• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • ĐGNL Bách Khoa
  • Khoá học
  • ĐGNL ĐHQG HCM
  • ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Võ Thị Sáu

03/11/2022 by Lớp 12 Để lại bình luận

 

  • Câu 1:

    Xác định: Đối với phức hợp tái cấu trúc của nucleosome, điều nào không đúng?

    • A.
      Không yêu cầu ATP

    • B.
      Ủng hộ trượt histone

    • C.
      Ủng hộ chuyển histone

    • D.
      Ủng hộ tái tạo lại histone

  • Câu 2:

    Cho biết: Điều nào sau đây không góp phần vào sự ổn định của tARN?

    • A.
      Tương tác cơ bản và đường-photphat

    • B.
      Liên kết hydro

    • C.
      Tương tác kỵ nước

    • D.
      Kết đôi bazơ

  •  



  • Câu 3:

    Chọn ý đúng: Đầu 3 ‘của tRNA là?

    • A.
      3′ CCA 5 ‘

    • B.
      3′ ACC 5 ‘

    • C.
      3′ CCG 5 ‘

    • D.
      3′ GCC 5 ‘

  • Câu 4:

    Xác định: Yếu tố nào của ribôxôm đóng vai trò chủ yếu trong quá trình dịch mã mARN?

    • A.
      rRNA của tiểu đơn vị lớn

    • B.
      Protein của tiểu đơn vị lớn

    • C.
      rRNA của tiểu đơn vị nhỏ

    • D.
      Protein của tiểu đơn vị nhỏ

  • Câu 5:

    Xác định: Có bao nhiêu kênh có mặt trong ribôxôm?

    • A.
      2

    • B.
      3

    • C.
      4

    • D.
      5

  • Câu 6:

    Xác định: Đối với phức hợp mARN – ribôxôm thực hiện cơ chế dịch mã, cặp nào sau đây sai?

    • A.
      Tiểu đơn vị nhỏ – trung tâm giải mã

    • B.
      Vị trí – vị trí liên kết tRNA được aminoacyl hóa

    • C.
      Vị trí P – vị trí liên kết peptidyl tRNA

    • D.
      Vị trí E – vị trí thoát polypeptit

  • Câu 7:

    Xác định: Ribôxôm lấy năng lượng cho quá trình hình thành liên kết peptit ở đâu?

    • A.
      Phá vỡ liên kết xeto

    • B.
      Phá vỡ liên kết acyl

    • C.
      Thủy phân đồng thời ATP

    • D.
      Năng lượng giải phóng trong phản ứng peptidyl transferase

  • Câu 8:

    Cho biết: Đối với các tiểu đơn vị của ribôxôm, trường hợp nào sau đây được ghép đôi sai?

    • A.
      Ribosome = rRNA + protein

    • B.
      Tiểu đơn vị lớn = trung tâm giải mã

    • C.
      Tiểu đơn vị nhỏ = trung tâm giải mã

    • D.
      Tiểu đơn vị lắng đọng = Svedberg

  • Câu 9:

    Em hãy xác định: Đối với phản ứng trùng hợp aminoaxit, phát biểu nào sau đây là sai?

    • A.
      Cơ chế trùng hợp bao gồm năm mươi prôtêin và hai phân tử ARN

    • B.
      Khối lượng phân tử tổng thể 2,5 megadalton

    • C.
      Xảy ra với tốc độ chậm chỉ 2 – 20 axit amin mỗi giây

    • D.
      Ở sinh vật nhân thực, quá trình này xảy ra trong tế bào chất

  • Câu 10:

    Xác định: Nội dung nào về cơ chế biểu hiện cơ bản của gen là đúng?

    • A.
      DNA -> tRNA -> protein

    • B.
      RNA -> cDNA -> mRNA -> protein

    • C.
      RNA -> DNA -> mRNA -> protein

    • D.
      DNA -> protein

  • Câu 11:

    Xác định: Okazaki ở tế bào vi khuẩn dài?

    • A.
      3000-4000 nucleotit

    • B.
      5000 nucleotit

    • C.
      500-1000 nucleotit

    • D.
      1000-2000 nucleotit

  • Câu 12:

    Cho biết: Một trong số điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là?

    • A.
      số điểm khởi đầu sao chép

    • B.
      nguyên tắc thực hiện.

    • C.
      nguyên liệu tạo mạch mới.

    • D.
      kết quả của quá trình nhân đôi.

  • Câu 13:

    Cho biết: Nguyên liệu cho quá trình tổng hợp ARN khác quá trình nhân đôi ADN là?

