Câu hỏi:
An example from a science textbook of the phenomenon the author describes in the third paragraph could be __________
A. A genetic tree that coincides with the discussion of specific mammal classes in the text
B. A diagram of a specific chemical reaction that is used to explain a broad definition in the text
Đáp án chính xác
C. An illustration of a plant cycle that accompanies a chapter on photosynthesis
D. A cartoon that references the same methods discussed in the text about laboratory safety
Trả lời:
Chọn B
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Một ví dụ từ sách giáo khoa khoa học về hiện tượng mà tác giả mô tả trong đoạn thứ ba có thể là __________
A. Một cây di truyền trùng với thảo luận về các lớp thú cụ thể trong văn bản
B. Sơ đồ của một phản ứng hóa học cụ thể được sử dụng để giải thích một định nghĩa rộng trong văn bản
C. Hình minh họa về một chu trình thực vật đi kèm với chương về quang hợp
D. Phim hoạt hình đề cập đến các phương pháp tương tự được thảo luận trong văn bản về an toàn trong phòng thí nghiệm
Thông tin: Furthermore, very often today words and images of various sorts are juxtaposed and integrated in a variety of ways. In newspaper and magazines as well as in textbooks, images take up more and more of the space alongside words. In fact, in many modern high school and college textbooks in the sciences images not only take up more space, they now carry meanings that are independent of the words in the text. If you can’t read these images, you will not be able to recover their meanings from the words in the text as was more usual in the past. In such multimodal texts (texts that mix words and images), the images often communicate different things from the words. And the combination of the two modes communicates things that neither of the modes does separately. Thus, the idea of different sorts of multimodal literacy seems an important one. Both modes and multimodality go far beyond images and words to include sounds, music, movement, bodily sensations, and smells.
Tạm dịch:
Hơn nữa, ngày nay rất thường xuyên các từ và hình ảnh thuộc nhiều loại khác nhau được đặt cạnh nhau và được tích hợp theo nhiều cách khác nhau. Trong báo và tạp chí cũng như trong sách giáo khoa, hình ảnh ngày càng chiếm nhiều không gian bên cạnh các từ. Trên thực tế, trong nhiều sách giáo khoa phổ thông và đại học hiện đại, các hình ảnh khoa học không chỉ chiếm nhiều dung lượng hơn mà giờ đây chúng còn mang những ý nghĩa độc lập với các từ trong văn bản. Nếu bạn không thể đọc những hình ảnh này, bạn sẽ không thể khôi phục ý nghĩa của chúng từ các từ trong văn bản như bình thường trước đây. Trong các văn bản đa phương thức như vậy (văn bản kết hợp giữa từ và hình ảnh), hình ảnh thường truyền đạt những điều khác với lời nói. Và sự kết hợp của hai chế độ truyền đạt những điều mà cả hai chế độ không làm riêng biệt. Do đó, ý tưởng về các loại hình đọc viết đa phương thức khác nhau có vẻ là một ý tưởng quan trọng. Cả hai chế độ và đa phương thức đều vượt xa hình ảnh và ngôn từ để bao gồm âm thanh, âm nhạc, chuyển động, cảm giác cơ thể và khứu giác.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
Câu hỏi:
Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
A. prescription
B. preliminary
C. presumption
D. preparation
Đáp án chính xác
Trả lời:
Chọn D
Phương pháp giải:
Phát âm “e”
Giải chi tiết:
A. prescription /prɪˈskrɪpʃn/
B. preliminary /prɪˈlɪmɪnəri/
C. presumption /prɪˈzʌmpʃn/
D. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /e/, còn lại đọc là /ɪ/====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the word whose primary stress is different from the others
Câu hỏi:
Choose the word whose primary stress is different from the others
A. envelop
B. astronaut
C. tuberculosis
Đáp án chính xác
D. poverty
Trả lời:
Chọn C
Phương pháp giải:
Trọng âm từ đa âm tiết
Giải chi tiết:
A. envelop /ˈenvələʊp/
B. astronaut /ˈæstrənɔːt/
C. tuberculosis /tjuːˌbɜːkjuˈləʊsɪs/
D. poverty /ˈpɒvəti/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, còn lại rơi vào 1====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
Câu hỏi:
Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
A. orchestra
B. chasm
C. chemical
D. orchard
Đáp án chính xác
Trả lời:
Chọn D
Phương pháp giải:
Phát âm “ch”
Giải chi tiết:
A. orchestra /ˈɔːkɪstrə/
B. chasm /ˈkæzəm/
C. chemical /ˈkemɪkl/
D. orchard /ˈɔːtʃəd/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /tʃ/, còn lại đọc là /k/====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Woodrow Wilson_______ as a governor before was elected President of the United States in 1912.
Câu hỏi:
Woodrow Wilson_______ as a governor before was elected President of the United States in 1912.
A. serving
B. had has served
C. who had served
Đáp án chính xác
D. to serve
Trả lời:
Chọn C
Phương pháp giải:
Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết:
Câu đã đủ thành phần S ( Woodrow Wilson ) và V (was)
=> chỗ trống cần điền là một mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm cho danh từ “Woodrow Wilson”
Đáp án A sai, sửa thành having served mới đúng ( Dùng having PII để nhấn mạnh hành động xảy ra trước)
Tạm dịch: Woodrow Wilson đã phục vụ với tư cách là thống đốc trước đó đã được bầu làm Tổng thống Hoa Kỳ vào năm 1912.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune
Câu hỏi:
Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune
A. must
Đáp án chính xác
B. might
C. will
D. should
Trả lời:
Chọn A
Phương pháp giải:
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
Might have done sth: (có lẽ là đã…. ) đưa ra dự đoán không có căn cứ
Must have done sth: (chắc hẳn là…) đưa ra kết luận dựa trên ý kiến chủ quan/khách quan của người nói
Ở đây người nói đã biết và nhận dạng chiếc nhẫn to => dựa trên ý kiến chủ quan người nói đưa ra kết luận
Tạm dịch: Chiếc nhẫn đính hôn của Jenny rất lớn! Nó phải đắt lắm đây!====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====