Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải sgk Sinh học 12 - Kết nối

Giải SGK Sinh 12 Bài 20 (Kết nối tri thức): Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài

By Admin Lop12.com 23/03/2025

Giải bài tập Sinh học 12 Bài 20: Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài

Mở đầu trang 101 Sinh học 12: Tại sao dùng thuốc kháng sinh lâu dài để chữa bệnh dễ dẫn tới các vi khuẩn gây bệnh trở nên kháng thuốc

Lời giải:

Dùng thuốc kháng sinh lâu dài để chữa bệnh dễ dẫn tới các vi khuẩn gây bệnh trở nên kháng thuốc vì: Trong quá trình vi khuẩn kí sinh trong cơ thể, có nhiều đột biến được phát sinh, trong đó có đột biến tạo thành allele quy định tính kháng thuốc. Khi bệnh nhân uống thuốc kháng sinh (môi trường trong cơ thể xuất hiện hoạt chất của thuốc kháng sinh), chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng giữ lại các vi khuẩn mang allele quy định tính kháng thuốc và đào thải các vi khuẩn không mang allele quy định tính kháng thuốc. Qua thời gian, các vi khuẩn mang allele quy định tính kháng thuốc được sống sót, sinh sản và chiếm ưu thế (hiện tượng nhờn thuốc).

Dừng lại và suy ngẫm (trang 103)

Câu hỏi 1 trang 103 Sinh học 12: Tại sao Darwin cho rằng đặc điểm về cấu trúc, hình thái của mỏ chim trên quần đảo Galapagos là đặc điểm thích nghi?

Lời giải:

Darwin cho rằng đặc điểm về cấu trúc, hình thái của mỏ chim trên quần đảo Galapagos là đặc điểm thích nghi vì: Mỏ chim là công cụ giúp tìm kiếm thức ăn. Đặc điểm di truyền về cấu trúc, hình thái mỏ giúp các loài chim tìm kiếm thức ăn hiệu quả và tránh cạnh tranh thức ăn giữa các loài, từ đó làm tăng khả năng sống sót và khả năng sinh sản. Do đó, Darwin gọi các đặc điểm này là đặc điểm thích nghi.

Câu hỏi 2 trang 103 Sinh học 12: Hãy đưa ra một vài đặc điểm thích nghi mà em quan sát được ở sinh vật và cho biết đặc điểm đó đem lại lợi ích gì cho chúng.

Lời giải:

Một số đặc điểm thích nghi ở sinh vật:

Đặc điểm

Lợi ích của đặc điểm đó

Sâu ăn lá thường có màu xanh

Giúp sâu có khả năng ngụy trang, tránh được sự săn bắt của những loài ăn sâu.

Cây bàng rụng lá vào mùa đông

Giúp hạn chế sự thoát hơi nước, đảm bảo cho cây đủ nước hoạt động sống trong điều kiện thiếu nước.

Gấu ngủ đông

Giúp gấu sống sót vượt qua điều kiện sống khắc nghiệt (lạnh giá, thiếu thức ăn).

Tắc kè có thể đổi màu sắc cơ thể

Giúp tắc kè có khả năng ngụy trang, tránh được sự săn bắt của những loài săn mồi.

Hoa hồng có màu sắc sặc sỡ và mùi thơm

Giúp thu hút côn trùng đến để thụ phấn cho hoa.

Dừng lại và suy ngẫm (trang 104)

Câu hỏi 1 trang 104 Sinh học 12: Một đặc điểm như thế nào được gọi là đặc điểm thích nghi?

Lời giải:

– Một đặc điểm di truyền làm cho sinh vật có số lượng con cao hơn đáng kể so với số lượng con của sinh vật cùng loài không có đặc điểm đó được gọi là đặc điểm thích nghi. Trước hết, đặc điểm thích nghi thường làm tăng khả năng sống sót, qua đó làm tăng khả năng sinh sản. Tuy nhiên, những đặc điểm không làm tăng khả năng sống sót nhưng vẫn làm tăng khả năng sinh sản thì cũng là đặc điểm thích nghi.

– Những đặc điểm giúp thu hút bạn tình, tăng cơ hội giao phối, tăng khả năng sinh sản nhưng đôi khi lại làm giảm khả năng sống sót cũng là đặc điểm thích nghi.

Câu hỏi 2 trang 104 Sinh học 12: Giải thích quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của Darwin.

Lời giải:

Quá trình hình thành loài theo ý tưởng “Hậu duệ có biến đổi” của Darwwin như sau: – Hậu duệ là đời con, mà đời con thường có rất nhiều đặc điểm di truyền giống với bố mẹ và tổ tiên. Các cá thể có cùng quan hệ họ hàng có nhiều đặc điểm giống nhau hơn so với những cá thể không có quan hệ họ hàng hoặc có quan hệ họ hàng xa.