    • A.
      ARN là 4 loại: A, U, G, X còn ADN là 4 loại A, T, G, X

    • B.
      ARN là 4 loại: A, T, G, X còn ADN là 4 loại A, U, G, X

    • C.
      ARN là 3 loại: A, U, X còn ADN là 3 loại A, T, X

    • D.
      ARN là 3 loại: A, U, G, còn ADN là 3 loại A, T, G,

  • Câu 14:

    Xác định: Nguyên tắc thực hiện của quá trình tổng hợp ARN khác quá trình nhân đôi ADN là?

    • A.
      Quá trình tổng hợp ARN có nguyên tắc khuôn mẫu, bổ sung còn quá trình nhân đôi ADN có nguyên tắc khuôn mẫu, bổ sung, bán bảo toàn.

    • B.
       Quá trình tổng hợp ARN có nguyên tắc khuôn mẫu còn quá trình nhân đôi ADN có nguyên tắc khuôn mẫu, bổ sung.

    • C.
      Quá trình tổng hợp ARN có nguyên tắc khuôn mẫu, bổ sung còn quá trình nhân đôi ADN có nguyên tắc khuôn mẫu, bán bảo toàn.

    • D.
      Quá trình tổng hợp ARN có nguyên tắc bổ sung còn quá trình nhân đôi ADN có nguyên tắc khuôn mẫu, bổ sung.

  • Câu 15:

    Cho biết: Kết quả của quá trình tổng hợp ARN khác quá trình nhân đôi ADN là?

    • A.
      Quá trình tổng hợp ARN Mỗi lần tổng hợp được 1 ARN mang mã hóa mạch khuôn của gen còn quá trình nhân đôi ADN từ một sợi ADN ban đầu tạo ra 1 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ.

    • B.
      Quá trình tổng hợp ARN Mỗi lần tổng hợp được 2 ARN mang mã hóa mạch khuôn của gen còn quá trình nhân đôi ADN từ một sợi ADN ban đầu tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ.

    • C.
      Quá trình tổng hợp ARN Mỗi lần tổng hợp được 1 ARN mang mã hóa mạch khuôn của gen còn quá trình nhân đôi ADN từ một sợi ADN ban đầu tạo ra 2 ADN con giống nhau và khác ADN mẹ.

    • D.
      Quá trình tổng hợp ARN mỗi lần tổng hợp được 1 ARN mang mã hóa mạch khuôn của gen còn quá trình nhân đôi ADN từ một sợi ADN ban đầu tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ.

  • Câu 16:

    Xác định: Đặc điểm nào của mã di truyền thể hiện tính thống nhất trong sinh giới?

    • A.
      Tính thoái hoá

    • B.
       Tính phổ biến

    • C.
      Tính đặc hiệu

    • D.
      Tính di truyền

  • Câu 17:

    Cho biết: Một sợi của phân tử DNA chứa trình tự cơ sở AGT. Trình tự cơ sở trên sợi còn lại của phân tử ADN là gì? 

    • A.
      AGT

    • B.
      GAT

    • C.
      TAC

    • D.
      TCA

  • Câu 18:

    Xác định: Trong cơ chế tái bản ADN, nếu phân tử acridin xen vào sợi khuôn thì xảy ra loại đột biến?

    • A.
      Thay một cặp nucleotit trong gen

    • B.
      Đảo vị trí giữa 2 cặp nucleotit cùng mã

    • C.
      Thêm một cặp nucleotit trong gen

    • D.
      Mất một cặp nucleotit trong gen

  • Câu 19:

    Gen A bị đột biến thành gen a . Chiều dài của mỗi gen là bằng nhau và bằng 4080 A 0 . Gen trội A có A- G = 20% tổng số nucleotit của gen . Gen a có 2758 liên kết hidro . Gen A bị đột biến dạng gì ?

    • A.
      Thay thế 2 căp A- T bằng 2 cặp G- X

    • B.
      Thay thế 2 căp G- X bằng 2 cặp A- T 

    • C.
      Thay thế 3 căp A- T bằng 3  cặp G- X

    • D.
      Thay thế 3 căp G- X bằng 3 cặp A- T 

  • Câu 20:

    Một gen có cấu trúc có 150 chu kì xoắn có số nucleotit loại T chiếm 30 % tổng số nucleotit của gen. Một đột biến điểm đã tạo ra gen đột biến có chiều dài 5100 A0 và có 3599 liên kết hidro . Gen trên đã bị đột biến dạng

    • A.
      Thay thế một cặp nucleotit A- T bằng một cặp G- X

    • B.
      Thay thế một cặp nucleotit G- X bằng một cặp A- T

    • C.
      Thêm một cặp A- T

    • D.
      Mất một cặp A- T

  • Câu 21:

    Gen S bị đột biến thành gen s Khi gen S và gen s cùng nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nucleotit . Dạng đột biến xảy ra với gen S là

    • A.
      Bị mất một cặp nucleotit.

