Câu hỏi:
Một con lắc lò xo dao động với phương trình x = 6cos(20πt)cm. Xác định chu kỳ, tần số dao động của chất điểm.
A. f = 10Hz; T = 0,1s
Đáp án chính xác
B. f = 1Hz; T = 1s
C. f = 100Hz; T = 0,01s
D. f = 5Hz; T = 0,2s
Trả lời:
Trả lời:Ta có:\(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = 2\pi f \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{T = \frac{{2\pi }}{\omega }}\\{f = \frac{\omega }{{2\pi }}}\end{array}} \right.\)Từ phương trình, ta có: ω=20π, thay vào công thức \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{20\pi }} = 0,1s}\\{f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{1}{T} = 10Hz}\end{array}} \right.\)Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp 2 đại lượng nào sau đây là không đổi theo thời gian?
Câu hỏi:
Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp 2 đại lượng nào sau đây là không đổi theo thời gian?
A. Biên độ, tần số.
Đáp án chính xác
B. Biên độ, gia tốc.
C. Vận tốc, tần số.
D. Li độ, vận tốc.
Trả lời:
Trả lời:x = Acos(ωt + φ)A: biên độ dao độngTần số f: Là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây.Vận tốc: \(v = x’ = – \omega A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right) = \omega A\cos \left( {\omega t + \varphi + \frac{\pi }{2}} \right)\)Gia tốc: \(a = v’ = – {\omega ^2}A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) = – {\omega ^2}x = {\omega ^2}A\cos \left( {\omega t + \varphi + \pi } \right)\)Ta nhận thấy li độ x, vận tốc, gia tốc luôn biến đổiA, f không đổiĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Pha của dao động được dùng để xác định
Câu hỏi:
Pha của dao động được dùng để xác định
A. Biên độ dao động
B. Trạng thái dao động
Đáp án chính xác
C. Tần số dao động
D. Chu kỳ dao động
Trả lời:
Trả lời:(ωt+φ) – Pha của dao động cho biết trạng thái dao động (gồm li độ x và chiều chuyển động \(\overrightarrow v \) )Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Pha ban đầu của dao động điều hòa phụ thuộc
Câu hỏi:
Pha ban đầu của dao động điều hòa phụ thuộc
A. Cách chọn gốc tọa độ và gốc thời gian
B. Năng lượng truyền cho vật để vật dao động
C. Đặc tính của hệ dao động
D. Cách kích thích vật dao động
Trả lời:
Trả lời:Pha ban đầu là pha của dao động tại t=0=>Pha ban đầu của dao động điều hòa phụ thuộc vào cách chọn gốc tọa độ và gốc thời gianĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = Acos(πt) cm. Nếu chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t=0 là lúc vật:
Câu hỏi:
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = Acos(πt) cm. Nếu chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t=0 là lúc vật:
A. Ở vị trí li độ cực đại thuộc phần dương của trục Ox
Đáp án chính xác
B. Qua vị trí cân bằng O ngược chiều dương của trục Ox
C. Ở vị trí li độ cực đại thuộc phần âm của trục Ox
D. Qua vị trí cân bằng O theo chiều dương của trục Ox
Trả lời:
Trả lời:Phương trình dao động của vật: x = Acos(πt)Tại thời điểm ban đầu t = 0, ta có: x = Acos(π.0) = Acos0 = A=>Lúc t = 0 vật ở vị trí li độ cực đại thuộc phần dương của trục OxĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một vật đang dao động điều hoà, khi vật chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì
Câu hỏi:
Một vật đang dao động điều hoà, khi vật chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì
A. Vật chuyển động nhanh dần đều
B. Vật chuyển động chậm dần đều
C. Gia tốc cùng hướng với chuyển động
Đáp án chính xác
D. Gia tốc có độ lớn tăng dần
Trả lời:
Trả lời:Khi vật chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng, ta có:+ vận tốc tăng+ li độ giảm=>Vật chuyển động nhanh dần, gia tốc có độ lớn giảm dầnMặt khác: gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằngĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====