-
Câu 1:
Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn là do
-
A.
Gắn với nguồn thức ăn đã chế biến và cơ sở thú y -
B.
Việc chăn nuôi bò sữa đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao -
C.
Miền núi việc vận chuyển sữa đến nơi chế biến khó khăn -
D.
Gắn với cơ sở chế biến sữa và thị trường tiêu thụ
-
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có quy mô từ 9 – 40 tỉ đồng là tỉnh nào?
-
A.
Hạ Long -
B.
Việt Trì -
C.
Cẩm Phả -
D.
Thái Nguyên
-
-
Câu 3:
Cho biểu đồ:
Biểu để trên thể hiện nội dung nào sau đây?
-
A.
Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2014 -
B.
Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng, sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2014 -
C.
Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014 -
D.
Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014
-
-
Câu 4:
Việc hợp tác giữa Việt Nam với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về Biển Đông có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
-
A.
tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực -
B.
tăng cường tình đoàn kết giữa các nước -
C.
giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ -
D.
bảo vệ được lợi ích chính đáng của nước ta
-
-
Câu 5:
Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều yếu tố nào?
-
A.
sông suối, kênh rạch, ô trũng ở đồng bằng -
B.
đầm phá, các ô trũng ở đồng bằng và ao hồ -
C.
cửa sông rộng và các mặt nước ở đồng ruộng -
D.
bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn
-
-
Câu 6:
Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa đông bắc có thể xâm nhập sâu vào miền Bắc nước ta là do đâu?
-
A.
vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến -
B.
vị trí địa lí gần trung tâm của gó mùa mùa đông -
C.
có địa hình chủ yếu là đổi và các vùng núi thấp -
D.
hướng vòng cung các dãy núi Đông Bắc hút gió
-
-
Câu 7:
Biện pháp quan trọng nhất để đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là gì?
-
A.
mở rộng thêm diện tích, phát triển thủy lợi -
B.
thay đổi cơ cấu cây trồng, phát triển thủy lợi -
C.
mở rộng và đa dạng thị trường xuất khẩu -
D.
Đầu tư và hiện đại công nghiệp chế biến
-
-
Câu 8:
Yếu tố quan trọng đầu tiên để hình thành điểm du lịch là gì?
-
A.
cơ sở hạ tầng giao thông vận tải -
B.
tài nguyên du lịch tự nhiên, nhân văn -
C.
hệ thống các nhà hàng, khách sạn -
D.
cơ sở mua sắm, khu vui chơi giải trí
-
-
Câu 9:
Cho bảng số liệu:
TỔNG DÂN SỐ, DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
2000
2005
2009
2011
2015
Tổng số
77631
82392
86025
87840
91709,8
Thành thị
18725
22332
25585
27888
31067,5
Nông thôn
58906
60060
60440
59952
60642,3
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2016, NXB thống kê, 2017)
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 – 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất
-
A.
Đường -
B.
Miền -
C.
Cột -
D.
Kết hợp
-
-
Câu 10:
Điểm khác biệt lớn nhất trong sản xuất điện của miền Nam so với miền Bắc nước ta là gì?
-
A.
có các nhà máy nhiệt điện với công suất lớn hơn -
B.
có các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than antraxit -
C.
có nhiều nhà máy thủy điện với công suất lớn hơn -
D.
xây dựng được nhà máy điện nguyên tử và điện gió
-
-
Câu 11:
Vùng kinh tế trọng điểm không có đặc điểm nào?
-
A.
Chuyên sản xuất công nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ công nghiệp -
B.
Có khả năng thu hút các ngành công nghiệp, dịch vụ mới -
C.
Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP quốc gia -
D.
Hội tụ đầy đủ các thể mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư
-
-
Câu 12:
Nhân tố nào là chủ yếu làm cho du lịch biển – đảo nước ta ngày càng phát triển?
-
A.
Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi -
B.
Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo -
C.
Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp -
D.
Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng
-
-
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào có GDP bình quân đầu người cao nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
-
A.
Tây Ninh -
B.
Bà Rịa – Vũng Tàu -
C.
Bình Dương -
D.
Đồng Nai
-
-
Câu 14:
Quốc lộ 5 từ Hà Nội đi Hải Phòng là tuyến đường giao thông huyết mạch ở Đồng bằng sông Hồng vì tuyến đường này gì?