    • B.
      Mất hai cặp nucleotit.

    • C.
      Đảo vị trí 2 cặp nucleotit.

    • D.
      Thay thế một cặp nucleotit.

  • Câu 22:

    Một gen dài 4080 A0  và có T = 1.5 X .Sau đột biến mất một đoạn gen , gen còn lại có A= 640 và 2240 liên kết hidro . Tính số nucleotit loại G đã mất

    • A.
      320

    • B.
      160

    • C.
      120

    • D.
      240

  • Câu 23:

    Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Giả sử ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%, trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đột biến ở đời con, thể đột biến có tỉ lệ.

    • A.
      3%

    • B.
      17%

    • C.
      65%

    • D.
      12%

  • Câu 24:

    Hãy cho biết: Loại đột biến không di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến xãy ra ở?

    • A.
      gen.

    • B.
      NST.

    • C.
      Tế bào xôma.

    • D.
      giao tử.

  • Câu 25:

    Xác định: Loại đột biến nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính?

    • A.
       Đột biến gen

    • B.
      Đột biến xoma 

    • C.
       Đột biến tiền phôi

    • D.
      Đột biến giao tử

  • Câu 26:

    Xác định: Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm ở vùng mã hóa, khả năng nào có thể xảy ra?

    • A.
      Phân tử mARN không bị thay đổi cấu trúc

    • B.
      Số liên kết hidro của gen đột biến có thể tăng lên 4

    • C.
      Có liên kết hidro của gen có thể tăng lên hoặc giảm đi nhưng thành phần và số lượng nucleotit không thay đổi

    • D.
      Chuỗi polipeptit do gen này tổng hợp không thay đổi cấu trúc

  • Câu 27:

    Cho biết: Một gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nu của gen không thay đổi. Dạng đốt biến có thể xảy ra đối với gen trên là?

    • A.
      thay thế 1 cặp A–T bằng một cặp G–X

    • B.
      thêm một cặp T –A

    • C.
      mất một cặp T –A

    • D.
      thay thế 1 cặp A –T bằng một cặp T – A

  • Câu 28:

    Xác định: Khi nói về đột biến gen ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

    • A.
      Ở những loài sinh sản hữu tính, đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng thì không truyền lại cho thế hệ sau

    • B.
      Đột biến xảy ra ở giao tử nhưng giao tử không được thụ tinh thì không thể truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính

    • C.
      Ở những loài sinh sản hữu tính, đột biến gây chết trước tuổi sinh sản hoặc làm mất khả năng sinh sản hữu tính thì không được truyền cho thế hệ sau

    • D.
      Đột biến gen ở tế bào chất của tế bào hạt phấn sẽ được truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính

  • Câu 29:

    Xác định: Sự thay đổi đột ngột trong gen của sinh vật là?

    • A.
      sự đa dạng sinh học.

    • B.
      đột biến.

    • C.
      cộng sinh.

    • D.
      phân loại học.

  • Câu 30:

    Cho biết: Khoảng bao nhiêu “A” được thêm vào RNA mới sinh ở đầu 5 ‘trong quá trình Polyadenyl hóa?

    • A.
      100

    • B.
      200

    • C.
      300

    • D.
      0

  • Câu 31:

    Cho biết: Hoạt động nào sau đây không thuộc kiểu xử lý ARN?

    • A.
      Polyadenyl hóa ở đầu 3 ‘

    • B.
      Đóng đầu 5′

    • C.
      Loại bỏ các exon

    • D.
      Nối

  • Câu 32:

    Xác định: Chức năng nào không phải của enzim phiên mã ngược?

    • A.
      DNA polymerase phụ thuộc RNA

    • B.
      DNA polymerase phụ thuộc DNA

    • C.
      RNase H

    • D.
      Exonuclease

  • Câu 33:

    Xác định: Bộ gen RNA lần đầu tiên được phát hiện ở virus?

    • A.
      Thực vật

    • B.
      Động vật

    • C.
      Vi khuẩn

    • D.
      Nấm

  • Câu 34:

    Xác định: Bộ gen ti thể có bao nhiêu mã số dừng?

    • A.
      1

    • B.
      2

    • C.
      3

    • D.
      4

  • Câu 35:

    Xác định: Đối với khung đọc mã di truyền, điều nào sau đây là sai?

