Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối

20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 19 (Kết nối tri thức) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

By Admin Lop12.com 21/03/2025

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Phần 1. 20 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Câu 1. Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?

A. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.

B. Lịch sử văn hóa, chính sách phát triển.

C. Giao thông vận tải, tài nguyên nước.

D. Sự phân bố dân cư, phát triển kinh tế.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Sự phân bố dân cư và sự phát triển kinh tế là hai yếu tố có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ.

Câu 2. Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?

A. Trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật.

B. Sự phân bố dân cư và nguồn lao động có trình độ cao.

C. Chính sách phát triển ngành dịch vụ, khí hậu thuận lợi.

D. Nguồn vốn đầu tư, vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở trình độ khoa học – công nghệ cao, nguồn lao động lành nghề và các cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.

Câu 3. Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân bố của ngành dịch vụ là

A. khoáng sản, dân cư.

B. vị trí địa lí, địa hình.

C. sự phân bố dân cư.

D. chính sách phát triển.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc nhiều yếu tố nhưng quan trọng nhất là sự phân bố của dân cư. Số dân đông, mức sống của người dân được nâng cao làm tăng nhu cầu di chuyển, du lịch, mua sắm, giải trí,… Từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh và làm phong phú các hoạt động dịch vụ.

Câu 4. Các hoạt động dịch vụ ở các thành phố đa dạng hơn khu vực nông thôn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Thu nhập cao, giàu có tài nguyên.

B. Dân cư đông và kinh tế phát triển.

C. Xuất hiện trung tâm thương mại.

D. Giao thông vận tải phát triển hơn.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Nguyên nhân chủ yếu các hoạt động dịch vụ ở thành phố, thị xã đa dạng hơn khu vực nông thôn chủ yếu do dân cư tập trung đông tạo nên nhu cầu dịch vụ đa dạng, ngoài ra ở các thành phố và thị xã có nền kinh tế phát triển nên nhiều loại hình dịch vụ được đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của dân cư. Ngược lại, ở các vùng nông thôn dân cư tập trung thưa thớt, kinh tế phát triển còn chậm.

Câu 5. Ngành dịch vụ không có vai trò nào sau đây?

A. Nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập.

B. Thúc đẩy quá trình đổi mới và hiện đại hóa của nền kinh tế.

C. Nâng cao trình độ lao động, chất lượng cuộc sống người dân.

D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, mặt hàng xuất khẩu.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Các ngành dịch vụ có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường ở nước ta.

– Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong GDP (41,2

– Nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập với thế giới.

– Thúc đẩy quá trình đổi mới, hiện đại hóa nền kinh tế. Các ngành dịch vụ tiên phong trong quá trình chuyển đổi số quốc gia, đẩy nhanh đổi mới sáng tạo.

– Tạo việc làm, nâng cao trình độ lao động, chất lượng cuộc sống người dân.

– Tác động tích cực đối với việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và góp phần xây dựng nền kinh tế bền vững.

Câu 6. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta không biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?

A. Tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, bệnh viện.

B. Nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

C. Là đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.

D. Là hai trung tâm thương mại, ngân hàng lớn nhất ở nước ta.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta với các đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước; Là nơi tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu và bệnh viện lớn. Đồng thời, hai thành phố này cũng là hai trung tâm thương mại, tài chính ngân hàng lớn nhất nước ta hiện nay.

Câu 7. Hoạt động dịch vụ phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?

A. Trung du, miền núi.

B. Ven biển, các đảo.

C. Nông thôn, hải đảo.

D. Đồng bằng, đô thị.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Sự phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng lớn đến các hoạt động dịch vụ -> Các khu vực dân cư tập trung đông như thành phố, đô thị, thị xã, các khu công nghiệp, đồng bằng,… sẽ có các hoạt động dịch vụ phát triển mạnh.

