Câu hỏi:
Cho 0,25 mol hỗn hợp X gồm axetilen và một hiđrocacbon Y có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 63 gam kết tủa vàng. Công thức phân tử hiđrocacbon Y là
A. CH3CH2CH2-C≡CH
B. CH3-CH2-C≡CH
C. CH≡C-CH≡C-CH3
D. CH≡C–C≡CH
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:\({n_{{C_2}{H_2}}} = {n_Y} = \frac{{0,25}}{2} = 0,125mol\)C2H2 → C2Ag20,125 → 0,125\({n_{{C_2}A{g_2}}} = 0,125.240 = 30\,gam < 63\,gam\)→ Y cũng tạo kết tủa với AgNO3/NH3→ Y có liên kết ba đầu mạch.Y: CxHyCxHy → CxHy-aAga (a ≥ 1)0,125 → 0,125\({m_{{C_x}{H_y}A{g_a}}} = 63 – 30 = 33\,gam\)\({m_{{C_x}{H_{y – a}}A{g_a}}} = \frac{{33}}{{0,125}} = 264\)→ Y chứa tối đa 2 liên kết ba đầu mạch Giả sử kết tủa chứa 1 Ag → CxHy-1Ag → 12x + y – 1 + 108 = 264 → 12x +y = 157 → MY = 157 (lẻ) → loại Giả sử kết tủa chứa 2 Ag → CxHy-2Ag2 → 12x + y – 2 + 2.108 = 264→ 12x + y = 50 → MY = 50 (chẵn)=> x = 4; y = 2 → Y là CH≡C–C≡CHĐáp án cần chọn là: D>
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tên gọi đúng của hợp chất : (CH3)2CH-C≡CH là
Câu hỏi:
Tên gọi đúng của hợp chất : (CH3)2CH-C≡CH là
A. Isopren.
B. 3-metylbut-1-in.
Đáp án chính xác
C. 2-metylbut-3-in.
D. 3-metylbut-3-in.
Trả lời:
Trả lời:(CH3)2CH-C≡CH : 3-metylbut-1-in.Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây ?
Câu hỏi:
Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây ?
A. CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3.
Đáp án chính xác
B. CH≡C-CH(C2H5)CH(CH3)-CH3.
C. CH≡C-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3.
D. CH≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3.
Trả lời:
Trả lời:3-etyl-4-metylhex-1-in: CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 ?
Câu hỏi:
Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 ?
A. 3
Đáp án chính xác
B. 4
C. 5
D. 6
Trả lời:
Trả lời:Các CTCT của ankin C5H8 làCH≡C–CH2–CH2–CH3 ;CH3–C≡C–CH2–CH3 ;CH≡C–CH(CH3)–CH3Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,11% về khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp với X?
Câu hỏi:
Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,11% về khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp với X?
A. 1
B. 2
Đáp án chính xác
C. 3
D. 4
Trả lời:
Trả lời:Gọi công thức phân tử ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)\(\% {m_H} = \frac{{2n – 2}}{{14n – 2}}.100\% = 11,11\% \)\( \Rightarrow n = 4\)>CTPT của ankin là C4H6CTCT: CH≡C–CH2–CH3 và CH3–C≡C–CH3Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Ankin X có mạch cacbon phân nhánh. Trong phân tử X, % khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Câu hỏi:
Ankin X có mạch cacbon phân nhánh. Trong phân tử X, % khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A.4
Đáp án chính xác
B. 5
C. 6
D. 3
Trả lời:
Trả lời:Gọi công thức phân tử ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)% khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro =>12n = 7,2.(2n – 2)=>n = 6 =>công thức phân tử của X là C6H10Vì X có mạch C phân nhánh =>các CTCT của X là1. (CH3)2CH-C≡C-CH32. (CH3)2CH-CH2-C≡CH3. CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH34. (CH3)3C-C≡CHĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====