    • A.
      Khung đọc hướng 5 ‘→ 3’

    • B.
      Mã không chồng chéo

    • C.
      Không có khoảng trống

    • D.
      Khung đọc linh hoạt

  • Câu 36:

    Xác định: Sự biến đổi của bazơ nào làm phát sinh inosine?

    • A.
      Adenine

    • B.
      Guanine

    • C.
      Uridine

    • D.
      Cytosine

  • Câu 37:

    Cơ thể đực của một loài khi giảm phân không có đột biến đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở 3 cặp NST tương đồng, các cặp NST còn lại không có trao đổi chéo. Bộ NST lưỡng bội của loài là

    • A.
      2n = 16.

    • B.
      2n = 8.

    • C.
      2n = 26.

    • D.
      2n = 12.

  • Câu 38:

    Xác định: Ở ngựa, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 64. Số nhóm gen liên kết của loài này là?

    • A.
      32

    • B.
      16

    • C.
      64

    • D.
      8

  • Câu 39:

    Cho biết: Ở hổ, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 38. Số nhóm gen liên kết của loài này là?

    • A.
      11

    • B.
      2

    • C.
      19

    • D.
      26

  • Câu 40:

    Cho biết: Ở lúa, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này là?

    • A.
      12

    • B.
      16

    • C.
      10

    • D.
      8

Đề thi nổi bật tuần

Thuộc chủ đề:Đề thi lớp 12 Tag với:De thi GHK1 MON SINH Lop 12 NH 2022 - 2023

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:Tôi có đọc bài phỏng vấn Ngô Thị Giáng Uyên, tác giả cuốn sách được nhiều bạn trẻ yêu thích “Ngón tay mình còn thơm mùi oải hương”. Trong đó cô kể rằng khi đi xin việc ởcông ti Unilever, có người hỏi nếu tuyển vào không làm marketing mà làm sales thì có đồng ý không. Uyên nói có. Nhà tuyển dụng rất ngạc nhiên bởi hầu hết những người được hỏi câu này đều trả lời không. “Tại sao phỏng vấn marketing mà lại làm sales?”. Uyên trả lời: “Tại vì tôi biết, nếu làm sales một thời gian thì bộ phận marketing sẽ muốn đưa tôi qua đó, nhưng đã quá muộn vì sales không đồng ý cho tôi đi.”Chi tiết này khiến tôi nhớ đến câu chuyện về diễn viên Trần Hiểu Húc. Khi đó cô đến xin thử vai Lâm Đại Ngọc, đạo diễn Vương Phù Lâm đã đề nghị cô đóng vai khác. Hiểu Húc lắc đầu “Tôi chính là Lâm Đại Ngọc, nếu ông để tôi đóng vai khác, khán giả sẽ nói rằng Lâm Đại Ngọc đang đóng vai một người khác.” Đâu là điều giống nhau giữa họ? Đó chính là sự tự tin. Và tôi cho rằng, họ thành công là vì họ tự tin.Có thể bạn sẽ nói: “Họ tự tin là điều dễ hiểu. Vì họ tài năng, thông minh, xinh đẹp. Còn tôi, tôi đâu có gì để mà tự tin”. Tôi không cho là vậy. Lòng tự tin thực sự không bắt đầu từ gia thế, tài năng, dung mạo … mà nó bắt đầu từ bên trong bạn, từ sự hiểu mình. Biết mình có nghĩa là biết điều này: Dù bạn là ai thì bạn cũng luôn có trong mình những giá trị nhất định.(Theo Phạm Lữ Ân – Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012)Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? – ĐGNL-HN
  • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:“…Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của Châu Âu, việc giải phóng các dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ hi vọng giải phóng giống nồi. […] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với chối sự tự do của mình…”(Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức, Theo SGK Ngữ Văn 11, tập hai, NXB Giáo dục, 2014, tr.90)Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? – ĐGNL-HN
  • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:Nếu chọn loài cây Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn phải là cây tre.Nếu chọn loài hoa Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là hoa sen.Nếu chọn trang phục Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là chiếc áo dài.Nếu chọn nhạc khí Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là cây đàn bầu…Cũng như thế, nếu chọn trong nền thơ ca phong phú của ta một thể thơ làm đại diện dự cuộc giao lưu thơ toàn cầu, hẳn đó phải là Lục bát.Nếu tâm hồn một dân tộc thường gửi trọn vào thi ca của dân tộc mình, thì lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Có