-
A.
vận chuyển hàng hóa từ Hà Nội đi Hải Phòng và ngược lại -
B.
vận chuyển các loại hàng hóa xuất nhập khẩu của các tỉnh phía Bắc -
C.
phục vụ cho nhu cầu đi lu lịch của nhân dân hai thành phố -
D.
kết nối vùng kinh tế trọng điển phía Bắc với các vùng khác trong nước
-
-
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa hạ thổi vào Bắc Bộ theo hướng nào sau đây?
-
A.
Tây Bắc -
B.
Đông Bắc -
C.
Tây Nam -
D.
Đông Nam
-
-
Câu 16:
Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại đâu?
-
A.
các khu vực đồng dân cư nhằm khai thác thị trường tại chỗ -
B.
các vùng nguyên liệu -
C.
các đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh -
D.
các cảng biển lớn để thuận tiện cho xuất khẩu
-
-
Câu 17:
Gió Tây khô nóng ở Trung Bộ và phía Nam Tây Bắc nước ta có nguồn gốc từ khối khí nào?
-
A.
chí tuyến bán cầu Nam -
B.
phía Bắc lục địa Á – Âu -
C.
chí tuyến Thái Bình Dương -
D.
nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương
-
-
Câu 18:
Nhân tố nào quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các khu công nghiệp của nước ta hiện nay?
-
A.
vị trí địa lí -
B.
đặc điểm địa hình -
C.
tài nguyên khoáng sản -
D.
đặc điểm khí hậu
-
-
Câu 19:
Lượng điện tiêu dùng bình quân theo đầu người ở các nước Đông Nam Á hiện nay thì thấp là biểu hiện của điều gì?
-
A.
chất lượng cuộc sống của người dân chưa cao -
B.
công nghiệp năng lượng, chậm phát triển -
C.
trình độ đô thị hóa chưa cao -
D.
ngành công nghiệp chưa phát triển mạnh
-
-
Câu 20:
Điều nào không đúng với vai trò của tuyến quốc lộ 1?
-
A.
Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở dải đất phía Tây đất nước -
B.
Là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta -
C.
Nổi hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước -
D.
Nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên)
-
-
Câu 21:
Hệ sinh thái trong đai nhiệt đới gió mùa gồm những loại nào?
-
A.
rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa -
B.
rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa -
C.
rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới âm lá rộng thường xanh -
D.
rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng
-
-
Câu 22:
Tính đến năm 2006, tỉnh nào của nước ta có 2 huyện đảo?
-
A.
Bình Thuận -
B.
Bà Rịa – Vũng Tàu -
C.
Khánh Hòa -
D.
Kiên Giang
-
-
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết phần lớn các sông ở Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Công qua hai sông nào sau đây?
-
A.
Xê Công, Sa Thầy -
B.
Đăk Krông, Ea Sup -
C.
Xê xan, Đak Krông -
D.
Xê Xan, Xrê Pôk
-
-
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18 và 19, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp của nước ta?
-
A.
Các vùng chuyên cây công nghiệp ở nước ta có cơ cấu cây trồng đa dạng -
B.
Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chuyên canh cây công nghiệp hàng năm -
C.
Mía và lạc là sản phẩm cây công nghiệp chuyên môn hóa của Bắc Trung Bộ -
D.
Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là hai vùng trồng cà phê và cao su lớn nhất cả nước
-
-
Câu 25:
Diện tích gieo trồng lúa gạo của các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm xuống là do đâu?
-
A.
do thời tiết trong khu vực diễn biến thất thường -
B.
năng suất tăng lên nhanh chóng -
C.
chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng -
D.
sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của nhân dân
-
-
Câu 26:
Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là gì?
-
A.
ô nhiễm nguồn nước, nguồn nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt -
B.
ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước -
C.
chưa khai thác hết tiềm năng tài nguyên nước và ô nhiễm nguồn nước sông -
D.
lượng nước phân bố không đồng đều giữa các mùa và vùng
-
-
Câu 27:
Sự khác nhau cơ bản về đặc điểm khí hậu giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn là gì?
-
A.
có sự tương phản về thời gian giữa hai mùa mưa – khô -
B.
có sự đồng nhất về thời gian giữa hai mùa mưa – khô -
C.
có một mùa hạ nóng và một mùa đông lạnh -
D.
có sự phân hóa theo độ cao rõ rệt
-
-
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết theo quốc lộ 1 từ Bắc vào Nam, lần lượt đi qua các con sông nào?
