Câu hỏi:
Số đồng phân anken của C4H8 là
A. 7.
B. 4.
Đáp án chính xác
C. 6.
D. 5.
Trả lời:
Trả lời:Các đồng phân anken của C4H81. CH3-CH2-CH=CH22,3. CH3-CH=CH-CH3 (có đphh)4. (CH3)2C=CH2Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Câu hỏi:
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 4.
B. 5.
Đáp án chính xác
C. 6.
D. 10.
Trả lời:
Trả lời:Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đphh)1. C=C-C-C-C2. C-C=C-C-C3. C=C(C)-C-C4. (C)2C=C-C5. (C)2C-C=CĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các chất sau:
CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2;
CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3;
CH2=CH–CH2–CH=CH2;
CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3–CH3;
CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2;
CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
Câu hỏi:
Cho các chất sau:
CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2;
CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3;
CH2=CH–CH2–CH=CH2;
CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3–CH3;
CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2;
CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học làA. 4.
Đáp án chính xác
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Trả lời:
Trả lời:
Những chất có đồng phân hình học là
CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;
CH3-CH=CH-CH3;
CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2.
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?
Câu hỏi:
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
Đáp án chính xác
D. 7.
Trả lời:
Trả lời:Số đồng phân anken bao gồm đồng phân cấu tạo và đồng phân hình họcCác đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là:CH2=CH-CH2-CH2-CH3CH3-CH=CH-CH2-CH3 (có đphh) CH2=CH(CH3)-CH2-CH3(CH3)2C=CH-CH3(CH3)2CH-CH=CH2=>C5H10 có 6 đồng phân ankenĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các nhận xét sau:(1) Anken là hiđrocacbon mà phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C.(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken.(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.Những phát biểu đúng là
Câu hỏi:
Cho các nhận xét sau:(1) Anken là hiđrocacbon mà phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C.(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken.(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.Những phát biểu đúng là
A. (2), (3), (4).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
Đáp án chính xác
D. (1), (3), (4).
Trả lời:
Trả lời:(1) sai vì nếu phân tử có chứa vòng hoặc liên kết 3 thì không được gọi là anken(2) sai vì CnH2n có thể là xicloankanNhững phát biểu đúng là(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X.X có thể chứa
Câu hỏi:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X.X có thể chứa
A. dung dịch KMnO4 và HCl đặc.
B. dung dịch NaCl và H2SO4 đặc.
C. dung dịch NH4Cl và NaOH.
D. dung dịch C2H5OH và H2SO4 đặc.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Khí Y điều chế bằng phương pháp đẩy nước → Y không tan hoặc ít tan trong nướcA. 2KMnO4 + 16HCl đặc 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O → loại vì Cl2 phản ứng với nước.B. Không có pưC. NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O → loại vì NH3 tan nhiều trong nước.D. C2H5OH \(\mathop \to \limits^{{H_2}S{O_4}d,t^\circ } \)C2H4 + H2O→ chọn vì C2H4 không tan trong nước và không có pư với H2OĐáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====