Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối

20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án: Lao động và việc làm

By Admin Lop12.com 21/03/2025

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Lao động và việc làm

Phần 1. 20 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Lao động và việc làm

Câu 1. Nguồn lao động nước ta dồi dào là điều kiện thuận lợi để

A. phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.

B. đào tạo ngành nghề cho người lao động.

C. dễ tiếp thu khoa học và công nghệ cao.

D. xuất khẩu lao động và thu ngoại tệ lớn.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Nguồn lao động nước ta dồi dào nhưng chất lượng lao động thấp (chủ yếu là lao động phổ thông) -> Là điều kiện thuận lợi phát triển những ngành công nghiệp nhẹ cần nhiều lao động. Ví dụ: Công nghiệp chế biến, da giày,…

Câu 2. Ở các đô thị tập trung đông người lao động gây sức ép lớn về

A. các phúc lợi xã hội.

B. hạ tầng đô thị, nơi ở.

C. giải quyết việc làm.

D. khai thác tài nguyên.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Lao động luôn gắn với vấn đề việc làm -> Lao động tập trung đông ở các đô thị trong khi nền kinh tế chưa phát triển mạnh -> Dẫn đến tình trạng thất nghiệp thiếu việc làm diễn ra phổ biến ở thành thị -> Đặt ra yêu cầu gay gắt trong giải quyết việc làm cho người lao động.

Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?

A. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

B. Chất lượng lao động được nâng lên.

C. Lực lượng lao động phân bố khá đều.

D. Chất lượng lao động có sự phân hóa.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Nước ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh; chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhưng có sự phân hóa và phân bố không đồng đều giữa các vùng, Đồng bằng sông Hồng có số lượng lao động lớn nhất cả nước (chiếm 22,5

Câu 4. Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành nào sau đây?

A. Nông nghiệp.

B. Dịch vụ.

C. Công nghiệp.

D. Xây dựng.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Hiện nay, lao động nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tập trung nhiều nhất vào ngành dịch vụ (37,8

Câu 5. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.

B. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Việt Nam phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhiều thành phần kinh tế. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ lao động khu vực kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước; tăng tỉ lệ lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 6. Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp phổ biến nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng.

B. Nông thôn.

C. Thành thị.

D. Miền núi.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Ở nước ta hiện nay, hầu hết lao động có việc làm, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm khá thấp. Khu vực thành thị thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn (4,3

Câu 7. Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng cao không phải do thành tựu phát triển

A. văn hóa.

B. giáo dục.

C. kinh tế.

D. du lịch.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Chất lượng lao động của nước ta ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hóa và giáo dục – đào tạo.

Câu 8. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. nhiều kinh nghiệm các hoạt động dịch vụ.

B. tay nghề và trình độ chuyên môn còn thấp.

C. chất lượng nguồn lao động được nâng lên.

D. thiếu chuyên nghiệp và hạn chế về thế lực.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục – đào tạo. Tuy nhiên, so

với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực; trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp.

Câu 9. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng

A. tỉ trọng lao động ở thành thị giảm

B. tỉ trọng nông thôn, thành thị giảm.

C. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng

D. tỉ trọng nông thôn, thành thị tăng.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng lao động nông thôn và tăng tỉ trọng lao động khu vực thành thị.

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?

A. Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

B. Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

C. Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

D. Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng, ngoài Nhà nước giảm.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng lao động khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước. Năm 2021 lao động khu vực Nhà nước chiếm 8,1

Câu 11. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi theo hướng nào sau đây?

A. Tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.

B. Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm.

C. Tỉ trọng nông thôn giảm, thành thị tăng.

D. Tỉ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng. giảm tỉ trọng lao động nông thôn, khu vực thành thị tăng.

Câu 12. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?

A. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm.

B. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động.

