Câu hỏi:
Biết khối lượng nghỉ của electron là me = 9,1.10-31kg và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Một electron chuyển động với vận tốc v = 0,6c có động năng gần bằng
A. 5,46.10-14J
B. 1.02.10-13J
C. 2,05.10-14J
Đáp án chính xác
D. 2,95.10-14J
Trả lời:
Trả lời:Động năng của electron là:\(K = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 – \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} – {m_0}{c^2}\)\( = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 – \frac{{{{\left( {0,6c} \right)}^2}}}{{{c^2}}}} }} – {m_0}{c^2} = \frac{{{m_0}{c^2}}}{{0,8}}\)\( \Rightarrow K = \frac{{{m_0}{c^2}}}{4}\)\( \Rightarrow K = \frac{{9,{{1.10}^{ – 31}}.{{\left( {{{3.10}^8}} \right)}^2}}}{4}\)\( \Rightarrow K = 2,{05.10^{ – 14}}J\)Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Kí hiệu của một nguyên tử là \({}_Z^AX\)phát biểu nào sau đây sai:
Câu hỏi:
Kí hiệu của một nguyên tử là \({}_Z^AX\)phát biểu nào sau đây sai:
A. Z bằng số electron có trong nguyên tử.
B. Z là số proton có trong hạt nhân.
C. A là số nuclon có trong hạt nhân.
D. A là số khối bằng tổng số proton và electron.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:
CTCT nguyên tử X: \({}_Z^AX\)
X: tên nguyên tử
Z: số hiệu nguyên tử (là vị trí của hạt nhân trong bảng tuần hoàn hóa học)
Số hạt proton = số hạt electron = số Z
A: số khối = số proton + số nơtron
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hạt nhân \({}_{27}^{60}Co\) có cấu tạo gồm:
Câu hỏi:
Hạt nhân \({}_{27}^{60}Co\) có cấu tạo gồm:
A. 33 proton và 27 nơtron
B. 27 proton và 33 nơtron
Đáp án chính xác
C. 27 proton, 33 nơtron và 27 electron
D. 27 proton, 33 nơtron và 33 electron
Trả lời:
Trả lời:
\({}_Z^AX\)Số hạt proton = số hạt electron = số Z =27
A = số proton + số nơtron = Z + N = 60 =>N = 60 – 27 = 33
=>Co có cấu tạo gồm 27 proton, 33 nơtron và 27 electron
Đáp án cần chọn là: B
Đề bài hỏi hạt nhân =>ta cần xác định số proton và notron
Đề bài hỏi nguyên tử =>ta cần xác định số proton, electron và notron====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa:
Câu hỏi:
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa:
A. Cùng số khối
B. Cùng số proton cùng số nơtron.
C. Cùng số nơtron nhưng khác proton.
D. Cùng proton nhưng khác nơtron.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Đồng vị (cùng vị trí) là các nguyên tử giống nhau về số Z khác nhau về số A=>Cùng số proton khác số nơtron ( do A = Z +N mà Z giống nhau A khác nhau =>khác N)Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Chọn hệ thức đúng liên hệ giữa các đơn vị năng lượng?
Câu hỏi:
Chọn hệ thức đúng liên hệ giữa các đơn vị năng lượng?
A. 1 eV = 1,6.10 -19J
Đáp án chính xác
B. 1uc2= 1/931,5 (MeV) = 1,07356.10-3MeV
C. 1uc2= 931,5 MeV = 1,49.10-16J
D. 1 MeV = 931,5 uc2.
Trả lời:
Trả lời:A – đúng 1eV = 1,6.10-19JB – sai vì 1uc2 = 931,5 MeV = 1,49.10-10JC – sai 1uc2 = 931,5 MeV = 1,49.10-10JD – sai vì 1 MeV = 1/931,5 uc2Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số protôn có trong 0,27 gam \({}_{13}^{27}Al\) là
Câu hỏi:
Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số protôn có trong 0,27 gam \({}_{13}^{27}Al\) là
A. 6,826.1022
B. 8,826.1022
C. 9,826.1022
D. 7,826.1022
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:
1 nguyên tử Al có 13 proton
Số nguyên tử trong 0,27g Al là:
N = m.NA/A = 0,27.6,02.1023/27 = 6,02.1021
Số proton trong 0,27g Al là: 13.N = 7,826.1022
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====