Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều

15 câu Trắc nghiệm Nguyên tố nhóm IIA có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12

By Admin Lop12.com 22/03/2025

Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Phần 1. Trắc nghiệm Nguyên tố nhóm IIA

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án trả lời.

Câu 1: Có thể nhận biết dung dịch BaCl2 bằng dung dịch chất nào sau đây?

A. NaOH.                      

B. Na2CO3.                    

C. NaCl.                         

D. NaNO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Có thể nhận biết dung dịch BaCl2 bằng dung dịch Na2CO3.

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

Câu 2: Muối nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch và bị phân huỷ khi đun nóng?

A. Ca(NO3)2.                 

B. CaSO4.                      

C. CaCl2.                        

D. Ca(HCO3)2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

Câu 3: Khi đốt nóng tinh thể BaCl2 trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu

A. tím nhạt.                    

B. đỏ son.                       

C. đỏ cam.                      

D. lục vàng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Khi đốt nóng tinh thể BaCl2 trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu lục vàng.

Câu 4: Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào?

A. Tăng dần.                                                      

B. Giảm dần.                  

C. Không có quy luật.                                        

D. Không đổi.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi giảm dần.

Câu 5: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X thấy sủi bọt khí, nếu cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch X sinh ra kết tủa. Dung dịch X là

A. Na2SO4.                    

B. KNO3.                       

C. Ca(HCO3)2.               

D. BaCl2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Dung dịch X là: Ca(HCO3)2.

Phương trình hóa học minh họa:

Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + H2O

Câu 6: Nguyên tố calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch. Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở

A. xương.                      

B. răng.                          

C. cơ.                             

D. móng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở xương.

Câu 7: Ở nơi tồn ứ rác thải, chất nào sau đây được các công nhân vệ sinh môi trường dùng để xử lí tạm thời nhằm sát trùng, diệt khuẩn, phòng chống dịch bệnh?

A. Cát vàng.                   

B. Than đá.                    

C. Đá vôi.                      

D. Vôi bột.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ở nơi tồn ứ rác thải, vôi bột được các công nhân vệ sinh môi trường dùng để xử lí tạm thời nhằm sát trùng, diệt khuẩn, phòng chống dịch bệnh.

Câu 8: Khi đun nóng đến 160 °C, thạch cao sống mất một phần nước trở thành thạch cao nung, được dùng để đúc khuôn trong điêu khắc, bó bột trong y học. Thành phần chính của thạch cao nung là

A. CaSO4.0,5H2O.         

B. Ca(H2PO4)2.              

C. CaCO3.                      

D. Ca(OH)2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thành phần chính của thạch cao nung là CaSO4.0,5H2O.

Câu 9: Trong nông nghiệp, trộn urea hoặc phân đạm ammonium với chất nào sau đây thì sẽ làm giảm đáng kể tác dụng của phân đạm?

A. KNO3.                       

B. Ca(H2PO4)2.              

C. Ca(OH)2.                   

D.CaCl2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trong nông nghiệp, trộn urea hoặc phân đạm ammonium với Ca(OH)2 sẽ làm giảm đáng kể tác dụng của phân đạm do làm thất thoát nitrogen.

OH– + NH4+ → NH3 + H2O

Câu 10: Hiện tượng “nước chảy đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi là do trong nước có hoà tan khí nào sau đây?

A. O2.                            

B. N2.                             

C. CO2.                          

D. CH4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Hiện tượng “nước chảy đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi là do trong nước có hoà tan khí CO2.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Câu 11: Cho độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA ở 20 oC như sau:

Hydroxide

Mg(OH)2

Ca(OH)2

Sr(OH)2

Ba(OH)2

Độ tan (g/100 gam nước)

0,00125

0,173

1,77

3,89

a) Độ tan của các hydroxide giảm dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2.

b) Mức độ phản ứng với nước tăng dần từ Mg đến Ba.

c) Ở 20 oC, nồng độ dung dịch Ba(OH)2 bão hòa là 3,89

d) Mg(OH)2 là chất không tan, Ca(OH)2 là chất ít tan.

Hướng dẫn giải

a) Sai. Độ tan của các hydroxide tăng dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2.

b) Đúng. Mức độ phản ứng với nước tăng dần từ Mg đến Ba.

c) Sai. Ở 20 oC:

C%=SS+100.100%=3,893,89+100.100%=3,74%.

d) Đúng. Mg(OH)2 là chất không tan, Ca(OH)2 là chất ít tan do Mg(OH)2 có độ tan (S) < 0,01 còn Ca(OH)2 có 0,01 < S < 1.