Câu 8. Các hoạt động dịch vụ tạo không tạo ra các mối liên hệ giữa

A. các ngành sản xuất.

B. các vùng trong nước.

C. sự phân bố lao động.

D. các quốc gia với nhau.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Các hoạt động dịch vụ tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài.

Câu 9. Các hoạt động của ngành dịch vụ còn đơn giản ở khu vực nào sau đây?

A. Thành phố.     

B. Thị xã.

C. Đồng bằng.   

D. Vùng núi.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Các khu vực dân cư tập trung đông như thành phố, đô thị, thị xã, các khu công nghiệp, đồng bằng,… sẽ có các hoạt động dịch vụ phát triển mạnh. Còn những khu vực miền núi, hải đảo các hoạt động dịch vụ còn khá đơn giản, nghèo nàn.

Câu 10. Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta là

A. Hà Nội và Hải Phòng.        

B. Hải Phòng và Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.  

D. Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta hiện nay là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.  

Câu 11. Đối với đời sống xã hội, ngành dịch vụ có vai trò nào sau đây?

A. Nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập.

B. Hỗ trợ thực hiện xóa đói, giảm nghèo ở miền núi và hải đảo.

C. Đẩy nhanh đổi mới sáng tạo, hỗ trợ các mô hình kinh tế mới.

D. Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Đối với đời sống xã hội, ngành dịch vụ có vai trò trong tạo việc làm, nâng cao trình độ lao động, chất lượng cuộc sống người dân. Dịch vụ hỗ trợ thực hiện xóa đói, giảm nghèo, nhất là ở miền núi, hải đảo. Chuyển đổi số trong ngành dịch vụ góp phần nâng cao năng suất lao động và hình thành xã hội số.

Câu 12. Đối với môi trường, ngành dịch vụ có vai trò nào sau đây?

A. Nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập.

B. Hỗ trợ thực hiện xóa đói, giảm nghèo ở miền núi và hải đảo.

C. Đẩy nhanh đổi mới sáng tạo, hỗ trợ các mô hình kinh tế mới.

D. Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Tác động tích cực đối với việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và góp phần xây dựng nền kinh tế bền vững.

Câu 13. Vị trí địa lí của nước ta thuận lợi cho loại hình dịch vụ vận tải nào sau đây phát triển?

A. Đường sắt và đường thủy.

B. Đường biển và hàng không.

C. Đường ô tô và đường biển.

D. Đường thủy và đường ống.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Nước ta nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên đường hàng hải và hàng không quốc tế, nơi giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới, thuận lợi cho các hoạt động dịch vụ phát triển. Đặc biệt là hoạt động vận tải hàng không và đường biển (các tàu viễn dương).

Câu 14. Nhân tố nào sau đây thúc đẩy hoạt động và sự phân bố của ngành dịch vụ?

A. Vị trí địa lí, cơ sở hạ tầng.

B. Lao động đông, thị trường.

C. Thị trường và chính sách.

D. Dân cư và phân bố dân cư.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Nước ta có dân số đông; mức thu nhập của người dân ngày càng tăng; sức mua, nhu cầu và thị hiếu tăng lên, thúc đẩy các hoạt động dịch vụ phát triển. Sự phân bố dân cư tác động đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.

Câu 15. Nhân tố nào sau đây làm thay đổi phương thức sản xuất và xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới?

A. Vị trí địa lí, thị trường.

B. Chính sách phát triển kinh tế.

C. Đặc điểm dân số.

D. Khoa học – công nghệ.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Những thành tựu của công nghệ hiện đại, công nghệ số, kinh tế số, công nghệ thông tin,… đã làm thay đổi phương thức sản xuất, cung ứng nhiều loại hình dịch vụ, xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới.

Câu 16. Trình độ phát triển kinh tế có ảnh hưởng nào sau đây đối với ngành dịch vụ?

A. Sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.

B. Làm xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới.

C. Làm thay đổi quy mô, cơ cấu và chất lượng.

D. Thu hút nguồn vốn và thúc đẩy thương mại.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Trình độ phát triển kinh tế với nền kinh tế ngày càng phát triển, cơ cấu các ngành sản xuất đa dạng đã thúc đẩy dịch vụ phát triển cả về quy mô, cơ cấu và chất lượng theo hướng hiện đại.