C. Nâng cao thể trạng người lao động, phân bố lại lao động.

D. Bố trí nguồn lao động cho hợp lí và đào tạo nghề nghiệp.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Biện pháp cấp bách để nâng cao lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay là đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động gắn liền với thực tiễn nhu cầu lao động của xã hội, các doanh nghiệp,…

Câu 13. Thu nhập bình quân của lao động nước ta chưa cao do

A. tuổi thọ trung bình thấp.

B. người lao động rất đông.

C. năng suất lao động thấp.

D. phân bố dân cư khá đều.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Thu nhập bình quân của lao động nước ta chưa cao do người lao động nước ta hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp nên năng suất lao động thấp.

Câu 14. Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy

A. số người trong độ tuổi tham gia lao động rất lớn.

B. số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.

C. số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc lớn.

D. số trẻ em chưa đến tuổi lao động ngày càng tăng.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Nguồn lao động nước ta dồi dào, mỗi năm số nước trong độ tuổi lao động tăng thêm khoảng 1 triệu người -> Số người trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) theo quy định của nhà nước rất lớn.

Câu 15. Nguyên nhân nào làm cho dân cư nông thôn chuyển cư tạm thời ra thành thị?

A. Tận dụng thời gian nông nhàn.

B. Lối sống ở nông thôn đơn điệu.

C. Nâng cao chất lượng cuộc sống.

D. Diện tích đất nông nghiệp giảm.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân cư nông thôn chuyển cư tạm thời ra thành thị tìm việc làm do tận dụng thời gian nông nhàn trong sản xuất nông nghiệp để gia tăng thu nhập.

Câu 16. Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của

A. phân bố lao động và việc làm.

B. cơ giới hóa trong nông nghiệp.

C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. đô thị hóa ở vùng nông thôn.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Để đáp ứng xu hướng chuyển dịch phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế toàn cầu ở nước ta hiện nay -> Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực I; tăng tỉ trọng khu vực II và III, sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực đã kéo theo sự thay đổi cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế.

Câu 17. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. nguồn lao động đồi dào.

B. tác phong công nghiệp.

C. trình độ chuyên môn cao.

D. phân bố khá đồng đều.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là nguồn lao động dồi dào; người lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.

Câu 18. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III.

B. Giảm khu vực I và II, tăng khu vực III.

C. Tăng khu vực I, giảm khu vực II và III.

D. Tăng khu vực I và II, giảm khu vực III.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp (khu vực I), tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng (khu vực II) và khu vực dịch vụ (khu vực III).

Câu 19. Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do

A. thành tựu trong phát triển kinh tế, giáo dục, y tế.

B. học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.

C. đời sống vật chất của người lao động tăng nhanh.

D. xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục – đào tạo. Tuy nhiên, so với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực; trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp.

Câu 20. Để tăng khả năng tạo việc làm mới cho thanh niên các thành phố, thị xã, biện pháp hiệu quả nhất hiện nay là

A. đa dạng hóa các loại hình đào tạo cho lao động.

B. đẩy mạnh các hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề.

C. phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ.

D. đẩy mạnh chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Để tăng khả năng tạo việc làm mới cho thanh niên các thành phố, thị xã, biện pháp hiệu quả nhất hiện nay là phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 7: Lao động và việc làm

I. ĐẶC ĐIỂM NGUỒN LAO ĐỘNG

1. Về số lượng lao động: nước ta có nguồn lao động dồi dào, năm 2021, lực lượng lao động là 50,6 triệu người, chiếm 51,3

2. Về chất lượng lao động:

– Lao động cần cù, sáng tạo, nhiều kinh nghiệm sản xuất trong các ngành nông – lâm – thủy sản, tiểu thủ công nghiệp,…

– Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục – đào tạo. So với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp. Năm 2021, tỉ lệ lao đọng được đào tạo từ sơ cấp trở lên đạt 26,2

– Chất lượng lao động có sự phân hóa theo vùng, ĐB sông Hồng có tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo cao nhất cả nước (37

– Lao động năng động, dễ dàng tiếp thu khoa học – công nghệ hiện đại trong sản xuất, góp phần nâng cao năng suất lao động và hội nhập quốc tế.