thể nói, người Việt sống trong bầu thi quyển lục bát. Dân ta nói vần nói vè chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát… Lục bát là phương tiện phổ dụng để người Việt giải toả tâm sự, kí thác tâm trạng, thăng hoa tâm hồn. Gắn với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc này.Trong thời buổi hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay, dường như đang có hai thái độ trái ngược đối với lục bát. Lắm kẻ thờ ơ, hoài nghi khả năng của lục bát. Họ thành kiến rằng lục bát là thể thơ quá gò bó về vần luật, về thanh luật, về tiết tấu; nó đơn điệu, nó bằngphẳng, quê mùa (…) Nhiều người đã nhận thấy ở lục bát những ưu thế không thể thơ nào có được. Họ đã tìm về lục bát (…) Đọc thơ lục bát thế kỉ qua, có thể thấy rõ rệt, càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại hơn so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát vẫn gắn bó máu thịtvới tâm hồn Việt trên con đường hiện đại. Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này.Chu Văn SơnXác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? – ĐGNL-HN
  • PHẦN ĐỌC HIỂU Đọc bài thơ sau đây và trả lời câu hỏi:Ta xin đón các con về nướcTuy có nghèo nhưng không thiếu bữa cơmCũng chẳng phải đâu một đế quốc siêu cường Nhưng ta biết yêu con và bảo vệ.Tình thương của ta chính là công lýĐạo tồn vong chính là sự yêu thươngChẳng may có khi con lỡ lạc bước đườngThì Tổ quốc không bao giờ chối bỏ.Những ngày này là những ngày gian khóCon lầm than nơi Vũ Hán hoang tànNhững cánh quạ đen nghi ngút trăm ngànBao chết chóc dâng thành tử khí.Ta trăn trở không cần suy nghĩCứu các con về là bổn phận của taLà tình nghĩa được truyền trao từ thuở ông cha"Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ"Đoàn phi hành gia từ đất nước mình – bé nhỏBay lên bầu trời để đón các con quaGiọt nước mắt rơi như vạn giọt lệ hoaSung sướng nhất là trở về đất mẹ.Dù cho các con đôi khi không được khỏeCũng có thể mang mầm bệnh trong ngườiNhưng cả nước mình hạnh phúc con ơiTình dân tộc lớn hơn lòng sợ hãi.Ta sẽ giữ các con ở lạiTrong những nơi trên tổ quốc an toànBao nhiêu đứa con của ta – là lính tráng đều ngoanNhường chỗ cho các con rồi vào rừng ngủ tạm.Lo trưa tối rồi lo bữa sángLúc nguy nan có dân tộc đây rồiBệnh tật chẳng là gì đâu các con ơiChúng ta cứ yêu thương là qua hết…Con có còn yêu nước Việt?Hương MaiXác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên? – ĐGNL-HN
  • Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:Xin cho lá mùa xuân xanh trên rừng hoạn nạnXin cho những bàn chân hãy nối trên tật nguyềnXin cho mặt đường lặng lẽ đêm đêmXin cho bầu trời rộn tiếng chim muôngVà còn bao cánh đồng đang chờ lúa mới lên thơmXin thêm những bàn tay dưới đôi vai nhiều ngườiXin chút nắng về soi trên mắt không còn ngàyXin vui cùng màu gạch ngói tươiQuê hương hẹn hò chuyện cất xâyVà xin những sớm mai đàn em thơ đứng cười tương lai một ngày thật mớiXin ôi những mùa xuân xanh cho lòng tuyệt vọngXin cây trái mọc ngon cho kiếp dân nhục nhằnXin cho trường học mở lớp đêm đêmXin cho ngục tù thành những công viênVà xin cho đứng gần một đời sống không mang thù hậnXin chim én mùa xuân hãy hát chung một lờiCho xương máu Việt Nam có phút giây phục hồiTrên đất ngậm ngùi thành những nương khoaiTrâu ra ruộng đồng cày luống tương laiÐường làng xưa có người những chiều gồng gánh yên vuiXin cho những dòng sông cá nhấp nhô đầy thuyềnCho những chuyến đò ngang những sớm mai rộn ràngQuê hương đền bù từng vết thươngÐôi tay cuộc tình vòng ấm êmTừ trong những xóm thôn bà mẹ quê đứng nhìn đêm đêm nhà nhà đèn sángXin cho mắt nhìn quen những đóa sen nụ hồngXin cho những buồng tim máu đã qua bình thườngXin cho học lại từng tiếng yêu thươngXin cho mọi người nhìn mắt anh emVà xin thêm những ngày tìm hạnh phúc mai đây làm người.Xuân nguyện – Trịnh Công SơnXác định các phương thức biểu đạt của đoạn văn bản trên? – ĐGNL-HN

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
MÔN TOÁN - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Giai Bai tap SGK - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản