Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SGK Hóa học 12 - Kết nối

Giải SGK Hóa 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Đại cương về polymer

By Admin Lop12.com 27/02/2025

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 12: Đại cương về polymer

Mở đầu trang 51 Hóa học 12: Các polymer tự nhiên (tinh bột, cellulose, tơ tằm,…) hay polymer tổng hợp (PE, PVC, nylon-6,6,…) được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất. Vậy, polymer là gì và chúng có các tính chất cơ bản nào?

Lời giải:

– Polymer là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.

– Tính chất vật lí:

+ Các polymer thường là chất rắn, không nóng chảy hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng.

+ Hầu hết polymer không tan trong nước, một số tan được trong dung môi hữu cơ.

+ Nhiều polymer có tính dẻo (nhựa); một số polymer có tính đàn hồi (cao su); một số polymer khác thường dai, bền và dễ kéo sợi. Nhiều polymer không dẫn điện nhưng có một số polymer có tính bán dẫn.

– Tính chất hóa học: Polymer có thể tham gia phản ứng cắt mạch, giữ nguyên mạch và tăng mạch.

I. Khái niệm, danh pháp

Hoạt động trang 51 Hóa học 12: Trùng hợp ethylene tạo thành polyethylene (PE):

 Tài liệu VietJack

Em hãy so sánh về thành phần nguyên tố, phân tử khối của polyethylene so với ethylene.

Lời giải:

– Thành phần nguyên tố trong phân tử ethylene giống phân tử polyethylene (gồm C và H).

– Phân tử khối của polyethylene bằng tổng phân tử khối của phân tử ethylene tham gia phản ứng trùng hợp.

Câu hỏi 1 trang 52 Hóa học 12: Hãy xác định các monomer tương ứng dùng để tổng hợp các polymer sau: PE, PS và PVC

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Câu hỏi 2 trang 52 Hóa học 12: Viết công thức cấu tạo và gọi tên polymer được tổng hợp từ monomer sau:

a) propylene;

b) methyl methacrylate.

 Tài liệu VietJack

Lời giải:

a) Polypropylene (PP) được tổng hợp từ monomer propylene

 Tài liệu VietJack

b) Poly(methyl methacrylate) (PMM) được tổng hợp từ monomer methyl methacrylate

 Tài liệu VietJack

III. Tính chất hóa học

Câu hỏi 3 trang 54 Hóa học 12: Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau:

a) Thuỷ phân hoàn toàn poly(methyl methacrylate) trong môi trường base.

b) Thuỷ phân hoàn toàn nylon-6,6 trong môi trường acid.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Câu hỏi 4 trang 54 Hóa học 12: Hộp xốp đựng thực phẩm chế biến sẵn thường làm bằng polystyrene. Hãy tìm hiểu và cho biết có nên sử dụng các hộp này để đựng thức ăn nóng hoặc cho hộp vào lò vi sóng để hâm nóng thức ăn hay không. Tại sao?

Lời giải:

Polystyrene bị nhiệt phân tạo styrene.

Tài liệu VietJack

Không nên sử dụng các hộp làm bằng polystyrene để đựng thức ăn nóng hoặc cho hộp vào lò vi sóng để hâm nóng thức ăn vì ở nhiệt độ cao, polystyrene bị nhiệt phân tạo styrene. Styrene là một chất độc đối với cơ thể người: có độc với gan, có thể gây ung thư,…

IV. Phương pháp tổng hợp

Câu hỏi 5 trang 54 Hóa học 12: Cho các polymer sau: PS; nylon-6,6; PVC.

Polymer nào được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? Polymer nào được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Lời giải:

– Polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là polystyrene (PS) và poly(vinyl chloride).

– Polymer được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là nylon-6,6.

Lý thuyết Đại cương về polymer

I. Khái niệm, danh pháp

1. Khái niệm

– Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xíc) liên kết với nhau tạo nên

– Monomer là những phân tử nhỏ, phản ứng với nhau để tạo nên polymer

2. Danh pháp

– Các polymer đơn giản có tên gọi chung như sau: poly + tên monomer (thêm ngoặc đơn nếu tên của monomer gồm hai cụm từ)

 Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 6)

II. Tính chất vật lí

– Hầu hết polymer là những chất rắn, không bay hơi, không bị nóng chảy hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng.

– Các polymer bị nóng chảy khi đun nóng được gọi là polymer nhiệt dẻo. Các polymer không bị nóng chảy mà bị phân hủy bởi nhiệt được gọi là polymer nhiệt rắn.

