Câu hỏi:
What is the purpose of paragraph 3 in the passage?
A. To show the simple to complext nature of natural selection in context
Đáp án chính xác
B. To create doubt as to the validity of the theory
C. To contrast with the ideas presented in paragaph 2
D. To segue into the main point presented in paragraph 4
Trả lời:
Chọn A
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
(A) là câu trả lời đúng. Mục đích của đoạn văn là chỉ ra tính chất từ đơn giản đến phức tạp của chọn lọc tự nhiên. Có thể hiểu điều này bằng cách xác định ý nghĩa chung của câu và để ý các từ liên kết chẳng hạn như do đó, cụ thể là và do đó để hiểu rằng đoạn văn đưa ra lập luận với các ví dụ chứ không phải là tương phản hoặc nghi ngờ.
Thông qua chọn lọc tự nhiên … Do đó, các sinh vật đơn giản tiến hóa thành các sinh vật phức tạp hơn và khác biệt hơn khi các loài tách ra khỏi một … Cụ thể là các nhà lai tạo ngựa … Do đó, qua một vài thế hệ, con cái mới sẽ được xử lý trước để trở thành những chú ngựa đua xuất sắc.
(B) không đúng vì đoạn văn không đề cập đến bất kỳ nghi ngờ nào về tính hợp lệ được tạo ra bởi bản chất của chọn lọc tự nhiên.
(C) không chính xác vì mục đích của đoạn văn không tạo ra bất kỳ sự tương phản nào mà là dựa trên những ý tưởng đã được trình bày.
(D) không đúng bởi vì đoạn văn không có cấu trúc như một segue. Nó cung cấp thông tin cần thiết để hiểu được đoạn 4.
Tạm dịch:
Mục đích của đoạn 3 trong đoạn văn là gì?
A. Để chỉ ra bản chất đơn giản đến hoàn chỉnh của chọn lọc tự nhiên trong bối cảnh
B. Để tạo ra sự nghi ngờ về tính hợp lệ của lý thuyết
C. Đối lập với những ý tưởng được trình bày trong đoạn 2
D. Để chuyển thành ý chính được trình bày trong đoạn 4
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
Câu hỏi:
Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
A. prescription
B. preliminary
C. presumption
D. preparation
Đáp án chính xác
Trả lời:
Chọn D
Phương pháp giải:
Phát âm “e”
Giải chi tiết:
A. prescription /prɪˈskrɪpʃn/
B. preliminary /prɪˈlɪmɪnəri/
C. presumption /prɪˈzʌmpʃn/
D. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /e/, còn lại đọc là /ɪ/====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the word whose primary stress is different from the others
Câu hỏi:
Choose the word whose primary stress is different from the others
A. envelop
B. astronaut
C. tuberculosis
Đáp án chính xác
D. poverty
Trả lời:
Chọn C
Phương pháp giải:
Trọng âm từ đa âm tiết
Giải chi tiết:
A. envelop /ˈenvələʊp/
B. astronaut /ˈæstrənɔːt/
C. tuberculosis /tjuːˌbɜːkjuˈləʊsɪs/
D. poverty /ˈpɒvəti/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, còn lại rơi vào 1====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
Câu hỏi:
Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
A. orchestra
B. chasm
C. chemical
D. orchard
Đáp án chính xác
Trả lời:
Chọn D
Phương pháp giải:
Phát âm “ch”
Giải chi tiết:
A. orchestra /ˈɔːkɪstrə/
B. chasm /ˈkæzəm/
C. chemical /ˈkemɪkl/
D. orchard /ˈɔːtʃəd/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /tʃ/, còn lại đọc là /k/====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Woodrow Wilson_______ as a governor before was elected President of the United States in 1912.
Câu hỏi:
Woodrow Wilson_______ as a governor before was elected President of the United States in 1912.
A. serving
B. had has served
C. who had served
Đáp án chính xác
D. to serve
Trả lời:
Chọn C
Phương pháp giải:
Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết:
Câu đã đủ thành phần S ( Woodrow Wilson ) và V (was)
=> chỗ trống cần điền là một mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm cho danh từ “Woodrow Wilson”
Đáp án A sai, sửa thành having served mới đúng ( Dùng having PII để nhấn mạnh hành động xảy ra trước)
Tạm dịch: Woodrow Wilson đã phục vụ với tư cách là thống đốc trước đó đã được bầu làm Tổng thống Hoa Kỳ vào năm 1912.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune
Câu hỏi:
Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune
A. must
Đáp án chính xác
B. might
C. will
D. should
Trả lời:
Chọn A
Phương pháp giải:
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
Might have done sth: (có lẽ là đã…. ) đưa ra dự đoán không có căn cứ
Must have done sth: (chắc hẳn là…) đưa ra kết luận dựa trên ý kiến chủ quan/khách quan của người nói
Ở đây người nói đã biết và nhận dạng chiếc nhẫn to => dựa trên ý kiến chủ quan người nói đưa ra kết luận
Tạm dịch: Chiếc nhẫn đính hôn của Jenny rất lớn! Nó phải đắt lắm đây!====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====