Câu hỏi:
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 40%.
B. 20%.
C. 25%
D. 50%.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Trong 8,6g X chứa a mol C2H4; b mol C2H2; c mol CH4 mhh X = 28a + 26b + 16c = 8,6 (1)nBr2 phản ứng = nπ trong X = nC2H4 + 2.nC2H2 =>a + 2b = 0,3 (2)C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3nC2Ag2 = 0,15 (mol) =>nC2H2 = 0,15 (mol)=>%nC2H2 trong X = 0,15/0,6 = 25%=>trong 8,6 gam X % số mol C2H2 cũng là 25% =>b = 25%.(a + b + c) (3)Từ (1), (2) và (3) =>a = 0,1; b = 0,1; c = 0,2==>%n CH4 trong X = 50%Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tên gọi đúng của hợp chất : (CH3)2CH-C≡CH là
Câu hỏi:
Tên gọi đúng của hợp chất : (CH3)2CH-C≡CH là
A. Isopren.
B. 3-metylbut-1-in.
Đáp án chính xác
C. 2-metylbut-3-in.
D. 3-metylbut-3-in.
Trả lời:
Trả lời:(CH3)2CH-C≡CH : 3-metylbut-1-in.Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây ?
Câu hỏi:
Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây ?
A. CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3.
Đáp án chính xác
B. CH≡C-CH(C2H5)CH(CH3)-CH3.
C. CH≡C-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3.
D. CH≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3.
Trả lời:
Trả lời:3-etyl-4-metylhex-1-in: CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 ?
Câu hỏi:
Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 ?
A. 3
Đáp án chính xác
B. 4
C. 5
D. 6
Trả lời:
Trả lời:Các CTCT của ankin C5H8 làCH≡C–CH2–CH2–CH3 ;CH3–C≡C–CH2–CH3 ;CH≡C–CH(CH3)–CH3Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,11% về khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp với X?
Câu hỏi:
Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,11% về khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp với X?
A. 1
B. 2
Đáp án chính xác
C. 3
D. 4
Trả lời:
Trả lời:Gọi công thức phân tử ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)\(\% {m_H} = \frac{{2n – 2}}{{14n – 2}}.100\% = 11,11\% \)\( \Rightarrow n = 4\)>CTPT của ankin là C4H6CTCT: CH≡C–CH2–CH3 và CH3–C≡C–CH3Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Ankin X có mạch cacbon phân nhánh. Trong phân tử X, % khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Câu hỏi:
Ankin X có mạch cacbon phân nhánh. Trong phân tử X, % khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A.4
Đáp án chính xác
B. 5
C. 6
D. 3
Trả lời:
Trả lời:Gọi công thức phân tử ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)% khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro =>12n = 7,2.(2n – 2)=>n = 6 =>công thức phân tử của X là C6H10Vì X có mạch C phân nhánh =>các CTCT của X là1. (CH3)2CH-C≡C-CH32. (CH3)2CH-CH2-C≡CH3. CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH34. (CH3)3C-C≡CHĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====