-
A.
sông Hồng, sông Mã, sông Ba, sông Thu Bồn, sông Tiền, sông Hậu -
B.
sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn, sông Ba, sông Hậu, sông Tiền -
C.
sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn, sông Ba, sông Tiền, sông Hậu -
D.
sông Hồng, sông Thu Bồn, sông Mã, sông Ba, sông Tiền, sông Hậu
-
-
Câu 29:
Xét về điều kiện sinh thái nông nghiệp, vùng nào ít chịu khô hạn và thiếu nước về mùa khô?
-
A.
Đông Nam Bộ -
B.
Đồng bằng sông Hồng -
C.
Tây Nguyên -
D.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
-
Câu 30:
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có thế mạnh nổi bật hơn vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là gì?
-
A.
lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta -
B.
các ngành công nghiệp phát triển rất sớm và nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc -
C.
khai thác tông hợp tài nguyên biên, khoáng sản, rừng -
D.
tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước
-
-
Câu 31:
Vấn đề chủ yếu cần phải giải quyết để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
-
A.
nước ngọt trong mùa khô -
B.
chuyển dịch cơ cấu kinh tế -
C.
cải tạo đất phèn, mặn -
D.
thâm canh, tăng vụ
-
-
Câu 32:
Phương hướng chủ yếu để đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là gì?
-
A.
xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng -
B.
thay giống mới năng suất cao, xây dựng công trình thủy lợi -
C.
đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, xây dựng công trình thủy lợi -
D.
xây dựng công trình thủy lợi, ứng dụng công nghệ trồng mới
-
-
Câu 33:
Biểu hiện nào không thể hiện tính chất khép kín của Biển Đông?
-
A.
Các hải lưu khép kín, chạy vòng tròn -
B.
Sóng biển Đông không lớn, trừ khi có bão -
C.
Thủy triều có chế độ bán nhật triều là chính -
D.
Đàn cá không có hiện tượng di cư lớn
-
-
Câu 34:
Công nghiệp điện ở nước ta được phát triển đi trước một bước chủ yếu do đâu?
-
A.
nhu cầu điện cho các ngành sản xuất tăng nhanh -
B.
có tài nguyên năng lượng phong phú, đa dạng -
C.
đây là ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng -
D.
nguồn vốn, khoa học kĩ thuật được đảm bảo hơn
-
-
Câu 35:
Phương hướng chính để đẩy mạnh chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
-
A.
đảm bảo việc vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, cải tạo các đồng cỏ -
B.
đảm bảo việc vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, nhập các giống chất lượng -
C.
tăng cường hệ thống chuồng trại, đẩy mạnh việc việc chăn nuôi theo hình thức công nghiệp -
D.
cải tạo, nâng cao năng suất các đồng cỏ, phát triển hệ thống chuồng trại, dịch vụ thú y
-
-
Câu 36:
Công suất các nhà máy thủy điện ở Duyên hải Nam Trung Bộ không lớn, chủ yếu do đâu?
-
A.
cơ sở hạ tầng yếu kém -
B.
lưu lượng nước sông nhỏ -
C.
thiếu nguồn vốn đầu tư -
D.
mùa khô sâu sắc kéo dài
-
-
Câu 37:
Sản lượng thủy sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ chủ yếu do đâu?
-
A.
vùng biển rộng, thềm lục địa sâu hơn -
B.
nguồn lợi thủy sản phong phú hơn -
C.
bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh hơn -
D.
bão hoạt động với tần suất nhỏ hơn
-
-
Câu 38:
Cần phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo nước ta nhằm mục đích gì?
-
A.
vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa giữ gìn an ninh – quốc phòng -
B.
vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa chống ô nhiễm và suy thoái môi trường -
C.
vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa giải quyết việc làm cho người lao động -
D.
vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa bảo vệ chủ quyền vùng biển
-
-
Câu 39:
Ngành trồng trọt của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở miền Đông là do đâu?
-
A.
tập trung nhiều lao động có kinh nghiệm sản xuất -
B.
vị trí thuận lợi cho việc mở rộng thị trường tiêu thụ -
C.
có nền nhiệt độ cao và số giờ nắng tương đối lớn -
D.
địa hình đồi núi thấp và đồng bằng dễ canh tác
-
-
Câu 40:
Cho bảng số liệu
SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI VÀ INTERNET NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017.
(Đơn vị: nghìn thuê bao)
Năm
2014
2015
2016
2017
Điện thoại
142548
126224
128698
127376
Internet
6001
7658
9098
11430
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện số thuê bao điện thoại và internet nước ta giai đoạn 2014 – 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
-
A.
Cột ghép -
B.
Miền -
C.
Kết hợp -
D.
Cột chồng
-