Câu hỏi:
Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
A.8,0 ml
B.10,0 ml
Đáp án chính xác
C. 12,5 ml
D. 3,9 ml
Trả lời:
Trả lời:C2H5OH → C2H4 + H2OnC2H4 = 0,1 (mol) = nC2H5OH nguyên chất lý thuyếtTrên thực tế hiệu suất phản ứng là 62,5%=>nC2H5OH thực tế = \(\frac{{0,1}}{{62,5\% }} = 0,16\left( {mol} \right)\)=>m C2H5OH = 7,36 gamd = 0,8 g/ml =>thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là \(V = \frac{{7,36}}{{0,8}} = 9,2\,ml\)Độ của rượu được tính bằng số ml rượu nguyên chất trong 100 ml dung dịch rượu.Áp dụng điều này =>cứ 100ml dung dịch rượu 92 độ có 92 ml rượu nguyên chất.Vậy để có 9,2 ml rượu nguyên chất cần thể tích dd rượu là V = 10ml.Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các chất sau: (1) ancol etylic, (2) metan, (3) đimetyl ete, (4) propanol. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi là
Câu hỏi:
Cho các chất sau: (1) ancol etylic, (2) metan, (3) đimetyl ete, (4) propanol. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi là
A. (1) >(3) >(4) >(2)
B. (2) >(4) >(3) >(1)
C. (4) >(1) >(2) >(3)
D. (4) >(1) >(3) >(2)
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Ancol có nhiệt độ sôi lớn nhất và tăng theo phân tử khối =>(4) >(1)Ankan có nhiệt độ sôi thấp nhất =>(2) thấp nhất=>thứ tự đúng là (4) >(1) >(3) >(2)Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Dãy các chất nào sau đây không tan trong nước?
Câu hỏi:
Dãy các chất nào sau đây không tan trong nước?
A. Metanol, etan, clorofom, butan
B. Etan, but-1-en, clorofom, propan
Đáp án chính xác
C.Propanol, but-1-en, etyl clorua, propan
D. Propanol, butan, metylic, etyl clorua
Trả lời:
Trả lời:- Ancol tan tốt trong nước =>metanol và propanol tan tốt trong nước=>loại A, C và DĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong phòng thí nghiệm, khí Y được điều chế và thu vào ống nghiệm theo hình vẽ bên.Khí Y được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Câu hỏi:
Trong phòng thí nghiệm, khí Y được điều chế và thu vào ống nghiệm theo hình vẽ bên.Khí Y được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
A. CH3COONa + NaOH \(\mathop \to \limits^{CaO,t^\circ } \)CH4↑+ Na2CO3
B. CH3NH3Cl + NaOH \(\mathop \to \limits^{t^\circ } \)CH3NH2↑ + NaCl + H2O
C. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
D. C2H5OH \(\mathop \to \limits^{{H_2}S{O_4}dac,t^\circ } \)C2H4↑ + H2O
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Từ hình vẽ ta thấy:Khí Y không tan hoặc ít tan trong nước và không có phản ứng với nướcMà khí Y lại được điều chế từ dd X → dd X là C2H5OH và khí Y là C2H4Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Để nhận biết được 2 chất lỏng không màu là: propan-1,2-điol và propan-1,3-điol ta có thể dùng hóa chất nào sau đây:
Câu hỏi:
Để nhận biết được 2 chất lỏng không màu là: propan-1,2-điol và propan-1,3-điol ta có thể dùng hóa chất nào sau đây:
A. Na
B. Cu(OH)2
Đáp án chính xác
C.nước brom
D. NaOH
Trả lời:
Trả lời:Propan-1,2-điol là ancol có 2 nhóm OH liền kề; propan-1,3-điol không có nhóm OH liền kề=>dùng Cu(OH)2 nhận biết : Propan-1,2-điol hòa tan Cu(OH)2 tạo phức còn propan-1,3-điol không phản ứngĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các chất có CTCT như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2-OH (Y); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CH(OH)-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
Câu hỏi:
Cho các chất có CTCT như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2-OH (Y); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CH(OH)-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, R, T.
B. X, Z, T.
Đáp án chính xác
C. Z, R, T.
D. X, Y, Z, T.
Trả lời:
Trả lời:Những chất tấc dụng với dd Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là những ancol có nhóm –OH liền kềHOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH(OH)-CH2OH (T)Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====