Câu 17. Ở nước ta, ngành dịch vụ phát triển mạnh ở các vùng nào sau đây?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

D. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Những vùng có số dân đông, chất lượng cuộc sống cao là những vùng phát triển mạnh các hoạt động dịch vụ như Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng,… Còn các vùng có dân số ít, phân bố phân tán thì dịch vụ chưa phát triển hoặc phát triển nhỏ lẻ, đơn giản như vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ,…

Câu 18. Ở nước ta, ngành dịch vụ còn chưa phát triển mạnh ở các vùng nào sau đây?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

D. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Những vùng có số dân đông, chất lượng cuộc sống cao là những vùng phát triển mạnh các hoạt động dịch vụ như Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng,… Còn các vùng có dân số ít, phân bố phân tán thì dịch vụ chưa phát triển hoặc phát triển nhỏ lẻ, đơn giản như vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ,…

Câu 19. Các địa điểm nào sau đây thuận lợi phát triển du lịch chăm sóc sức khỏe?

A. Đạ Lạt, Bình Châu.

B. Kim Bội, Hội Vân.

C. Bà Nà, Kim Bội.

D. Bình Châu, Sa Pa.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Những nơi gần nguồn nước khoáng như Kim Bôi (Hòa Bình), Hội Vân (Bình Định), Bình Châu (Bà Rịa – Vũng Tàu),… phát triển du lịch chăm sóc sức khỏe.

Câu 20. Các địa điểm nào sau đây thuận lợi phát triển du lịch nghỉ dưỡng?

A. Sa Pa, Đà Lạt.

B. Kim Bội, Hội Vân.

C. Bà Nà, Kim Bội.

D. Đạ Lạt, Bình Châu.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Ở nơi có địa hình cao, khí hậu mát mẻ như Sa Pa (Lào Cai), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng),… thuận lợi cho du lịch nghỉ dưỡng.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

I. VAI TRÒ

– Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong GDP (41,2

– Nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập với thế giới. Dịch vụ nâng cao hiệu quả các ngành sản xuất hàng hóa, khả năng kết nối của các ngành, các vùng kinh tế và tạo điều kiện để nước ta chủ động hội nhập với thế giới.

– Thúc đẩy quá trình đổi mới, hiện đại hóa nền kinh tế. Các ngành dịch vụ tiên phong trong quá trình chuyển đổi số quốc gia, đẩy nhanh đổi mới sáng tạo và hỗ trợ các mô hình kinh tế mới như kinh tế chia sẻ, kinh tế số.

– Tạo việc làm, nâng cao trình độ lao động, chất lượng cuộc sống người dân. Dịch vụ hỗ trợ thực hiện xóa đói, giảm nghèo, nhất là ở miền núi, hải đảo. Chuyển đổi số trong ngành góp phần nâng cao năng suất lao động và hình thành xã hội số.

– Tác động tích cực đối với việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và góp phần xây dựng nền kinh tế bền vững.

II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ

1. Trình độ phát triển kinh tế:

– Sự phát triển và phân bố các ngành sản xuất vật chất (nông – công nghiệp) quyết định đến tốc độ tăng trưởng, nâng cao trình độ và mở rộng quy mô ngành dịch vụ.

– Năng suất lao động tăng, sản xuất trong nước phát triển giúp mở rộng phạm vi hoạt động các ngành dịch vụ kinh doanh và tiêu dùng.

– Việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, khu công nghiệp,… thúc đẩy nhu cầu giao thông vận tải, hoạt động xuất – nhập khẩu và bưu chính viễn thông,…

2. Dân cư:

– Dân cư, nguồn lao động là động lực phát triển, số dân đông, mức sống người dân nâng cao làm tăng nhu cầu di chuyển, du lịch, mua sắm, giải trí,… Nâng cao hiệu quả kinh doanh và làm phong phú các hoạt động dịch vụ.

