Câu hỏi:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0
B. 30,0
C.13,5
D. 15,0
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2Oa → a → aCO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2b → b → bKết tủa tạo ra là : CaCO3 = (a – b).100 = 10 =>a – b = 0,1 mol (1)mdung dịch giảm = m kết tủa – mCO2 = 10 – 44.(a + b) = 3,4 =>a + b = 0,15 mol (2)Từ (1) và (2) =>a = 0,125 và b = 0,025 mol=>nCO2 = 0,125 + 0,025 = 0,15 molPhản ứng lên men :C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH0,075 ← 0,15 molKhối lượng C6H12O6 cần cho phản ứng lên men là : 0,075.180 = 13,5 gamDo hiệu suất là 90% =>mmC6H12O6 = 13,5.100/90 = 15 gamĐáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các chất sau: (1) ancol etylic, (2) metan, (3) đimetyl ete, (4) propanol. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi là
Câu hỏi:
Cho các chất sau: (1) ancol etylic, (2) metan, (3) đimetyl ete, (4) propanol. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi là
A. (1) >(3) >(4) >(2)
B. (2) >(4) >(3) >(1)
C. (4) >(1) >(2) >(3)
D. (4) >(1) >(3) >(2)
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Ancol có nhiệt độ sôi lớn nhất và tăng theo phân tử khối =>(4) >(1)Ankan có nhiệt độ sôi thấp nhất =>(2) thấp nhất=>thứ tự đúng là (4) >(1) >(3) >(2)Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Dãy các chất nào sau đây không tan trong nước?
Câu hỏi:
Dãy các chất nào sau đây không tan trong nước?
A. Metanol, etan, clorofom, butan
B. Etan, but-1-en, clorofom, propan
Đáp án chính xác
C.Propanol, but-1-en, etyl clorua, propan
D. Propanol, butan, metylic, etyl clorua
Trả lời:
Trả lời:- Ancol tan tốt trong nước =>metanol và propanol tan tốt trong nước=>loại A, C và DĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong phòng thí nghiệm, khí Y được điều chế và thu vào ống nghiệm theo hình vẽ bên.Khí Y được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Câu hỏi:
Trong phòng thí nghiệm, khí Y được điều chế và thu vào ống nghiệm theo hình vẽ bên.Khí Y được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
A. CH3COONa + NaOH \(\mathop \to \limits^{CaO,t^\circ } \)CH4↑+ Na2CO3
B. CH3NH3Cl + NaOH \(\mathop \to \limits^{t^\circ } \)CH3NH2↑ + NaCl + H2O
C. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
D. C2H5OH \(\mathop \to \limits^{{H_2}S{O_4}dac,t^\circ } \)C2H4↑ + H2O
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Từ hình vẽ ta thấy:Khí Y không tan hoặc ít tan trong nước và không có phản ứng với nướcMà khí Y lại được điều chế từ dd X → dd X là C2H5OH và khí Y là C2H4Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Để nhận biết được 2 chất lỏng không màu là: propan-1,2-điol và propan-1,3-điol ta có thể dùng hóa chất nào sau đây:
Câu hỏi:
Để nhận biết được 2 chất lỏng không màu là: propan-1,2-điol và propan-1,3-điol ta có thể dùng hóa chất nào sau đây:
A. Na
B. Cu(OH)2
Đáp án chính xác
C.nước brom
D. NaOH
Trả lời:
Trả lời:Propan-1,2-điol là ancol có 2 nhóm OH liền kề; propan-1,3-điol không có nhóm OH liền kề=>dùng Cu(OH)2 nhận biết : Propan-1,2-điol hòa tan Cu(OH)2 tạo phức còn propan-1,3-điol không phản ứngĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các chất có CTCT như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2-OH (Y); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CH(OH)-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
Câu hỏi:
Cho các chất có CTCT như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2-OH (Y); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CH(OH)-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, R, T.
B. X, Z, T.
Đáp án chính xác
C. Z, R, T.
D. X, Y, Z, T.
Trả lời:
Trả lời:Những chất tấc dụng với dd Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là những ancol có nhóm –OH liền kềHOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH(OH)-CH2OH (T)Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====