bếp. -
D.
hàn đường ray.
-
-
Câu 10:
Hợp chất nào sau đây được dùng để bó bột, đúc tượng.
-
A.
CaSO4.2H2O -
B.
CaSO4.H2O -
C.
CaSO4 -
D.
CaSO4.3H2O
-
-
Câu 11:
Muối nào có trữ lượng nhiều nhất trong nước biển?
-
A.
NaClO. -
B.
NaCl. -
C.
Na2SO4. -
D.
NaBr.
-
-
Câu 12:
Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?
-
A.
H2SO4 loãng. -
B.
HNO3 loãng. -
C.
HNO3 đặc, nguội. -
D.
H2SO4 đặc, nóng.
-
-
Câu 13:
Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)?
-
A.
O2. -
B.
HCl. -
C.
Cl2. -
D.
HNO3.
-
-
Câu 14:
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
-
A.
H2O rắn. -
B.
SO2 rắn. -
C.
CO2 rắn. -
D.
CO rắn.
-
-
Câu 15:
Este nào sau đây thủy phân tạo ancol etylic
-
A.
C2H5COOCH3. -
B.
CH3COOCH3. -
C.
HCOOC2H5. -
D.
C2H5COOC6H5.
-
-
Câu 16:
Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
-
A.
C17H35COONa. -
B.
C3H5COONa. -
C.
(C17H33COO)3Na. -
D.
C17H33COONa.
-
-
Câu 17:
Công thức của glucozơ là
-
A.
C12H22O11. -
B.
C6H12O6. -
C.
Cn(H2O)m. -
D.
C6H10O5.
-
-
Câu 18:
Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là
-
A.
tinh bột. -
B.
Gly-Ala-Gly. -
C.
polietilen. -
D.
saccarozơ.
-
-
Câu 19:
Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là
-
A.
Metyl amin. -
B.
N-metylmetanamin. -
C.
Etan amin. -
D.
Đimetyl amin.
-
-
Câu 20:
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
-
A.
Tơ axetat. -
B.
Tơ nilon-6,6. -
C.
Tơ nitron. -
D.
Tơ visco.
-
-
Câu 21:
Cho Cu tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
-
A.
N2. -
B.
NO2. -
C.
NO. -
D.
N2O.
-
-
Câu 22:
Thuốc thử dùng để nhận biết phenol là
-
A.
dung dịch Br2. -
B.
dung dịch AgNO3/NH3, to. -
C.
H2 (xúc tác Ni, tº). -
D.
dung dịch HCl.
-
-
Câu 23:
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
-
A.
3 -
B.
5 -
C.
4 -
D.
6
-
-
Câu 24:
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
-
A.
CH3COOH và C2H5OH. -
B.
CH3COOH và CH3OH. -
C.
CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc. -
D.
CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.
-
-
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
-
A.
4,48. -
B.
3,36. -
C.
6,72 . -
D.
2,24.
-
-
Câu 26:
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa muối
-
A.
Fe(NO3)2 và NaNO3. -
B.
Fe(NO3)3. -
C.
Fe(NO3)3 và NaNO3. -
D.
Fe(NO3)2
-
-
Câu 27:
Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
-
A.
105,36 gam. -
B.
104,96 gam. -
C.
105,16 gam. -
D.
97,80 gam.
-
-
Câu 28:
Cho dãy gồm các chất sau: vinyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t°) tạo ra ancol là
-
A.
1. -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 29:
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học, lên men Y thu được Z và khí cacbonic. Chất X và Z lần lượt là
-
A.
tinh bột và saccarozơ. -
B.
xenlulozơ và saccarozơ. -
C.
tinh bột và ancol etylic. -
D.
glucozơ và ancol etylic.
-
-
Câu 30:
Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), phản ứng hoàn toàn thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là
-
A.
222,75. -
B.
186,75. -
C.
176,25. -
D.
129,75.
-
-
Câu 31:
Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
-
A.
28,72. -
B.
30,16. -
C.
34,70. -
D.
24,50.
-
-
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Trùng hợp isopren thu được poli(phenol-fomanđehit). -
B.
Tơ axetat là tơ tổng hợp. -
C.
Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren có xúc tác thu được cao su buna-S. -
D.
Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp hexametylen địamin với axit ađipic.
-
-
Câu 33:
Hấp thụ hết 4,48 lít(đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của y là:
-
A.
0,15. -
B.
0,05. -
C.
0,1. -
D.
0,2.
-
-
Câu 34:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2 ở nhiệt độ thường.
(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
(4) Chp 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl3.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(6) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
-
A.
3 -
B.
4 -
C.
2 -
D.
5
-
-
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,08 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
-
A.
14,72 -
B.
15,02 -
C.
15,56 -
D.
15,92
-
-
Câu 36:
Có các phát biểu sau
(a) Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom
(b) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc
(c) Glucozo, saccarozo và fructozo đều là cacbohidrat
(d) Khi đun nóng tri stearin với nước vôi trong thấy có kêt tủa xuất hiện
(e) Amilozo là polime thiên nhiên mach phân nhánh
(f) Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng H2 (Ni to ) thu được sorbitol
(g) Tơ visco, tơ nilon nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo
Số phát biểu đúng là
-
A.
4 -
B.
3 -
C.
2 -
D.
1
-
-
Câu 37:
Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 1,4 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
23,4. -
B.
27,3. -
C.
31,2. -
D.
15,6.
-
-
Câu 38:
Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C~70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chửa 3–4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2 -
B.
5 -
C.
4 -
D.
3
-
-
Câu 39:
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt chat hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
-
A.
11,80 -
B.
14,22 -
C.
12,96 -
D.
12,91
-
-
Câu 40:
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
A.
31,77. -
B.
57,74. -
C.
59,07. -
D.
55,76.
-