3. Về phân bố lao động:

– Năm 2021, lao động ở nông thôn là hơn 32 triệu người, ở thành thị là hơn 18 triệu người.

– ĐB sông Hồng có số lượng lao động lớn nhất cả nước (chiếm 22,5

II. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

– Theo ngành kinh tế: cơ cấu lao động chuyển dịch phù hợp với đường lối phát triển kinh tế – xã hội đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa: giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nông – lâm – thủy sản; tăng tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.

– Theo thành phần kinh tế: cơ cấu lao động thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ lao động khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ lệ lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

– Theo thành thị và nông thôn: bước sang thế kỉ XXI, đô thị hóa khá nhanh, tỉ trọng lực lượng lao động khu vực nông thôn giảm mạnh. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thường thấp hơn ở thành thị (tương ứng 17,5

III. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT

– Vấn đề việc làm ở nước ta:

+ Việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cuộc sống của mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội. Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách tạo điều kiện, hỗ trợ, khuyến khích, thu hút mọi thành phần kinh tế đầu tư tạo việc làm.

+ Hầu hết lao động nước ta có việc làm, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm khá thấp. Khu vực thành thị thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn.

+ Việc làm là một vấn đề kinh tế – xã hội lớn ở nước ta hiện nay. Các việc làm giản đơn còn phổ biến, những việc làm này có năng suất thấp, thu nhập không cao.

+ Những năm gần đây, việc hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế đem lại cho người lao động ở nước ta nhiều cơ hội việc làm, nâng cao tay nghề và chất lượng lao động.

+ Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ tạo ra những thay đổi mang tính đột phá về việc làm.

– Hướng giải quyết việc làm ở nước ta:

+ Hoàn thiện chính sách, luật pháp về lao động nhằm khuyến khích, hỗ trợ, huy động mọi nguồn lực đầu tư tạo việc làm.

+ Đẩy mạnh việc đào tạo, dạy nghề nâng cao chất lượng lao động, bao gồm cả trình độ chuyên môn kĩ thuật, kĩ năng làm việc, tác phong công nghiệp.

+ Phát triển hệ thống tư vấn, thông tin về thị trường lao động, việc làm để kết nối thông tin lao động – việc làm nhanh nhất, giao dịch lành mạnh và hiệu quả.

+ Xây dựng và thực hiện tốt hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, hỗ trợ tích cực để người mất việc sớm trở lại làm việc.

+ Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về lao động.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 6: Dân số Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 7: Lao động và việc làm

Trắc nghiệm Bài 8: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Bài 10: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Trắc nghiệm Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

Tags : Tags 1. Giải Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 (Kết nối tri thức) có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (Kết nối tri thức) có đáp án: Thương mại và du lịch

20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 23 (Kết nối tri thức) có đáp án: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  2. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
  3. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
  4. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án: Dân số Việt Nam
  6. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án: Đô thị hoá
  7. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 10 (Kết nối tri thức) có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  8. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11 (Kết nối tri thức) có đáp án: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp
  9. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12 (Kết nối tri thức) có đáp án: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản
  10. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 13 (Kết nối tri thức) có đáp án: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  11. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (Kết nối tri thức) có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
  12. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (Kết nối tri thức) có đáp án: Một số ngành công nghiệp
  13. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (Kết nối tri thức) có đáp án: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  14. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 19 (Kết nối tri thức) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  15. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 (Kết nối tri thức) có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  16. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (Kết nối tri thức) có đáp án: Thương mại và du lịch
  17. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 23 (Kết nối tri thức) có đáp án: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  18. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
  19. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
  20. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  21. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 (Kết nối tri thức) có đáp án: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
  22. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 29 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
  23. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (Kết nối tri thức) có đáp án: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
  24. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
  25. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 33 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Lost your password ?