Giải SBT Hóa học 12 Bài 3: Ôn tập chương 1
Câu 3.1 trang 13 SBT Hóa học 12: Chất nào sau đây thuộc loại ester?
A. HCOOCH3.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH3COCH3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Loại B và C do là carboxylic acid.
Loại D do là ether.
Câu 3.2 trang 13 SBT Hóa học 12: Số đồng phân cấu tạo của ester có công thức C4H8O2 là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lời giải:
Có 4 đồng phân cấu tạo của ester có công thức C4H8O2:
HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)CH3,
CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3.
Câu 3.3 trang 13 SBT Hóa học 12: Ester được tạo bởi ethanol và formic acid có công thức cấu tạo là
A. HCOOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình hoá học minh hoạ:
HCOOH + C2H5OH HCOOC2H5 + H2O
Câu 3.4 trang 13 SBT Hóa học 12: Acid nào sau đây thuộc loại acid béo?
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. C17H31COOH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Acid béo là carboxylic acid đơn chức, hầu hết chúng có mạch carbon dài (12 đến 24 nguyên tử carbon).
C17H31COOH là acid béo.
Câu 3.5 trang 13 SBT Hóa học 12: Chất nào sau đây thường được dùng làm xúc tác cho phản ứng điều chế ester từ carboxylic acid và alcohol?
A. Hydrochloric acid.
B. Sulfuric acid.
C. Sulfurous acid.
D. Nitric acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Sulfuric acid thường được dùng làm xúc tác cho phản ứng điều chế ester từ carboxylic acid và alcohol.
Câu 3.6 trang 13 SBT Hóa học 12: Thuỷ phân methyl propanoate trong môi trường acid thu được sản phẩm gồm:
A. CH3COOH và C3H7OH.
B. CH3COOH và C2H5OH.
C. C3H7COOH và C2H5OH.
D. C2H5COOH và CH3OH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học:
C2H5COOCH3 + H2O C2H5COOH + CH3OH
Câu 3.7 trang 13 SBT Hóa học 12: Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?
A. C6H5COONa.
B. C17H35COONa.
C. CH3[CH2]11OSO3Na.
D. CH3[CH2]11SO3Na.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của acid béo và một số chất phụ gia.
C17H35COONa là thành phần chính của xà phòng.
Câu 3.8 trang 13 SBT Hóa học 12: Ethyl propanoate là ester tạo nên mùi thơm đặc trưng của quả dứa. Công thức của ethyl propanoate là
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH2CH2CH3.
C. CH3COOCH2CH2CH3.
D. C2H5COOC2H5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ethyl: −C2H5.
Propanoate: C2H5COO−
Công thức của ethyl propanoate là C2H5COOC2H5.
Câu 3.9 trang 14 SBT Hóa học 12: Công thức cấu tạo nào sau đây là của chất béo glyceryl trioleate (triolein)?
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C16H33COO)3C3H5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Chất béo glyceryl trioleate (triolein): (C17H33COO)3C3H5.
Câu 3.10 trang 14 SBT Hóa học 12: Quần áo bị dính bẩn bởi dầu luyn (dầu nhớt). Nên sử dụng chất nào sau đây để loại bỏ vết bẩn đó?
A. Dung dịch muối ăn.
B. Chất giặt rửa tổng hợp.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaOH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Quần áo bị dính bẩn bởi dầu luyn (dầu nhớt). Nên sử dụng chất giặt rửa tổng hợp để loại bỏ vết bẩn đó.
Câu 3.11 trang 14 SBT Hóa học 12:
a) Acid béo thường có gốc hydrocarbon mạch dài, có số nguyên tử carbon lẻ.
b) Khi xà phòng hoá chất béo, sản phẩm thu được là glycerol và các acid đơn chức.
c) Chất béo có nhiều gốc acid no thường ở dạng rắn, còn chất béo có nhiều gốc acid không no thường ở dạng lỏng.
d) Acid béo omega-3 là các acid béo không no có liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 nếu đánh số từ nhóm carboxyl (–COOH).
Lời giải:
a) Sai vì acid béo có số nguyên tử carbon chẵn.
b) Sai vì khi xà phòng hoá chất béo, sản phẩm thu được là glycerol và muối của các acid béo.
c) Đúng.
d) Sai vì acid béo omega-3 là các acid béo không no có liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 nếu đánh số từ nhóm methyl.
Câu 3.12 trang 14 SBT Hóa học 12:
a) Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có phần kị nước là gốc hydrocarbon mạch dài.
b) Xà phòng là muối của carboxylic acid với sodium, potassium.
c) Một số chất giặt rửa tổng hợp khó phân huỷ sinh học.
d) Khi giặt quần áo bằng nước cứng nên sử dụng chất giặt rửa tổng hợp.
Lời giải:
a) Đúng.
b) Sai vì xà phòng là muối sodium hoặc potassium của acid béo và chất phụ gia.
c) Đúng.
d) Đúng.
Câu 3.13 trang 14 SBT Hóa học 12: Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 100 kg chất béo chứa 80
Thức ăn nhanh (suất)
Tổng năng lượng (kcal)
Tổng số chất béo (g)
Thịt gà chiên rán
830
46
Bánh mì kẹp phô mai
520
29
Bánh mì kẹp hamburger
254
7
Bánh pizza
560
18
Khoai tây chiên
279
13
Một chiếc xúc xích cỡ lớn
180
18
a) Tính lượng kcal được cung cấp từ chất béo trong mỗi loại thức ăn nhanh, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị. (Biết rằng 1 g chất béo giải phóng 9 kcal.)
b) Trong các loại thức ăn đó, thức ăn nào có tỉ lệ
Thức ăn nhanh (suất)
Tổng năng lượng (kcal)
Tổng số chất béo (g)
Năng lượng đóng góp bởi chất béo
Thịt gà chiên rán
830
46
414
50
Bánh mì kẹp phô mai
520
29
261
50
Bánh mì kẹp hamburger
254
7
63
25
Bánh pizza
560
18
162
29
Khoai tây chiên
279
13
117
42
Một chiếc xúc xich cỡ lớn
180
18
162
90
b) Một chiếc xúc xích cỡ lớn có tỉ lệ