Câu hỏi:
Communication in general is process of sending and receiving messages that enables humans to share knowledge, attitudes, and skills. Although we usually identify communication with speech, communication is composed of two dimensions – verbal and nonverbal. Nonverbal communication has been defined as communication without words. It includes apparent behaviors such as facial expressions, eyes, touching, tone of voice, as well as less obvious messages such as dress, posture and spatial distance between two or more people. Activity or inactivity, words or silence all have message value: they influence others and these others, in turn, respond to these communications and thus they are communicating. Commonly, nonverbal communication is learned shortly after birth and practiced and refined throughout a person’s lifetime. Children first learn nonverbal expressions by watching and imitating, much as they learn verbal skills. Young children know far more than they can verbalize and are generally more adept at readingnonverbal cues than adults are because of their limited verbal skills and their recent reliance on the nonverbal to communicate. As children develop verbal skills, nonverbal channels of communication do not cease to exist although become entwined in the total communication process.
According to the writer, ________.
A. Nonverbal language is only used by the deaf and the mute.
B. One cannot communicate in both verbal and nonverbal language.
C. Those who can listen and talk should not use nonverbal language.
D. People communicate with both verbal and nonverbal language.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Theo tác giả, ______
A. Chỉ người bị điếc và câm mới sử dụng ngôn ngữ cơ thể.
B. Một người không thể giao tiếp bằng cả ngôn ngữ lời nói và ngôn ngữ cơ thể.
C. Những người có thể nghe và nói được không nên sử dụng ngôn ngữ cơ thể.
D. Con người có thể giao tiếp bằng cả ngôn ngữ lời nói và ngôn ngữ cơ thể.
Thông tin: Although we usually identify communication with speech, communication is composed of two dimensions – verbal and nonverbal.
Tạm dịch: Mặc dù chúng ta thường nhận dạng giao tiếp bằng lời nói, nhưng giao tiếp bao gồm cả hai khía cạnh – ngôn ngữ lời nói và ngôn ngữ cơ thể.
=>According to the writer,people communicate with both verbal and nonverbal language.
Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Read the passage carefully and choose the correct answer.The excitement of snorkelling in a clear tropical sea is hard to explain to someone who hasn't done it. If you expect to have the opportunity of trying it when on holiday, it is well worth bringing a snorkel if you can get hold of one. Experts now recommend a separate breathing tube.Many swimmers take a deep breath before diving with a snorkel. This is a mistake, because it makes the body so light that you dive with difficulty. It is best to take a couple of deep breaths and then a normal relaxed breath in order to breathe in enough for dive. Don't take repeated deep breaths before diving because this can lead to shortage of oxygen, which causes unconsciousness without warning.The backs of many snorkellers get badly burnt, for the snorkellers are so involved in the world below they forget about the dangers of sunburn. The sea does not protect your back from the rays of the sun, and it is best to wear a T-shirt. Snorkellers should also consider wearing shoes (or slippers), which may protect their feet from cuts from sharp rocks which can easily become infected.What does the writer find difficult about snorkelling?
Câu hỏi:
Read the passage carefully and choose the correct answer.The excitement of snorkelling in a clear tropical sea is hard to explain to someone who hasn’t done it. If you expect to have the opportunity of trying it when on holiday, it is well worth bringing a snorkel if you can get hold of one. Experts now recommend a separate breathing tube.Many swimmers take a deep breath before diving with a snorkel. This is a mistake, because it makes the body so light that you dive with difficulty. It is best to take a couple of deep breaths and then a normal relaxed breath in order to breathe in enough for dive. Don’t take repeated deep breaths before diving because this can lead to shortage of oxygen, which causes unconsciousness without warning.The backs of many snorkellers get badly burnt, for the snorkellers are so involved in the world below they forget about the dangers of sunburn. The sea does not protect your back from the rays of the sun, and it is best to wear a T-shirt. Snorkellers should also consider wearing shoes (or slippers), which may protect their feet from cuts from sharp rocks which can easily become infected.What does the writer find difficult about snorkelling?
A. doing it in tropical seas
B. explaining the technique to a beginner
C. describing how exciting it can be
Đáp án chính xác
D. doing it for the first time
Trả lời:
điều khó khăn gì tác giả thấy được về môn lặn sâu?A. lặn ở các vùng biển nhiệt đớiB. trình bày các kỹ thuật cho người mới bắt đầuC. Mô tả sự thú vị mà nó có thể mang lạiD. Thực hành trong lần đầuThông tin: The excitement of snorkelling in a clear tropical sea is hard to explain to someone who hasn’t done it.Tạm dịch: Sự phấn khích của môn lặn trong một vùng biển nhiệt đới trong xanh thật khó để mổ tả đến những người chưa được trải qua.=>describing how exciting it can be Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- A swimmer should________before diving with a snorkel.
Câu hỏi:
A swimmer should________before diving with a snorkel.
A. take a deep breath
B. take two deep breaths
Đáp án chính xác
C. take repeated deep breaths
D. take much physical exercise
Trả lời:
Vận động viên bơi lội nên _______ trước khi lặn với ống thở khí lặn.