Câu 12. Trong bảng Hệ thống tuần hoàn, sodium (IA) và magnesium (IIA) đứng kề nhau trong một chu kì. Thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg bằng –2,356 V, của cặp Na+/Na bằng –2,710 V.

a). Mg và Na là các kim loại có tính khử mạnh.      

b). Mg có tính khử mạnh hơn Na.

c). Mg và Na đều phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.

d). Ion Mg2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Na+.

Hướng dẫn giải

a). Đúng.

b). Sai vì Na có thế điện cực chuẩn âm hơn nên có tính khử mạnh hơn Mg.

c). Sai vì Mg phản ứng chậm với nước ở điều kiện thường.

d). Đúng.

Phần III. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Câu 13: Ở 20 °C, độ tan trong nước của Ca(OH)2 là 0,173 g trong 100 g nước, ở nhiệt độ này, nước vôi trong bão hoà (coi D = 1 g/mL) có nồng độ mol là a.10-2 mol/L. Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến phần mười).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 0,0234M

Giải thích:

Độ tan trong nước của Ca(OH)2 là 1,73 g trong 1 lít nước.

Nồng độ mol của nước vôi trong bão hoà:     CM = 1,7374.1= 0,0234 (M).

Câu 14: Ở điều kiện thường, tinh thể Ca có D = 1,55 g/cm3. Giả thiết các nguyên tử Ca là những hình cầu chiếm 74

Cho biết:

– Công thức tính thể tích hình cầu: V = 43 .π.r3

– Số Avogadro NA= 6,023.1023 và số pi π = 3,1416.

Bán kính nguyên tử Ca là bao nhiêu pm? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 196 pm

Giải thích:

Trong 1 cm3 tinh thể kim loại Ca thì các quả cầu kim loại chiếm thể tích 0,74 cm3 và có khối lượng 1,55 g.

Số quả cầu kim loại = 6,023 . 1023 . 1,5540  = 0,2334. 1023 = 0,02334 . 1024 (quả)

Tổng thể tích của quả cầu kim loại là:

V = 43 .π.r3.0,02334.1024 = 0,74 → r ≈ 1,96 .10-8cm = 196pm.

Câu 15. Nhiệt phân hoàn toàn 40 g một loại quặng dolomite có lẫn tạp chất trơ sinh ra 9,916 lít khí CO2 (điều kiện chuẩn). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 92.

Giải thích:

CaCO3.MgCO3 →tο CaO + MgO + 2CO2

            0,2       ←                           0,4     (mol)

%CaCO3.MgCO3=0,2×100+8440×100%=92%

Phần 2. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA

I. Trạng thái tự nhiên

– Nhóm IIA gồm các nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Ba và Ra.

– Trong vỏ Trái Đất, các nguyên tố nhóm IIA chủ yếu tồn tại ở dạng muối carbonate, sulfate và silicate tạo nên nhiều loại khoáng vật ít tan.

– Trong nước mặt, nước ngầm,… các nguyên tố nhóm IIA tồn tạo ở dạng cation M2+  phổ biến nhất là Mg2+ và Ca2+

– Trong cơ thể, Mg và Ca tồn tại ở cả dạng hợp chất ít tan và dạng cation Mg2+, Ca2+

II. Đơn chất

1. Tính chất vật lí

– Bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của kim loại nhóm IIA được thể hiện qua bảng sau:

 Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 5)

– Kim loại nhóm IIA thuộc nhóm kim loại nhẹ do có khối lượng riêng nhỏ. Chúng có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với kim loại nhóm IA, nhưng tương đối thấp so với các kim loại khác.

– Khác với kim loại kiềm, khối lượng riêng và nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA biến đổi không theo xu hướng rõ rệt.

2. Tính chất hóa học

a) Phản ứng với oxygen

Khi đốt nóng trong oxygen hoặc trong không khí, các kim loại nhóm IIA đều bốc cháy, tạo ra oxide theo phương trình hóa học tổng quát sau:

2M(s) + O2(g) →2MO(s)

Khi cháy, các kim loại nhóm IIA cho ngọn lửa có màu đặc trưng.

b) Phản ứng với nước

Be không tan trong nước, Mg phản ứng với nước rất chậm ở nhiệt độ thường, phản ứng mạnh hơn khi đun nóng. Ca, Sr, Ba phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.

3. Ứng dụng

Ứng dụng cơ bản của một số kim loại nhóm IIA là tham gia tạo hợp kim.