– Tuy nhiên, con cái sinh ra cũng có những biến đổi (biến dị di truyền) giúp chúng thích nghi với các điều kiện sống mới. Các thế hệ con dần dần tích luỹ nhiều các đặc điểm thích nghi có thể hình thành nên loài mới. Những cá thể nào không có được các biến dị di truyền, khả năng sống sót và sinh sản kém sẽ bị đào thải.

– Như vậy, chọn lọc tự nhiên là nhân tố dẫn đến hình thành các loài mới và tạo ra thế giới sống rất đa dạng và phong phú nhưng cũng rất thống nhất (giống nhau về nhiều đặc điểm do có chung nguồn gốc – thống nhất trong đa dạng).

Dừng lại và suy ngẫm (trang 105)

Câu hỏi trang 105 Sinh học 12: Sưu tập từ sách, báo, internet,… một số thí nghiệm kiểm chứng học thuyết Darwin.

Lời giải:

Một số thí nghiệm kiểm chứng học thuyết Darwin:

– Thí nghiệm tiến hóa với E.coli của bởi Richard Lenski: Ông đã nuôi cấy 12 mẫu vi khuẩn E. coli qua 40.000 thế hệ trên môi trường thiếu đường glucose, giàu muối citrate và bảo quản đông lạnh một phần các mẫu ở mỗi thế hệ, cuối cùng, một số mẫu vi khuẩn E. coli có thể hấp thụ muối citrate xuất hiện. Lenski đã giải trình tự toàn bộ hệ gene của mẫu vi khuẩn đó qua các thế hệ và phát hiện toàn bộ quá trình sinh ra của những gene mới liên quan tới quá trình trao đổi chất muối citrate.

– Thí nghiệm chứng minh ở bướm Biston betularia:

+ Thí nghiệm 1: thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng không bị ô nhiễm (thân cây có màu trắng). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm trắng. Đồng thời, khi giải phẫu dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được bướm đen nhiều hơn hẳn so với bướm trắng.

+ Thí nghiệm 2: thả 500 bướm trắng vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng bị ô nhiễm (thân cây có màu xám đen). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm đen. Khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của chim bắt ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số lượng bướm trắng nhiều hơn hẳn so với số bướm đen.

– Thí nghiệm kháng DDT ở ruồi giấm: Những dòng ruối giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm chứng tỏ tỉ lệ sống sót khi xử lí DDT lần đầu tiên đã biến thiên từ 0

Luyện tập và vận dụng (trang 105)

Câu hỏi 1 trang 105 Sinh học 12: Trình bày phương pháp mà Darwin đã sử dụng để xây dựng học thuyết chọn lọc tự nhiên và hình thành loài.

Lời giải:

Phương pháp mà Darwin đã sử dụng để xây dựng học thuyết chọn lọc tự nhiên và hình thành loài được thực hiện qua 3 bước:

– Bước 1 – Quan sát thu thập dữ liệu: Từ việc quan sát các loài sinh vật trong tự nhiên cùng các giống vật nuôi và cây trồng, Darwin thấy rằng: Các cá thể trong cùng một quần thể mặc dù có nhiều đặc điểm giống nhau nhưng cũng khác nhau về một số đặc điểm di truyền (biến dị cá thể). Các loài thường có khả năng sinh ra một số lượng lớn cá thể con so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.

– Bước 2 – Hình thành giả thuyết giải thích dữ liệu: Từ các quan sát của mình, Darwin suy ra các giả thuyết:

+ Các sinh vật đều có chung một nguồn gốc.

+ Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các loài khác nhau từ một tổ tiên chung: Trong quần thể sinh vật luôn có sẵn một lượng biến dị di truyền, những biến dị làm tăng khả năng sống sót và khả năng sinh sản của sinh vật thì tần số các biến dị đó sẽ ngày một tăng dần trong quần thể ở các thế hệ sau. Theo thời gian, số lượng các cá thể có biến dị thích nghi tăng dần, hình thành nên loài mới.

– Bước 3 – Kiểm chứng giả thuyết bằng thực nghiệm: Darwin đã làm nhiều thí nghiệm để chứng minh cho giả thuyết của mình như tiến hành ngâm nhiều loại hạt giống khác nhau trong nước biển với thời gian dài để chứng minh các cây trên đảo đã được phát tán từ đất liền, tiến hành thí nghiệm trên cây nắp ấm để chứng minh cấu trúc lá bắt côn trùng là đặc điểm của cây để thích nghi với môi trường nghèo nitrogen,…

Câu hỏi 2 trang 105 Sinh học 12: Một bạn học sinh đề xuất như sau: “Nếu muốn biết một đặc điểm nào là đặc điểm thích nghi chỉ cần làm thí nghiệm xác định tỉ lệ sống sót của các cá thể mang đặc điểm đó có cao hơn so với các cá thể không có đặc điểm nghiên cứu hay không”. Đề xuất này đúng hay sai? Giải thích.