A. hít thở sâu
B. hít 2 hơi thở sâu
C. hít thở sâu nhiều lần
D. tập nhiều thể dục
Thông tin: It is best to take a couple breaths and then a normal relaxed breath in order to breathe in enough for dive.
Tạm dịch: Tốt nhất là chỉ cần 2 lần hít sâu và sau đó điều hòa hơi thở để đủ lượng khí cần khi lặn.
=>A swimmer should take two deep breaths before diving with a snorkel.
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Why is taking a deep breath before diving a mistake?
Câu hỏi:
Why is taking a deep breath before diving a mistake?
A. You will not be able to dive deeply enough.
Đáp án chính xác
B. You will not be able to float properly.
C. You will use up too much oxygen.
D. You will lose consciousness.
Trả lời:
Tại sau hít sâu trước khi lặn là một sai lầm?
A. Bạn sẽ không thể lặn đủ sâu.
B. bạn sẽ không thể nổi đúng cách.
C. bạn sẽ sử dụng quá nhiều oxygen.
D. bạn sẽ bất tỉnh khi lặn.
Thông tin: This is a mistake, because it makes the body so light that you dive with difficulty.
Tạm dịch: Đây là một lỗi vì nó sẽ làm cơ thể trở nên nhẹ hơn và thật khó để lặn sâu
=>You will not be able to dive deeply enough.
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Snorkellers should wear shoes while diving________.
Câu hỏi:
Snorkellers should wear shoes while diving________.
A. to protect their feet cut from sharp rocks
Đáp án chính xác
B. to protect them from the rays of the sun
C. in order not to become infected
D. in order not to lack oxygen
Trả lời:
Người lặn với ống khí nên đeo giày trong khi lặn để ________.
A. bảo về chân khỏi việc bị cá mập cắn
B. bảo về từ tia nắng
C. không để bị nhiễm độc
D. không để thiếu oxygen
Thông tin: Snorkellers should also consider wearing shoes (or slippers), which may protect their feet from cuts from sharp rocks which can easily become infected.
Tạm dịch: Các người lặn cũng nên quan tâm đến việc mang giày bơi hay chân chèo để bảo vệ chân họ các vết cắt từ các tảng đá nhọn dể gây nhiễm trùng.
=>Snorkellers should wear shoes while diving to protect their feet cut from sharp rocks
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- The general impression of snorkelling the writer gives is that________.
Câu hỏi:
The general impression of snorkelling the writer gives is that________.
A. it is extremely dangerous
B. many people who do it suffer from oxygen shortage
C. you have to buy special clothes in order to do it
D. most swimmers can learn to do it
Đáp án chính xác
Trả lời:
Ấn tượng chung của môn lặn mà tác giả đề cập là_________.
A. nó thật sự nguy hiểm
B. nhiều người lặn thường phải chịu sự thiếu oxygen
C. bạn phải mua quần áo đặc biệt để lặn
D. hầu hết những người bơi có thể học để lặn
Thông tin: If you expect to have the opportunity of trying it when on holiday, it is well worth bringing a snorkel if you can get hold of one. Experts now recommend a separate breathing tube.
Tạm dịch: Nếu bạn đang mong để có cơ hội được thử đi lặn biển trong kỳ nghĩ, thì sẽ thật cần thiết để bạn mang theo một ống thở khi lặn. Giờ đây các chuyên gia đề xuất bạn mang một ống thở riêng biệt.
=>The general impression of snorkelling the writer gives is that most swimmers can learn to do it
Xem Bài Tạm Dịch
Sự phấn khích của môn lặn trong một vùng biển nhiệt đới trong xanh thật khó để mổ tả đến những người chưa được trải qua. Nếu bạn đang mong để có cơ hội được thử đi lặn biển trong kỳ nghỉ, thì sẽ thật cần thiết để bạn mang theo một ống thở khi lặn. Giờ đây các chuyên gia đề xuất bạn mang một ống thở riêng biệt.
Nhiều người bơi thường hít một hơi dài trước khi lăn với một ống thông hơi. Đây là một lỗi vì nó sẽ làm cơ thể trở nên nhẹ hơn và thật khó để lặn sâu. Tốt nhất là chỉ cần vài lần hít sâu và sau đó điều hòa hơi thở để đủ lượng khí cần khi lặn. Không hít sâu quá nhiều lần trước khi lặn vì có thể làm thiếu hục oxygen và gây ra tình trạng bất tỉnh mà không có cảnh báo.
Các tấm lưng của nhiều người lặn có thể cháy xạm, với nhiều người lặn trên thế giới họ hầu hết quên sự nguy hiểm của cháy nắng. Nước biển không thể bảo vệ da lưng bạn khỏi tia nắng mặt trời khi lặn, và sẽ tốt nhất nếu bạn mặc một áo thun. Các người lặn cũng nên quan tâm đến việc mang giày bơi hay chân chèo để bảo vệ chân họ các vết cắt từ các tảng đá nhọn dể gây nhiễm trùng.
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====