Câu hỏi:
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đội mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:- tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin- tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin- tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan- tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein- tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine- tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển axit amin leucinTrong quá trình tổng hợp, một phân tử Protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 axit amin Serin, 70 axit amin prolin, 80 axit tryptophan, 90 axit amin cysteine, 100 axit ain tyrosin, 105 axit amin leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là.
A. A = 102, U = 771, G = 355, X = 260
B. A = 103, U = 772, G = 356, X = 260
Đáp án chính xác
C. A = 770, U = 100, G = 260, X = 355
D. A = 772, U = 103, G = 260, X = 356
Trả lời:
Cho các phân tử tARN mang bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:tARN mang bộ ba đối mã các anticondon trên tARN :AGA: serin : 50GGG: prolin: 70AXX: tryptophan: 80AXA: cystein: 90AUA: tyrosine: 100AAX: leucin: 105Ta tính số lượng từng loại nucleotit trong các anticodon.A= 770, U=100, X=355, G = 260, theo nguyên tắc bổ sung ta có số lượng nucleotit tương ứng trên mARN là: A=100, U=770, G=355, X=260.Nhưng mARN này có mã mở đầu là AUG và mã kết thúc là UAA, nên số lượng từng loại nucleotit là:A=103, U=772, G=356, X= 260Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?
Câu hỏi:
Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?
A. tARN
B. ADN
C. mARN
Đáp án chính xác
D. rARN
Trả lời:
mARN có vị trí để riboxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mãĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:
Câu hỏi:
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:
A. Một bộ ba ribônuclêôtit
Đáp án chính xác
B. Hai bộ ba ribônuclêôtit
C. Ba bộ ba ribônuclêôtit
D. Bốn bộ ba ribônuclêôtit
Trả lời:
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng codon, mỗi codon tương ứng với một bộ ba ribônuclêôtit.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
Câu hỏi:
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
A. Đều diễn ra trong nhân tế bào.
B. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Đáp án chính xác
C. Đều có sự tham gia của ARN polimeraza
D. Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN
Trả lời:
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là: đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.Phiên mã: nguyên tắc bổ sung giữa mARN với ADNDịch mã: nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã tARN với bộ ba mã hóa mARNĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?
Câu hỏi:
Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?
A. Sinh vật nhân sơ.
Đáp án chính xác
B. Sinh vật nhân thực.
C. A+B.
D. Tất cá đều sai.
Trả lời:
Sinh vật nhân thực có màng nhân ngăn cách nhân với tế bào chất nên mARN phải từ nhân đi ra tế bào chất mới thực hiện dịch mã được.Sinh vật nhân sơ không có màng nhân nên phiên mã đến đâu, có thể dịch mã luôn đến đó..Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các thông tin sau đây:(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Câu hỏi:
Cho các thông tin sau đây:(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (1) và (4).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
Đáp án chính xác
D. (3) và (4).
Trả lời:
Các thông tin đúng ở cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: (2) và (3)(1) Chỉ có ở nhân sơ(4) Chỉ có ở nhân thựcĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====