Lời giải:

– Đề xuất này không hẳn là sai, nhưng chưa thực sự chính xác.

– Giải thích: Phần lớn các đặc điểm thích nghi làm tăng khả năng sống sót, từ đó dẫn đến tăng khả năng sinh sản. Tuy nhiên, có thể có đặc điểm thích nghi làm tăng khả năng sinh sản như tăng cơ hội giao phối nhưng lại không làm tăng khả năng sống sót. Ví dụ: các con ong mật, ong đực, bay đuổi theo con cái, cạnh tranh nhau để được giao phối nhưng giao phối xong lại chết luôn.

Xem thêm các bài giải bài tập Sinh học 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 19. Các bằng chứng tiến hoá

Bài 20. Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài

Bài 21. Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bài 22. Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Bài 23. Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài 24. Sinh thái học quần thể

Tags : Tags 1. Giải Sinh Học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Sinh 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Thực hành: Quan sát một số dạng đột biến nhiễm sắc thể

Giải SGK Sinh 12 Bài 31 (Kết nối tri thức): Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh – địa – hóa

Giải SGK Sinh 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Di truyền gene ngoài nhân

Giải SGK Sinh 12 Bài 32 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thiết kế một hệ sinh thái nhân tạo

Giải sgk Sinh 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Sinh học 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Giải SGK Sinh 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Giải SGK Sinh 12 Bài 33 (Kết nối tri thức): Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Giải SGK Sinh 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): DNA và cơ chế tái bản DNA

Mục lục

  1. Giải sgk Sinh 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Sinh học 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Sinh 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): DNA và cơ chế tái bản DNA
  3. Giải SGK Sinh 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene
  4. Giải SGK Sinh 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Điều hòa biểu hiện gene
  5. Giải SGK Sinh 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Đột biến gene
  6. Giải SGK Sinh 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Công nghệ gene
  7. Giải SGK Sinh 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tách chiết DNA
  8. Giải SGK Sinh 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể
  9. Giải SGK Sinh 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Học thuyết di truyền của Mendel
  10. Giải SGK Sinh 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Mở rộng học thuyết Mendel
  11. Giải SGK Sinh 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính
  12. Giải SGK Sinh 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Liên kết gene và hoán vị gene
  13. Giải SGK Sinh 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Đột biến nhiễm sắc thể
  14. Giải SGK Sinh 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Di truyền học người và di truyền y học
  15. Giải SGK Sinh 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Thực hành: Quan sát một số dạng đột biến nhiễm sắc thể
  16. Giải SGK Sinh 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Di truyền gene ngoài nhân
  17. Giải SGK Sinh 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống
  18. Giải SGK Sinh 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm về thường biến ở cây trồng
  19. Giải SGK Sinh 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Di truyền quần thể
  20. Giải SGK Sinh 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Các bằng chứng tiến hoá
  21. Giải SGK Sinh 12 Bài 21 (Kết nối tri thức): Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
  22. Giải SGK Sinh 12 Bài 22 (Kết nối tri thức): Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại
  23. Giải SGK Sinh 12 Bài 23 (Kết nối tri thức): Môi trường và các nhân tố sinh thái
  24. Giải SGK Sinh 12 Bài 24 (Kết nối tri thức): Sinh thái học quần thể
  25. Giải SGK Sinh 12 Bài 25 (Kết nối tri thức): Thực hành: Xác định một số đặc trưng của quần thể
  26. Giải SGK Sinh 12 Bài 26 (Kết nối tri thức): Quần xã sinh vật
  27. Giải SGK Sinh 12 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu cấu trúc dinh dưỡng của quần xã trong tự nhiên
  28. Giải SGK Sinh 12 Bài 28 (Kết nối tri thức): Hệ sinh thái
  29. Giải SGK Sinh 12 Bài 29 (Kết nối tri thức): Trao đổi vật chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái
  30. Giải SGK Sinh 12 Bài 30 (Kết nối tri thức): Diễn thế sinh thái
  31. Giải SGK Sinh 12 Bài 31 (Kết nối tri thức): Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh – địa – hóa
  32. Giải SGK Sinh 12 Bài 32 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thiết kế một hệ sinh thái nhân tạo
  33. Giải SGK Sinh 12 Bài 33 (Kết nối tri thức): Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật
  34. Giải SGK Sinh 12 Bài 34 (Kết nối tri thức): Phát triển bền vững
  35. Giải SGK Sinh 12 Bài 35 (Kết nối tri thức): Dự án: Tìm hiểu thực trạng bảo tồn sinh thái tại địa phương và đề xuất giải pháp bảo tồn

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?