III. Hợp chất của các nguyên tố nhóm IIA

1. Độ tan của một số loại hợp chất

 Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 4)

2. Một số loại muối phổ biến

a) Muối carbonate

– Muối carbonate của các nguyên tố Mg, Ca, Sr, Ba phản ứng với dung dịch acid, với nước có carbon dioxide hòa tan.

Ví dụ: CaCO3(s) + 2HCl(aq) →CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g)

CaCO3(s) + H2O(l) + CO2(aq) ←\vboxto.5ex\vss→ Ca(HCO3)2(aq)

– Các muối carbonate bị nhiệt phân, tạo thành oxide kim loại và khí carbon dioxide:

Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 3)

b) Muối nitrate

– Các muối nitrate của nguyên tố nhóm IIA bị nhiệt phân tạo oxide kim loại, khí nitrogen dioxide và oxygen.

Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 2)

– Độ bền nhiệt của các muối nitrate có xu hướng tăng từ Mg(NO3)2 đến Ba(NO3)2.

3. Kiểm tra sự có mặt của ion trong dung dịch

Để nhận biết sự có mặt của mỗi ion Ca2+, Mg2+, CO32- hay SO42- trong dung dịch, người ta quan sát hiện tượng xảy ra như kết tủa, sủi bọt khí khi cho các chất phù hợp vào dung dịch.

4. Ứng dụng và vai trò của một số hợp chất của calcium

a) Ứng dụng của một số hợp chất của calcium có trong tự nhiên

thạch cao, apatite, đá vôi, vôi sống, vôi tôi có thành phần chính là các hợp chất của calcium. Chúng là nguyên liệu, vật liệu phổ biến và có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất.

 Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 1)

b) Vai trò của hợp chất calcium trong cơ thể người

Trong cơ thể người:

+ Một số hợp chất không tan của calcium cấu tạo nên xương và răng, giúp phát triển, ổn định xương và răng.

+ Một số hợp chất tan của calcium giúp ổn định chức năng truyền dẫn tín hiệu thần kinh đến tế bào, chức năng co giãn của cơ bắp.

IV. Nhận biết kim loại và ion kim loại nhóm IIA

Khi đốt đơn chất hay hợp chất của Ca, Sr, Ba trên ngọn lửa khí thì ngọn lửa có màu khác nhau

+ Ca và hợp chất của Ca: ngọn lửa có màu đỏ cam.

+ Ba và hợp chất của Ba: ngọn lửa có màu lục.

Sơ đồ tư duy nhóm IIA

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Trắc nghiệm Bài 20: Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Trắc nghiệm Bài 21: Sơ lược về phức chất

Trắc nghiệm Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

15 câu Trắc nghiệm Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12

15 câu Trắc nghiệm Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12

15 câu Trắc nghiệm Ester – Lipid có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12

15 câu Trắc nghiệm Nguyên tố nhóm IA có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12

15 câu Trắc nghiệm Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12

15 câu Trắc nghiệm Nước cứng và làm mềm nước cứng có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12

15 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về carbohydrate có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12

15 câu Trắc nghiệm Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12

Mục lục

  1. 15 câu Trắc nghiệm Ester – Lipid có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  2. 15 câu Trắc nghiệm Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  3. 15 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về carbohydrate có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  4. 15 câu Trắc nghiệm Tính chất hoá học của carbohydrate có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  5. 15 câu Trắc nghiệm Amine có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  6. 15 câu Trắc nghiệm Amino acid có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  7. 15 câu Trắc nghiệm Peptide, protein và enzyme có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  8. 15 câu Trắc nghiệm Đại cương về polymer có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  9. 15 câu Trắc nghiệm Vật liệu polymer có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  10. 15 câu Trắc nghiệm Thế điện cực chuẩn của kim loại có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  11. 15 câu Trắc nghiệm Nguồn điện hoá học có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  12. 15 câu Trắc nghiệm Điện phân có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  13. 15 câu Trắc nghiệm Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  14. 15 câu Trắc nghiệm Tính chất hoá học của kim loại có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  15. 15 câu Trắc nghiệm Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  16. 15 câu Trắc nghiệm Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  17. 15 câu Trắc nghiệm Nguyên tố nhóm IA có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  18. 15 câu Trắc nghiệm Nước cứng và làm mềm nước cứng có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  19. 15 câu Trắc nghiệm Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  20. 15 câu Trắc nghiệm Sơ lược về phức chất có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12
  21. 15 câu Trắc nghiệm Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch có đáp án 2025 – Cánh diều Hóa học lớp 12

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?