– Hầu hết polymer không tan trong nước, một số tan được trong dung môi hữu cơ.

– Tính chất polymer thường phụ thuộc vào cấu tạo: nhiều polymer có tính dẻo (PE, PP,…) một số polymer có tính đàn hồi (polyisoprene, polybuta -1,3 – diene,…); một số polymer khác có tính dai, bền và có thể kéo sợi (capron, nylon – 6,6,…). Nhiều polymer có tính cách điện (PE, PC,..)

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cắt mạch polymer

Polymer có thể bị phân cắt thành monomer bởi nhiệt, tác nhân hóa học, sinh học,…

Ví dụ:

– Polystyrene bị nhiệt phân thu được styrene

 Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 5)

– Polyamide có thể bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid hoặc môi trường base thu được amino acid:

 Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 4)

2. Phản ứng tăng mạch polymer

Khi có điều kiện thích hợp như nhiệt độ, chất xúc tác,… các mạch polymer có thể nối với nhau thành mạch dài hơn hoặc thành mạng lưới

3. Phản ứng giữ nguyên mạch polymer

Polymer có thể tham gia các phản ứng hóa học mà không làm thay đổi chiều dàu mạch polymer. Phản ứng có thể xảy ra ở nhóm thế đính vào mạch polymer, cộng vào liên kết đôi trong mạch polymer,…

 Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 3)

IV. Phương pháp tổng hợp

1. Phương pháp trùng hợp

Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau tạo thành phân tử có phân tử khối lớn (polymer)

 Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 2)

Các monomer tham gia phản ứng trùng hợp thường có liên kết đôi (CH2-CHR) hoặc vòng.

2. Phương pháp trùng ngưng

– Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polymer) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thường là nước)

– Các monomer tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng

Ví dụ: Nylon – 6,6 thu được từ phản ứng trùng ngưng adipic acid với hexamethylenediamine:

 Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 1)

Sơ đồ tư duy Đại cương về polymer

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 11. Ôn tập chương 3

Bài 12. Đại cương về polymer

Bài 13. Vật liệu polymer

Bài 14. Ôn tập chương 4

Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài 16. Điện phân

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Giải SGK Hóa 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Điện phân

Giải sgk Hóa 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa học 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 5 trang 86

Giải SGK Hóa 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Ester – Lipid

Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Giải SGK Hóa 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Xà phòng và chất giặt rửa

Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại

Mục lục

  1. Giải sgk Hóa 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa học 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Hóa 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Ester – Lipid
  3. Giải SGK Hóa 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Xà phòng và chất giặt rửa
  4. Giải SGK Hóa 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 19
  5. Giải SGK Hóa 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
  6. Giải SGK Hóa 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Saccharose và maltose
  7. Giải SGK Hóa 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tinh bột và cellulose
  8. Giải SGK Hóa 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2 trang 34
  9. Giải SGK Hóa 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Amine
  10. Giải SGK Hóa 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Amino acid và peptide
  11. Giải SGK Hóa 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Protein và enzyme
  12. Giải SGK Hóa 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  13. Giải SGK Hóa 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Vật liệu polymer
  14. Giải SGK Hóa 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 4
  15. Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Thế điện cực và nguồn điện hoá học
  16. Giải SGK Hóa 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Điện phân
  17. Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 5 trang 86
  18. Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
  19. Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
  20. Giải SGK Hóa 12 Bài 20 (Kết nối tri thức): Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
  21. Giải SGK Hóa 12 Bài 21 (Kết nối tri thức): Hợp kim
  22. Giải SGK Hóa 12 Bài 22 (Kết nối tri thức): Sự ăn mòn kim loại
  23. Giải SGK Hóa 12 Bài 23 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 6 trang 107
  24. Giải SGK Hóa 12 Bài 24 (Kết nối tri thức): Nguyên tố nhóm IA
  25. Giải SGK Hóa 12 Bài 25 (Kết nối tri thức): Nguyên tố nhóm IIA
  26. Giải SGK Hóa 12 Bài 26 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 7 trang 127
  27. Giải SGK Hóa 12 Bài 27 (Kết nối tri thức): Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
  28. Giải SGK Hóa 12 Bài 28 (Kết nối tri thức): Sơ lược về phức chất
  29. Giải SGK Hóa 12 Bài 29 (Kết nối tri thức): Một số tính chất và ứng dụng của phức chất
  30. Giải SGK Hóa 12 Bài 30 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 8 trang 143

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?