– Những vùng có dân số đông, chất lượng cuộc sống cao là những vùng phát triển mạnh các hoạt động dịch vụ: Đông Nam Bộ, ĐB sông Hồng.

3. Thị trường:

– Thị trường trong nước lớn và đa dạng, nhu cầu ngày càng tăng, thúc đẩy nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng các loại hình dịch vụ.

– Thị trường có tính cạnh tranh cao, thúc đẩy các ngành dịch vụ đổi mới sáng tạo và nâng cao chất lượng.

– Thị trường bên ngoài ngày càng mở rộng, đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế của các hoạt động dịch vụ nước ta.

4. Cơ sở vật chất – kĩ thuật khoa học – công nghệ:

– Cơ sở vật chất – kĩ thuật không ngừng được nâng cấp góp phần thu hút đầu tư và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động dịch vụ (giao thông, thương mại, du lịch,…)

– Sự phát triển của khoa học – công nghệ thay đổi toàn diện hoạt động dịch vụ, công nghệ hiện đại góp phần phát triển bền vững và thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành dịch vụ.

5. Chính sách:

– Hệ thống chính sách định hướng và tạo cơ hội phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta. Chính sách chuyển đổi mô hình tăng trưởng, việc kí kết các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới,… giúp các ngành dịch vụ hội nhập với khu vực và thế giới.

– Trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng, địa phương có sự khác nhau, gây trở ngại cho việc hội nhập và nâng cao hiệu quả của các ngành dịch vụ ở một số vùng, địa phương.

6. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên:

– Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động châu Á – Thái Bình Dương, trên các tuyến thương mại, vận tải lớn của châu Á, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo ⇒ thuận lợi mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, liên kết xây dựng các tuyến du lịch, cung ứng dịch vụ logistics và kết nối với giao thông khu vực, quốc tế.

– Địa hình ảnh hưởng đến việc xây dựng và phát triển mạng lưới đường giao thông, hướng các tuyến đường, vị trí xây dựng cảng biển,… Địa hình đa dạng, khung cảnh thiên nhiên đẹp ⇒ phát triển nhiều loại hình du lịch trên núi, biển đảo (Sa Pa, Đà Lạt, Hạ Long, Phú Quốc,…). Mạng lưới sông, hồ dày đặc ⇒ phát triển giao thông đường thủy và buôn bán, du lịch trên sông (ĐB sông Cửu Long, ĐB sông Hồng).

– Địa hình chia cắt mạnh, biến đổi khí hậu và các thiên tai gây khó khăn cho các hoạt động giao thương, thương mại, du lịch.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Trắc nghiệm Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Bài 21: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Trắc nghiệm Bài 24: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags : Tags 1. Giải Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 (Kết nối tri thức) có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (Kết nối tri thức) có đáp án: Thương mại và du lịch

20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 23 (Kết nối tri thức) có đáp án: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  2. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
  3. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
  4. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án: Dân số Việt Nam
  6. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án: Lao động và việc làm
  7. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án: Đô thị hoá
  8. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 10 (Kết nối tri thức) có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  9. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11 (Kết nối tri thức) có đáp án: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp
  10. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12 (Kết nối tri thức) có đáp án: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản
  11. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 13 (Kết nối tri thức) có đáp án: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  12. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (Kết nối tri thức) có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
  13. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (Kết nối tri thức) có đáp án: Một số ngành công nghiệp
  14. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (Kết nối tri thức) có đáp án: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  15. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 (Kết nối tri thức) có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  16. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (Kết nối tri thức) có đáp án: Thương mại và du lịch
  17. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 23 (Kết nối tri thức) có đáp án: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  18. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
  19. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
  20. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  21. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 (Kết nối tri thức) có đáp án: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
  22. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 29 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
  23. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (Kết nối tri thức) có đáp án: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
  24. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
  25. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 33 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Lost your password ?